Giáo án lớp 1 tuần 20 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh

Tiết 2: Đạo đức:

LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)

I.Mục tiêu:

- Học sinh hiểu cần phải lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em.

- Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô giáo khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng.

- Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo, có hành vi lễ phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày.

* Kĩ năng giao tiếp / ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

II.Chuẩn bị:

GV:Vở bài tập, tranh ảnh minh họa.

HS: Vở bài tập đạo đức

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 20 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 09/ 01 / 2012 ñeán 13/ 01/ 2012 THÖÙ NGAØY MOÂN DAÏY TCT TEÂN BAØI DAÏY HAI 09/01/2012 CHAØO CÔØ 20 Chào cờ đầu tuần ĐẠO ĐỨC 20 Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (t.2) HỌC VẦN 173 ach HỌC VẦN 174 ach (t.t) BA 10/01/2012 HỌC VẦN 175 ich – êch HỌC VẦN 176 ich – êch (t.t) TOÁN 77 Phép cộng dạng: 14 + 3 NH-XH 20 An toàn trên đường đi học TÖ 11/01/2012 HỌC VẦN 177 Ôn tập HỌC VẦN 178 Ôn tập (t.t) TOÁN 78 Luyện tập ÂM NHẠC 20 Ôn tập bài hát: Bầu trời xanh NAÊM 12/01/2012 HỌC VẦN 179 op – ap HỌC VẦN 180 op – ap (t.t) TOÁN 79 Phép trừ dạng: 17 - 3 THỦ CÔNG 20 Gấp mũ ca lô (t.2) SAÙU 13/01/2012 HỌC VẦN 181 ăp – âp HỌC VẦN 182 ăp – âp (t.t) TOÁN 80 Luyện tập S H L 20 Sinh hoạt cuối tuần THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 07/01/2012 - Ngày dạy : 09/01/2012 Tiết 2: Đạo đức: LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu cần phải lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em. - Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô giáo khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng. - Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo, có hành vi lễ phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày. * Kĩ năng giao tiếp / ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo. II.Chuẩn bị: GV:Vở bài tập, tranh ảnh minh họa. HS: Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: ( 5’)-Hỏi bài trước: -Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì? -Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay không? -GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : ( 25’) Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3. b) Cho cả lớp trao đổi. c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. -Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo? Hoạt động 2:Thảo luận theo nhóm (bài tập 4) -Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu: -Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo? -Tổ chức cho các em thảo luận. -Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. GV kết luận: Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. -Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề. 3.Củng cố - Dặn dò ( 5’) -Hỏi tên bài. -Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài.. -HS nêu tên bài học. -Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy (cô) giáo. -Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo. -Vài HS nhắc lại. -Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên. -Học sinh trao đổi nhận xét. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp. -Học sinh thực hành theo nhóm. -Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy. -Đại diện các nhóm nêu ý kiến. -Học sinh khác nhận xét và bổ sung. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh, sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. -Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài. Học sinh chú ý lắng nghe ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3 - 4: Học vần Vần : ach I.Mục tiêu: * HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách. * Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách. Nhận ra ach trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. * Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép vần của GV và học sinh, SGK. - HS: Bộ ghép vần của học sinh, bảng con. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : ( 5’) -Đọc bài 80 kết hợp bảng con. -Viết bảng con. -GV nhận xét chung. 2.Bài mới: ( 28’) -GV giới thiệu tranh rút ra vần ach, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần ach. -GV nhận xét. -So sánh vần ach với ac. -Hướng dẫn đánh vần vần ach. -Có ach, muốn có tiếng sách ta làm thế nào? -GV nhận xét và ghi bảng tiếng sách. -Gọi phân tích tiếng sách. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng sách. -Dùng tranh giới thiệu từ “cuốn sách”. -Trong từ có tiếng nào mang vần mới học -Gọi đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ cuốn sách. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. -Hướng dẫn viết bảng con: ach, cuốn sách. -GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. -Giáo viên đưa tranh giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng. -Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ: -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. -Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: ( 5’) -Hỏi vần mới học. