Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 34, Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954 (Tiết 2)

I. Mục tiêu bài học:

 + Nắm được nét chính về cuộc đấu tranh ngoại giao, nội dung hiệp định Giơnevơ. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945~1954.

 + Biết quý trọng và tự hào về chiến thắng và truyền thống của dân tộc.

 + Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp.

 II.Thiết bị:

 Tranh ảnh Hội nghị Giơ ne vơ

 III.Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh

 2. Kiểm tra: 1; Trình bày nội dung cơ bản kế hoạch NaVa?

 2; Trình bày diễn biến cơ bản chiến dịch Điện Biên Phủ ?

 3. Bài mới

 Chiến thắng ĐBP đó đập tan kế hoạch NaVa của Pháp, làm xoay chuyển cục diện của cuộc chiến tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 34, Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954 (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34. Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc ( 1953~1954 ) t2 Ngày soạn:2/1/2011 Ngày giảng: 12a. sĩ số. 12b. I. Mục tiêu bài học: + Nắm được nét chính về cuộc đấu tranh ngoại giao, nội dung hiệp định Giơnevơ. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945~1954. + Biết quý trọng và tự hào về chiến thắng và truyền thống của dân tộc. + Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp. II.Thiết bị: Tranh ảnh Hội nghị Giơ ne vơ III.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: GV ghi sĩ số học sinh 2. Kiểm tra: 1; Trình bày nội dung cơ bản kế hoạch NaVa? 2; Trình bày diễn biến cơ bản chiến dịch Điện Biên Phủ ? 3. Bài mới Chiến thắng ĐBP đó đập tan kế hoạch NaVa của Phỏp, làm xoay chuyển cục diện của cuộc chiến tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Vỡ sao Phỏp chấp nhận đàm phỏn với ta ở Hội nghị Giơ ne vơ? - Phỏp thất bại lớn ở ĐBP làm cho Phỏp thay đổi về thỏi độ. Giơ ne vơ : Thụy sĩ. ? Xu hướng giải quyết của Hội nghị như thế nào? GV: Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng thương lượng hũa giải. ? Hội nghị diễn ra như thế nào? GV: phỏi đoàn ta do phú thủ tướng Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn được mời họp, ta bước vào hội nghị với tư thế của 1 dõn tộc chiến thắng.Cuộc đấu tranh trờn bàn hội nghị diễn ra gay gắt và phức tạp. ? Vỡ sao Hội nghị lại diễn ra gay gắt và phức tạp? GV: Vỡ lập trường quan điểm của mỗi bờn khỏc nhau: - Ta: giữ vững lập trường hũa bỡnh,độc lập, độc lập dõn tộc toàn vẹn lónh thổ. - Phỏp- Mĩ ngoan cố muốn hũa bỡnh nhưng lại duy trỡ quyền lợi ở Đụng Dương. Do vậy HN căng thẳng khng kộm đấu sỳng trờn chiến trường, trải qua 8 phiờn họp toàn thể, 23 phiờn họp hẹp, ta mới chỉ giải phúng được 2/3 Lónh thổ. ? Kết quả Hội nghị ? ? Nờu nội dung của hiệp định Giơ-ne-vơ? ? í nghĩa của Hiệp định? ? Em cú nhận xột gỡ về thắng lợi của ta trờn bàn Hội nghị? -> Đỏnh dấu thắng lợi của ta nhưng chưa chọn vẹn. Ta chỉ giải phúng được 2/3 lónh thổ, Lào 1/2, campuchia ẵ Vnam ? Nờu nguyờn nhõn thắng lợi? ? Nguyờn nhõn nào đúng vai trũ quan trọng? - Nhõn tố quyết định sự lónh đạo sỏng suốt của đảng. ? Trong nước? ? Quốc tế? III. Hiệp định giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương. 1. Hội nghị Giơnevơ. * Hoàn cảnh triệu tập. - Đụng – Xuõn 1953-1954 ta đẩy mạnh cuộc đấu tranh ngoại giao. - 1 - 1954, hội nghị ngoại trưởng 4 nước LX - A - P - M triệu tõp hội nghị quốc tế ở Giơ-ne-vơ để giải quyết vấn đề Triều Tiờn và lập lại hũa bỡnh ở ĐD. * Diễn biến . - 26-4-1954, hội nghị khai mạc bàn về vấn đề Triều Tiờn. - 8-5-1954, hội thảo luận về vấn đề lập lại hũa bỡnh ở ĐD. * Kết quả - 21-7-1954, hiệp định được kớ. 2. Hiệp định Giơnevơ: * Nội dung: - Tụn trọng cỏc quyền dõn tộc cơ bản: Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lónh thổ của 3 nước ĐD. - Cỏc bờn ngừng bắn lập lại hũa bỡnh. - Cỏc bờn thực hiện cuộc di chuyển tập kết quõn đội ở 2 vựng. - Cấm đưa quõn đội, vũ khớ vào ĐD. - VN thống nhất bằng tổng tuyển cử trong cả nước vào 7-1956. - Trỏch nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người kớ hiệp định và những người kế tục họ. * í nghĩa. - HN là văn bản phỏp lớ quốc tế, ghi nhận cỏc quyền dõn tộc cơ bản của 3 nước Đ D. - Đỏnh dấu thắng lợi k/c chống Phỏp của nhõn dõn ta. - Buộc Phỏp chấm dứt chiến tranh giỳt quõn về nước. IV. í NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYấN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1945 – 1954). 1. Nguyờn nhõn thắng lợi: - Sự lónh đạo sỏng suốt của Đảng, đứng đầu là Hồ Chớ Minh. - Đường lối khỏng chiến đỳng đắn, sỏng tạo. - Toàn dõn, toàn quõn đoàn kết trong chiến đấu và sản xuất. - Cú hệ thống chớnh quyền , cú mặt trận dõn tộc thống nhất, lực lượng vũ trang được XD, hậu phương rộng lớn. - Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ND 3 nước ĐD, sự ủng hộ của Trung Quốc, Liờn xụ và cỏc nước XHCN khỏc. 2. í nghĩa lịch sử: a. Trong nước: - Chấm dứt cuộc chiến tranh XL, ỏch thống trị của TDPhỏp trong gần 1 thế kỉ. - Miền Bắc được giải phúng, chuyển sang giai đoạn CMXHCN, ủng hộ CMMN, thống nhất Tổ Quốc. b. Quốc tế: - Giỏng đũn nặng nề vào tham vọng xõm lược, õm mư nụ dịch của CNĐQ mới. - Gúp phần tan ró hệ thống thuộc địa của ĐQ, cổ vũ phong trào GPDT trờn TG. 4. Củng cố: Với thắng lợi của nhân dân ta trên mặt trận quân sự, đặc biệt là chiến dịch Điện Biên Phủ, Hội nghị Giơnevơ đã được họp và hiệp định được ký kết lập lại hòa bình. 5. Giao nhiệm về nhà: Nắm vững và phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945~1954.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_tiet_34_bai_20_cuoc_khang_chien_toan.doc
Giáo án liên quan