Tiết 2: Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
- Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
* Kĩ năng an toàn khi đi bộ.
* Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ , .
- HS: Vở bài tập đạo đức,
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 23 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 13/ 02 / 2012 ñeán 17/ 02 / 2012
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
13/02/2012
CHAØO CÔØ
23
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
23
Đi bộ đúng quy định (t.1)
HỌC VẦN
201
oanh – oach
HỌC VẦN
202
oanh – oach (t.t)
BA
14/02/2012
HỌC VẦN
203
oat - oăt
HỌC VẦN
204
oat - oăt (t.t)
TOÁN
89
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
NH-XH
23
Cây hoa
TÖ
15/02/2012
HỌC VẦN
205
Ôn tập
HỌC VẦN
206
Ôn tập (t.t)
TOÁN
90
Luyện tập chung
ÂM NHẠC
23
Ôn tập 2 bài hát: bầu trời xanh; Tập tầm…
NAÊM16/02/2012
HỌC VẦN
207
uê – uy
HỌC VẦN
208
uê – uy (t.t)
TOÁN
91
Luyện tập chung
THỦ CÔNG
23
Kẻ các đoạn thẳng cách đều
SAÙU
17/02/2012
HỌC VẦN
209
uơ – uya
HỌC VẦN
210
uơ – uya (t.t)
TOÁN
92
Các số tròn chục
S H L
23
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 11/02/2012 - Ngày dạy : 13/02/2012
Tiết 2: Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
- Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
* Kĩ năng an toàn khi đi bộ.
* Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ ,….
- HS: Vở bài tập đạo đức, …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: ( 5’)
-Với bạn bè em cần tránh những việc gì?
-Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
-GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : ( 25’)
-Giới thiệu bài ghi đề bài.
a)Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1.
Tranh 1: + Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào?
Khi đó đèn tín hiệu có màu gì?
Vậy, ở thành phố, thị xã … khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì?
Tranh 2: + Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố?
Các bạn đi theo phần đường nào?
Giáo viên kết luận từng tranh:
Tranh 1: Ở thành phố, ….(giáo viên giới thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy định cho học sinh thấy).
Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải.
b)Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết:
Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
*GV kết luận: Tranh 1; Tranh 2: Tranh 3:
c)Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu?
3.Củng cố,Dặn dò:(4’)
-GV hệ thống lại bài và liên hệ giáo dục
-Nhận xét tiết học
-Không trêu chọc, không đánh nhau,…
-Được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó.
-Vài HS nhắc lại.
-Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được.
-Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
-Học sinh trả lời.
-Đi theo vạch có kẻ dành cho người đi bộ,….
-Đi theo lề đường phía tay phải,…
-Học sinh tự trả lời.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nhắc lại.
-Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. -Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh liên hê thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên.
-Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 3-4: Học vần
Vần: oanh– oach
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu tạo các vần oanh, oach, các tiếng: doanh, hoạch.Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oanh, oach.
- Đọc và viết đúng các vần oanh, oach, các từ: doanh trại, thu hoạch.Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
- GV: SGK, tranh minh họa,…
- HS: SGK, bảng con, vở tập viết,…
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
-Đọc bài 94 ở sách giáo khoa.
-Viết bảng con.
-Nhận xét ,ghi điểm, nx bài cũ.
2.Bài mới: ( 30’)
*Dạy vần oanh
-GV giới thiệu tranh rút ra vần oanh, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần oanh.
-Hướng dẫn đánh vần vần oanh.
-Có oanh, có tiếng doanh ta làm thế nào?
-Gọi phân tích tiếng doanh.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh.
-Dùng tranh giới thiệu từ “ doanh trại ”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ?
-Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ doanh trại.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oach (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Hướng dẫn viết bảng con: oanh, doanh trại, oăch, thu hoạch.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
-Giáo giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Đọc lại bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1.Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2. Nội dung: ( 30’)
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng:
-GT tranh rút câu ghi bảng:
-Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
-GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.” GV cho HS xem treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề .
-GV đọc mẫu 1 lần.
-Đọc sách kết hợp bảng.
*Luyện viết vở Tập viết.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Gọi đọc bài.
-Dặn học sinh tìm tiếng chứa vần mới học.
-HS đọc cá nhân
vỡ hoang; con hoẵng.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-o – a – nh – oanh .
-Cá nhân , đọc trơn, nhóm.
-Thêm âm d đứng trước vần oanh.
-Cá nhân 1 em.
-dờ – oanh – doanh.
-Cá nhân , đọc trơn , 2 nhóm ĐT.
-Tiếng doanh.
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : bắt đầu bằng oa.
-Khác nhau : oanh kết thúc bằng nh, oach kết thúc bằng ch.
-1 em.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ ở SGK
( t 26) cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm.
-Cá nhân , lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu và bài , đồng thanh lớp.
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng .
-Toàn lớp.
-Học sinh nộp vở chấm.
-Cá nhân 1 em
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 12/02/2012 - Ngày dạy : 14/02/2012
Tiết 1 - 2: Học vần
Vần: oat - oăt
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu tạo các vần oat, oăt, các tiếng: hoạt, choắt.Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oat, oăt.
- Đọc và viết đúng các vần oat, oăt, các từ: hoạt hình, loắt choắt.Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, tranh minh họa từ ứng dụng,…
- HS: SGK, vở bài tập, bảng con, vở tập viết,..
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’)
-Đọc sách bài 95 (trang 26)
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 30’)
*Dạy vần oat
-GV giới thiệu rút ra vần oat, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần oat.