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 1.Giới thuệu tiết 2: ( 2’) 2. Nội dung: ( 30’) -Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: -Bức tranh vẽ gì? -Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Mẹ, mẹ ơi cô dạy Phải giữ sạch đôi tay Bàn tay mà dây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. -GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Giữ gìn sách vở”. -GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. -Đọc sách kết hợp bảng . -Luyện viết vở TV. -GV thu vở một số em để chấm điểm. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 5’) -Gọi đọc bài. -Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. -HS đọc cá nhân. -N1 : cá diếc; N2 : công việc. -Học sinh nhắc lại. -HS phân tích, cá nhân -Giống nhau : Bắt đầu bằng a. -Khác nhau : ach kết thúc bắt ch. -a – chờ – ach. -Cá nhân , đọc trơn , nhóm. -Thêm âm s đứng trước vần ach, thanh sắc trên đầu âm a. -Cá nhân 1 em. -Sờ – ach – sach – sắc - sách. -Cá nhân, đọc trơn , 2 nhóm ĐT. -Tiếng sách. -Cá nhân , đọc trơn , nhóm. -Cá nhân 2 em -Toàn lớp viết. -Học sinh cùng giáo viên giải nghĩa -HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân. -Gạch, sạch, rạch, bạch. -Cá nhân 2 em. -Cá nhân, đồng thanh. -Vần ach. -Cá nhân 2 em. -Đại diện 2 nhóm -Cá nhân, lớp đồng thanh. -Ba mẹ con. -HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu, đồng thanh. -Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. -Học sinh khác nhận xét. -HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng . -Toàn lớp. -HS nộp vở chấm. -Cá nhân 2 em. -Học sinh lắng nghe thực hiện theo yêu cầu giáo viên ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ BA: - Ngày soạn : 08/01/2012 - Ngày dạy : 10/01/2012 Tiết : 1 – 2: Học vần Vần : ich - êch I.Mục tiêu: -Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo các vần ich, êch, các tiếng: lịch, ếch. -Kĩ năng: Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ich, êch.Đọc và viết đúng các vần ich, êch, các từ: tờ lịch, con ếch.Đọc được từ và câu ứng dụng. -Thái độ:Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. II.Đồ dùng dạy học: -GV: SGK, bài soạn. - HS: SGK, bảng con, vở bài tập… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : ( 5’)- Hỏi bài trước. -Đọc sách bài 81 -Viết bảng con. 2.Bài mới: ( 35’) -GV giới thiệu tranh rút ra vần ich, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần ich. -Hướng dẫn đánh vần vần ich. -Có ich, muốn có tiếng lịch ta làm thế nào? -GV nhận xét và ghi bảng tiếng lịch. -Gọi phân tích tiếng lịch. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng lịch. -Dùng tranh ở SGK giới thiệu từ “tờ lịch”. -Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ? -Gọi đánh vần tiếng lịch, đọc trơn từ tờ lịch. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần êch (dạy tương tự ) -So sánh 2 vần -Đọc lại 2 cột vần. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Hướng dẫn viết bảng con: ich, tờ lịch, êch, con ếch. Đọc từ ứng dụng. -Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. -Vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. -Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. -Đọc sơ đồ 2. -Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: ( 5’) -Hỏi vần mới học. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. -NX tiết 1 Tiết 2 1. Giới thiệu tiết 2: (2’) 2. Nội dung : (30’) -Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Tôi là chim chích Nhà ở cành chanh Tìm sâu tôi bắt Cho chanh quả nhiều Ri rích, ri rích Có ích, có ích. Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du lịch”. -GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chúng em đi du lịch”. -GV đọc mẫu 1 lần. -Đọc sách kết hợp bảng -GV Nhận xét cho điểm. -Luyện viết vở TV. -GV thu vở một số em để chấm điểm. -Nhận xét cách viết. 3.Củng cố - dặn dò : ( 5’) -Gọi đọc lại toàn bài. -Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau. -Học sinh nêu tên bài trước. -HS cá nhân -N1 : viên gạch; N2 : kênh rạch. -Học sinh nhắc lại. -HS phân tích, cá nhân -i – chờ – ich. -Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh nặng dưới âm i. -Cá nhân 1 em. -Lờ – ich – lich – nặng – lịch. -Cá nhân, nhóm ĐT. -Tiếng lịch. -Cá nhân, nhóm. -Cá nhân 2 em -Giống nhau : kết thúc bằng ch -Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i. -Toàn lớp viết: ich, tờ lịch, êch, con ếch. -Học sinh quan sát và giải nghĩa từ . -HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân ,đồng thanh. -Cá nhân 2 em. -Cá nhân 2 em, đồng thanh. -Vần ich, êch. -Cá nhân 2 em -Đại diện 2 nhóm. -Cá nhân, lớp đồng thanh. -HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu,đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh. -Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. -Học sinh khác nhận xét. -Học sinh lắng nghe. -HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng . -Toàn lớp. -HS nộp vở chấm -Cá nhân 2 em -Học sinh lắng nghe. