I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức: học sinh cần nắm được:
-Ý dồ âm mưu xâm lược Việt Nam của tư bản phương Tây trong đó có Pháp.
-Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến trước năm 1873.
-Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta từ 1858 đến trước 1873.
2.Về kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, vấn đề lịch sử.
-Biết liên hệ, rút ra bài học kinh nghiệm.
3.Về thái độ:
-Hiểu được bản chất xâm lược của chủ nghĩa thực dân và sự tàn bạo của chúng.
-Tự hào về truyền thống chống xâm lược của cha ông.
-Có thái độ đúng mức khi tìm hiểu về nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước cuối thế kỷ XIX.
-Có nhận thức đúng đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử cụ thể.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/07/2022 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược từ năm 1858 đến trước năm 1873 - Ninh Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT TỈNH ĐĂKLĂK
TRƯỜNG THPT HỒNG ĐỨC
----{----
GVHD: Vũ Thị Đượm Tổ chuyên môn: Sử - Công dân
SVTH: Ninh Thị Hương Môn dạy: Lịch sử
Trường: Đại học Quy Nhơn Năm học: 2012 – 2013
Ngày soạn: 28/2/2013 Thứ/ ngày lên lớp: 7 ngày 2/3/2013
Tiết dạy: 04 Lớp dạy: 11A1
BÀI 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC
( Từ năm 1858 đến trước năm 1873). (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức: học sinh cần nắm được:
-Ý dồ âm mưu xâm lược Việt Nam của tư bản phương Tây trong đó có Pháp.
-Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến trước năm 1873.
-Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta từ 1858 đến trước 1873.
2.Về kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, vấn đề lịch sử.
-Biết liên hệ, rút ra bài học kinh nghiệm.
3.Về thái độ:
-Hiểu được bản chất xâm lược của chủ nghĩa thực dân và sự tàn bạo của chúng.
-Tự hào về truyền thống chống xâm lược của cha ông.
-Có thái độ đúng mức khi tìm hiểu về nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước cuối thế kỷ XIX.
-Có nhận thức đúng đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử cụ thể.
II.TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
-SGK
-SGV
-Chuẩn kiến thức
-Lược đồ:
+Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì
III.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
+ SGK
+ SGV
+ Giáo án
+ Lược đồ cuộc kháng chống Pháp ở Nam Kì
+ Câu hỏi sử dụng trong quá trình dạy học
2.Chuẩn bị của học sinh:
+ Học bài cũ
+ Xem trước bài ở nhà.
+ Tìm hiểu về nhân vật lịch sử Trương Định, Phan Thanh Giản.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Câu hỏi:Tại sao Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên? Em hãy trình bày diễn biến cuộc tiến công quân sự của liên quân Pháp- Tây Ban Nha tại Đà Nẵng?
Trả lời:
* Pháp chọn Đà Nẵng vì:
- Đà Nẵng có cảng nước sâu, tàu chiếm Pháp dễ di chuyển
- Gần kinh thành Huế nhằm uy hiếp triều đình
- Tranh thủ lực lượng giáo dân ở đây
- Nằm giữa 2 miền Bắc – Nam ngăn chặn tiếp tế ra Bắc.
* Diễn biến:
- 1/9/1858 liên quân Pháp- Tây Ban Nha tấn công bán đảo Sơn Trà
- Quân dân ta thực hiện “vườn không nhà trống”
- Liên quân Pháp- Tây Ban Nha bị cầm châ 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà, âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại.
3. Giảng bài mới:
+ Giới thiệu bài mới:( 1’)
Thất bại cuộc tiến công quân sự tại Đà Nẵng, Gia Định. Bị xa lầy tại chiến trường Trung Quốc và Ý. Tuy vậy, Pháp vẫn không từ bỏ âm mưu xâm lược Việt Nam. Ngay sau khi Hiệp ước Bắc Kinh được kí kết Pháp tức tốc kéo quân về và tiếp tục quá trình xâm lược Việt Nam. Vậy Pháp từng bước bành trướng Việt Nam như thế nào ? Thái độ của triều Nguyễn phản ứng ra sao? Nhân dân Việt Nam chống Pháp như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
+ Tiến trình bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ 1859-1862.
GV: Xác định trên bản đồ các vị trí của 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
Hỏi: Thái độ của triều đình và nhân dân trước những hành động xâm lược của Pháp?
HS:
+ Triều đình: Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất 5/6/1862
+ Nhân dân: Kháng chiến chống Pháp mạnh mẽ hơn
GV: Nhận xét và kết luận:
+Triều đình: Kí Hiệp ước Nhâm Tuất nhượng hẳn 3 tỉnh miền Đông Nam KÌ cho Pháp thể hiện sự hèn nhát, nhu nhược của triều đình.
Phân tích vì sao triều đình kí hiệp ước Nhâm Tuất: nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ, rảnh tay ở phía nam để đối phó với phong trào nông dân khởi nghĩa ở phía Bắc .
+ Nhân dân: Kháng chiến mạnh mẽ tiêu biểu vụ đốt tàu trên sông Nhật Tảo của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực
Nói về Nguyễn Trung Trực và thắng lợi này:
Hỏi: Em đánh giá như thế nào về hiệp ước Nhâm Tuất, về triều đình Nguyễn qua việc kí Hiệp ước?