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3: Toán PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 Mục tiêu: - Giúp học sinh biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20. Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3. Ôn tập củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng gài, que tính. - Học sinh: Que tính, SGK. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:Bài cũ: (5’)Hai mươi – Hai chục Đếm các số từ 10 đến 20. Viết các số: 11, 12, 17, 18, 19, 20. 2. Bài mới: ( 30’) Giới thiệu: Học bài phép cộng dạng 14 + 3. a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3. - Lấy 14 que tính (lấy bó 1 chục và 4 que rời). - Lấy thêm 3 que nữa. - Có tất cả bao nhiêu que? b) Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14 + 3. -GV hướng dẫn hs lấy bó 1 chục que tính để bên trái, 4 que rời để ở hàng bên phải. - Có 1 chục que, viết 1 ở cột chục, 4 que rời viết 4 ở cột đơn vị. -Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới cột đơn vị. - Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Có phép cộng: 14 + 3 = 17. c) Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. + Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho thẳng với số 4. + Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó. Nhắc lại cách đặt tính. Viết phép tính vào bảng con. Hoạt động 4: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập. Bài 1: Đã đặt sẵn phép tính, nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng. Bài 2: Điền số thích hợp. - GV hướng dẫn hs làm bài 1 2 3 4 5 6 13 14 15 Bài 3:Đếm số chấm tròn và điền vào ô trống thích hợp. -Ô bên phải có mấy chấm tròn? Ô bên trái? - Tất cả có bao nhiêu? 3. Củng cố - Dặn dò: ( 4’) - Nhận xét. - Làm lại các bài vừa học ở bảng con. Chuẩn bị luyện tập. Hát. - Học sinh đếm - Học sinh viết vào bảng con. - Hoạt động lớp. Học sinh lấy 1 chục và 4 que rời. - Học sinh lấy thêm 3 que tính nữa - …17 que tính. - Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh lấy và để bên trái, 4 que rời để bên phải. - Học sinh theo dõi - Học sinh nêu: - Gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que tính. 14 Æ 3 17 Học sinh viết vào bảng con. - Hoạt động cá nhân. Học sinh làm bài. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Lấy số ở đầu bảng cộng lần lượt với các số ở hàng trên rồi ghi kết quả vào ô trống. Hai bạn ở 2 tổ thi đua sửa bài ở bảng lớp. - …15, 3. … 18. - Học sinh lắng nghe - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 4: Tự nhiên và xã hội AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Tránh được một số tình huống nguy hiểm có thể xãy ra trên đường đi học. - Quy định đi bộ trên đường, khi đi bộ ở thành phố thì đi trên vĩa hè, sang đường khi có đèn tín hiệu xanh và đi trên phần đường có vạch quy định. - Có ý thức chấp hành quy định về trật tự ATGT. * Kĩ năng tư duy phê phán: Những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học. * Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học. * Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống trên đường đi học. * Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham giac các học tập. II.Đồ dùng dạy học: GV: SGK, bài soạn, biển báo an toàn giao thông. HS: SGK, vở bài tập, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : (5’) - Kiểm tra đồ dùng học tập. 2.Bài mới: (25’) -Giáo viên giới thiệu và ghi đề bài. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. -Điều gì có thể xãy ra? -Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động -Gọi đại diện các nhóm trình bày. -Để cho tai nạn không xãy ra chúng ta phải chú ý điều gì khi đi đường? Hoạt động 2:Làm việc với SGK: Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau? Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Bức tranh 2 người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường? Đi như vậy bảo đảm an toàn chưa? -Khi đi bộ chúng ta cần chú ý điều gì? Hoạt động 3:Trò chơi :“Đi đúng quy định”. -Hướng dẫn chơitrò chơi đèn xanh ,đèn đỏ -Thực hiện trò chơi: -Giáo viên theo dõi học sinh chơi 3.Củng cố - Dặn dò (5’) -Giáo viên hệ thống nội dung bài học.Nhận xét tiết học -Học bài, xem bài mới. -Học sinh để đồ dùng lên bàn -Học sinh nhắc lại đề bài -Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu những tình huống xãy ra và lời khuyên của mình. -Học sinh các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau các ý kiến hay. -Không được chạy lao ra đường, bám theo ngoài ô tô… -Học sinh khác nhắc lại. -Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên. -Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. -Học sinh khác nhận xét và bổ sung. -Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè. -Vài học sinh nhắc lại. -Học sinh chí ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần. -Học sinh thực hiện trò chơi. -Học sinh nhắc nội dung bài học. ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 09/01/2012 - Ngày dạy : 11/01/2012 Tiết 1 - 2: Học vần ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng c hoặc ch. - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng c hoặc ch.Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng c, ch. SGK, bài soạn. - HS: SGK, bảng con, vở bài tập,… III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : (5’) - Hỏi bài trước. -Đọc sách bài 82 -Viết bảng con. -GV nhận xét chung. 2.Bài mới: (30’) -GV hỏi: Tranh vẽ gì? -Trong tiếng bác, sách có vần gì đã học? -GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng c, ch đã được học? -GV ghi bảng. -GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng c, ch hay chưa. *.Ôn tập các vần vừa học: a. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. -GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b. Ghép âm thành vần: -GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. -Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. c. Đọc từ ứng dụng. -Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: thác nước, chúc mừng, ích lợi. (GV ghi bảng) -GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) d. Tập viết từ ứng dụng: -GV hướng dẫn học sinh viết từ: thác nước, ích lợi. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… -Gọi đọc toàn bảng ôn. 3.Củng cố tiết 1: (5’) -Hỏi vần mới ôn. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 1) Giới thiệu tiết 2: (2’) 2) Nội dung: (30’) -Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn -Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Đi đến nơi nào ……………… Gọi học sinh đọc. Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. -GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. -GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ý nghĩa câu chuyện: Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ. -Đọc sách kết hợp bảng . *Luyện viết vở Tập viết. -GV thu vở để chấm một số em. 3.Củng cố dặn dò: (5’) -Gọi đọc lại toàn bài. -Nhận xét tiết học: Tuyên dương. -Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. -Học sinh nêu tên bài trước. -HS đọc cá nhân -N1 : vở kịch ; N2 : chênh chếch. -Bác sĩ đang khám bệnh cho một bạn nhỏ. -Ac, ach. -Học sinh kể, -Học sinh theo dõi. -Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. -Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ… -Học sinh chỉ và đọc 8 em. -Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV . -Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. -Cá nhân học sinh đọc, nhóm. -Học sinh lắng nghe -Toàn lớp viết. -Cá nhân 2 em -2 em. -Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. -HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng c, ch trong câu, đánh vần, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh. -Học sinh trả lời câu hỏi theo gợi ý của giáo viên. -Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. -Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. -Học sinh lắng nghe. -Gọi học sinh đọc sách kết hợp bảng . -HS nộp vở chấm. -Cá nhân 2 em -Học sinh lắng nghe. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3 : Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kiến thức về dạng 14 + 3. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng, kỹ năng cộng nhẩm phép tính có dạng 14 + 3. - Yêu thích môn học Toán. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nội dung luyện tập. - Học sinh: SGK, vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: (5’) Cho học sinh thực hiện ở bảng con: 14 + 3 , 13 + 3 15 + 4 , 12 + 6 Bài mới: (30’) Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu. Nêu lại cách đặt tính. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Để tính nhẩm được bài 2 ta phải dựa vào đâu? Gọi 1 vài học sinh tính nhẩm. Bài 3: Tính Đây là dãy tính, ta sẽ tính từ trái sang phải: 10 + 1 + 3 = ? Nhẩm 10 + 1 bằng 11, 11 cộng 3 bằng 14. Viết 10 + 1 + 3 = 14. Củng cố - Dặn dò: ( 4’) Nhận xét. Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị que tính. Hát. Học sinh đặt tính và nêu cách tính. 2 học sinh làm ở bảng lớp. … đặt tính rồi tính. Học sinh nêu. Sửa ở bảng lớp. Tính nhẩm. Dựa vào bảng cộng 10. Học sinh nêu miệng. - Học sinh nêu yêu cầu Học sinh làm bài. Đổi vở sửa bài. Học sinh sửa bài miệng. Học sinh sửa ở bảng lớp. - Học sinh lắng nghe , chuẩn bị cho tiết học sau. ………………..› › › & š š š………………… THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 10/01/2012 - Ngày dạy : 12/01/2012 Tiết 1 – 2: Học vần Vần: op - ap I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần op, ap, các tiếng: họp, sạp. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần op, ap. -Đọc và viết đúng các vần op, ap, các từ: họp nhóm, múa sạp. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. II.Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bài soạn… - HS: SGK, bảng con, vở tập viết, vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động G.V Hoạt động H.S 1.KTBC : (5’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS đầu học kì II. -GV nhận xét chung về chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: ( 30’) -GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần op. -HD đánh vần vần op. -Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào? -GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp. -Gọi phân tích tiếng họp. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. -Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”. -Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ? -Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ap (dạy tương tự ) -So sánh 2 vần -Đọc lại 2 cột vần. -Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa sạp. Đọc từ ứng dụng. -Giáo viên đưa tranh,giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng. -Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp. -Đọc sơ đồ 2. -Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: ( 5’) -Hỏi vần mới học. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’) 2. Nội dung: ( 29’) -Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Lá thu kêu xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô. -GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. -GV cho HS xem tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”. -GV đọc mẫu 1 lần. -Đọc sách kết hợp bảng . -GV nhận xét cho điểm. *Luyện viết vở Tập viết. -GV thu vở một số em để chấm điểm. -Nhận xét cách viết. 3.Củng cố - Dặn dò: (5’) -Gọi đọc bài. -Học bài, tự tìm từ mang vần vừa học. -Học sinh mang sách vở học kì 2 để giáo viên kiểm tra. -HS phân tích, cá nhân -o – pờ – op. -Cá nhân , đọc trơn , nhóm. -Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o. -Cá nhân 1 em. -Hờ – op – hop – nặng – họp. -Cá nhân, đọc trơn , 2 nhóm ĐT. -Tiếng họp. -Cá nhân , đọc trơn , nhóm. -Cá nhân 2 em -Giống nhau : kết thúc bằng p -Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. -Toàn lớp viết. -Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. -HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân vài em. -Cá nhân 2 em. -Cá nhân 2 em, đồng thanh. -Vần op, ap. -Cá nhân 2 em -Đại diện 2 nhóm. -HS hát. -Cá nhân , lớp đồng thanh. -HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu,đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh. -Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. -Học sinh khác nhận xét. -Học sinh lắng nghe. -HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng . -Toàn lớp. -Học sinh nộp vở chấm. -Cá nhân 1 em -HS thực hiện theo yêu cầu. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 3: Toán PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3 I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20. Biết trừ nhẩm dạng 17 – 3. Ôn tập củng cố lại phép trừ trong phạm vi 10. II. Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng gài, que tính, bảng phụ. Học sinh:Que tính. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định - Bài cũ: (5’) 13 + 5 = 16 + 3 = 11 15 + 6 + 4 Bài mới: (30’) Phép trừ dạng 17 – 3. - Giới thiệu: Học bài phép trừ dạng 17 – 3. a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ dạng: 17 – 3. - Cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que rời). - Tách thành 2 nhóm. - Lấy bớt đi 3 que rời. - Số que tính còn lại là bao nhiêu? - Ta có phép trừ: 17 – 3 = … b)Hoạt động 2: Hướng dẫn đặt tính và tính. -Đầu tiên viết 17, rồi viết 3 thẳng cột với 7. - Viết dấu trừ ở giữa. - Kẻ vạch ngang. - Khi tính bắt đầu từ hàng đơn vị. 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 Hạ 1, viết 1 Vậy 17 trừ 3 bằng 14. Hoạt động 3: Luyện tập. - Cho học sinh làm bài. Bài 1: Nêu yêu cầu. Nhận xét ,chữa bài cho hs Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu 14 – 0 = ? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Muốn điền được số thích hợp ta phải làm sao? Nhận xét sửa sai cho hs Củng cố - Dặn dò: (5’ - Hệ thống nội dung bài , nhận xét tiết học Hát. - Cho học sinh làm bảng con. - Hoạt động lớp. Học sinh lấy 17 que tính. Học sinh tách thành nhóm 1 chục và 7 que rời. Học sinh cũng lấy bớt theo. … 14 que tính. - Hoạt động lớp. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn củagiáoviên 17 - 3 Học sinh nhắc lại cách đặt tính. 17 – 3 = 14. Học sinh nhắc lại cách tính. - Hoạt động cá nhân. Học sinh làm bài. … tính. Nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính. 12-1 = 11 13 – 1= 12 14 – 1= 13.. Điền số thích hợp vào ô trống. - Lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các ố trong hàng ô trên, điền kết quả vào ô. ………………..› › › & š š š………………… Tiết 4: Thủ công GẤP MŨ CA LÔ (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy. - Học sinh gấp được mũ ca lô, miết các đường thẳng phẳng. - Giữ vệ sinh khi học môn thủ công. II.Đồ dùng dạy học: -GV :Mẫu gấp mũ ca lô bằng giấy màu.1 tờ giấy màu hình vuông . -Học sinh: Giấy

File đính kèm:

  • docT20.doc
Giáo án liên quan