HS
GV: Kết luận
+Việt Nam phải chịu nhiều điều khoản thiệt thòi, vi pham chủ quyền lãnh thổ Việt Nam
+ Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của nhà Nguyễn, bước đầu đầu hàng thực dân Pháp.
- Kết luận và chuyển ý:
Khi thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam Kỳ, triều đình đã không cùng nhân dân kháng chiến mà lại có tư tưởng cầu hòa, kí hiệp ước Nhâm Tuất, điều này đã làm cho nhân dân rất căm phẫn, phản đối. Với bản hiệp ước này đã thể hiện thái độ yếu hèn của triều
đình, vi phạm nghiêm trọng chủ quyền của dân tộc. Vậy sau hiệp ước tình hình sẽ tiếp diễn như thế nào chúng ta sang mục III
I.
II.Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ 1859-1862
1.
2.Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước 5/6/1862.
+ Pháp:
-23/2/1861 tấn công Đại đồn Chí Hòa
- Thừa thắng, đáh chiếm 3 tỉnh: Định Tường( 4/1861), Biên Hòa(12/1861), Vĩnh Long(3/1862).
+ Nhân dân: Kháng chiến mạnh mẽ, tiêu biểu: vụ đốt tàu trên sông Nhật Tảo của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực
+ Triều đình: kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất 5/6/1862
-Triều đình nhượng hẳn ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn cho Pháp
Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì su hiệp ước 1862.
Hỏi:Thái độ của triều đình và nhân dân sau hiệp ước 1862?
HS:
+ Triều đình: ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp ở Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
+Nhân dân: tiếp tục kháng chiến
GV:Nhận xét
+Nhân dân: tiếp tục kháng chiến: vừa chống Pháp vừa chống phong kiến
GV: giải thích “Tị địa” là gì?: là bỏ đi nơi khác sống, không chịu hợp tác với Pháp.
GV giới thiệu về nhân vật Trương Định và dùng lược đồ cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì để nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo
Chuyển ý: Sau khi chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì Pháp có dừng lại ở đó không? Mà tiếp tục đánh 3 tỉnh miền Tây, để tìm hiểu rõ hơn ta đi vào mục 2.
Hoạt động 3:Tìm hiểu thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
GV: Pháp đánh 3 tỉnh miền Tây Nam Kì nằm trong kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ.
Hỏi: Thực dân Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền Tây như thế nào?
Dùng lược đồ nói về kế hoạch của Pháp:
+ Chiếm Campuchia
+ Cô lập 3 tỉnh miền Tây
+ Ép triều đình nhường quyền cai quản
+ Tấn công bằng vũ lực.
Chuyển ý:Cả 6 tỉnh từ 1859-1862 Pháp chủ trương tấn công dến 1867 Pháp đã chiếm được 6 tỉnh Nam Kì, mặc dù Pháp chiếm được 6 tỉnh nhưng tinh thần kháng chiến của nhân dân Nam Kì có nhụt chí không? Tinh thần chiến đấu của triều đình thế nào ta cùng tìm hiểu mục 3.
Hoạt động 4: Tìm hiểu Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu hình thức đấu tranh
+ Nhóm 2: Tìm hiểu các phong trào tiêu biểu
+ Nhóm 3: Kết quả phong trào
+ Nhóm 4: Ý nghĩa
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và kết luận
III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862.
1.Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau hiệp ước 1862.
+ Triều đình: Nghị hòa với Pháp, ra lệnh giải tán nghĩa binh ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân
+ Nhân dân: quyết tâm kháng chiến tới cùng, tiêu biểu có phong trào “tị địa” và cuộc khởi nghĩa của Trương Định
2.Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
-20/6/1867 Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản phải nộp thành.
20-24/6/1867 Pháp chiếm gọn 3 tình miền Tây nam Kì không tốn 1 viên đạn.
3.Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp.
- Hình thức:
+ Tị địa
+ Thơ văn
+ Khởi nghĩa
+ Liên kết với nhân dân campuchia chiến đấu
Thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất của nhân dân ta.
Nguyễn Trung Trực: “ Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”
Tuy nhiên do tương quan so sánh lực lượng phong trào bị đàn áp và thất bại.
V. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:
1. Từ sau hiệp ước Nhâm Tuất phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì có đặc điểm gì mới?
Từ sau 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân mang tính độc lập với triều đình, vừa chống Pháp vừa chống phong kiến đầu hàng “Dập dìu trống đánh cờ xiêu, phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”, cuộc kháng chiến của nhân dân gặp nhiều khó khăn do thái độ bỏ rơi, xalánh của triều đình với lực lượng kháng chiến.
2. - Em hãy so sánh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873
- HS dựa vào những kiến thức vừa học để trả lời.
- GV nhận xét kết luận:
+ Triều đình: tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp.
+ Nhân dân: chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo.
VI. DẶN DÒ VÀ CHUẨN BỊ: (1’)
-Nhận xét của em về tinh thần kháng chiến chống Pháp của vua quan Nhà Nguyễn.
-Đọc trước bài mới.
-Tìm hiểu về các nhân vật Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu.
VII. RÚT KINH NGIỆM, BỔ SUNG:
Ngàythángnăm 2011 Ngàytháng.năm 2011
DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GVHD SINH VIÊN THỰC TẬP
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Vũ Thị Đượm Ninh Thị Hương
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_11_bai_19_nhan_dan_viet_nam_khang_chien.docx