-Hướng dẫn đánh vần vần oat.
-Có oat, muốn có tiếng hoạt ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạt.
-Gọi phân tích tiếng hoạt.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạt.
-Dùng tranh giới thiệu từ “hoạt hình”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
-Gọi đọc trơn từ hoạt hình.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần 2 : vần oăt (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Hướng dẫn viết bảng con: oat, hoạt hình, oăt, loắt choắt.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng.
-Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2. Nội dung: ( 30’)
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Thoắt một cái, ……….của cánh rừng.
-Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên.
-GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”.
-GV cho HS xem tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt hình”.
Em thấy cảnh gì ở tranh?
Trong cảnh đó em thấy những gì?
Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì?
-Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh.
-Đọc sách kết hợp bảng .
*Luyện viết vở Tập viết.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Gọi đọc lại bài.
-Dặn hs về nhà học bài và tìm tiếng chứa vần vừa học.
-HS đọc cá nhân
khoanh tay; vcthu hoạch.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-o – a – tờ – oat .
-Cá nhân, đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm h đứng trước vần oat và thanh nặng dưới âm a.
-Cá nhân 1 em.
-Hờ – oat – hoat – nặng – hoạt.
-Cá nhân, đọc trơn, ĐT.
-Tiếng hoạt.
-Đọc trơn, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng t.
-Khác nhau : oăt bắt đầu bằng oă.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân vài em.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm.
-CN , lớp đồng thanh.
-Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). -Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm.
-Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
-Thấy có cảnh chiếu phim.
-Người ngồi xem phim hoạt hình.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng .
-Toàn lớp.
-Học sinh nộp vở chấm.
-Cá nhân 1 em, lớp đồng thanh.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
Mục tiêu:
- Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti met để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.Giải bài toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vị đo là xăng ti met.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, SGK,
- Học sinh: Thước có vạch chia cm, bảng con, SGK, vở bài tập,…
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
Có 5 quyển vở
Và 5 quyển sách
Có tất cả … quyển?
Nhận xét,ghi điểm,nx bài cũ.
Bài mới: ( 30’)
-Giới thiệu: Học bài vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
a)Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm.
- Đặt thước lên giấy, chấm 1 điểm trùng với điểm 0, 1 điểm trùng với 4.
- Nhấc bút nối 0 và 4, viết chữ A lên điểm đầu, chữ B lên điểm cuối ta vẽ được đoạn thẳng.
-Vẽ các đoạn thẳng có độ dài 9 cm, 12 cm, 20 cm.
b)Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Nhắc lại cách vẽ.
- Lưu ý học sinh dùng chữ cái in hoa để đặt tên đoạn thẳng.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Phân tích đề toán.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai đoạn dài bao nhiêu cm ta làm sao?
- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố -Dặn dò: ( 5’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Lên bảng giải 2 em, lớp làm vào vở nháp.
Bài giải
Có tất cả là.
5 + 5 = 10 ( quyển sách)
Đáp số: 10 quyển sách.
-Học sinh nhắc lại đầu bài
-Hoạt động lớp.
- Học sinh theo dõi theo thao tác của giáo viên.
- Học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Cho học sinh vẽ bảng con.
Hoạt động cá nhân.
- Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm, 7 cm, 2 cm,
9 cm.
- Học sinh nhắc.
- Vẽ vào vở.
- Giải bài toán theo tóm tắt sau
-Đoạn thẳng dài 5 cm, đoạn dài 3 cm.
- Cả hai đoạn dài bao nhiêu cm?
- Học sinh nêu.
-1 HS lên bảng giải,lớp làm vào vở
Bài giải
Cả hai đoạn dài số xăng ti mét là.
5 + 3 = 8 ( cm)
Đáp số: 8 cm
- Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 4: Tự nhiên – xã hội
CÂY HOA
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Nêu tên được một số cây hoa và nơi sống của chúng.
- Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây hoa.
- Biết ích lợi của cây hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở nơi công cộng.
* Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng.
* Kĩ năng tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng.
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin vầ câu hoa.
* Phát huy kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Đem các loại cây hoa đến lớp,SGK, bài soạn,.. -Chuẩn bị phiếu kiểm tra.
- HS: Vở bài tập,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định - KTBC: ( 5’) Hỏi tên bài.
-Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau?
-Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
-Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: ( 25’)
-Giới thiệu cây hoa và tựa bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây hoa đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi:
-Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa?
-Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
-Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ phận của cây hoa mà mang đến lớp, …
Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
-Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi HS nêu nội dung đã thảo luận trên.
Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào?
Em còn biết có những loại hoa nào nữa không?
Hoa được dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
CÂU HỎI TRONG PHIẾU
Hãy ghi “Đ” hoặc “S” vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng hay sai:
Cây hoa là loại thực vật.
Cây hoa khác cây su hào.
Cây hoa có rể, thân, lá, hoa.
Lá của cây hoa hồng có gai.
Thân cây hoa hồng có gai.
Cây hoa để trang trí, làm
cảnh, làm nước hoa.
Cây hoa đồng tiền có thân cứng.
3.Củng cố - Dăn dò: ( 4’)
-Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
-Nhận xét. Tuyên dương.
-Học bài, xem bài mới.
-Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
-Rửa sạch rau trước khi ăn.
-Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
-Học sinh nhắc tựa.
-Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và nêu các bộ phận của cây hoa.
-Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe.
-Vì hoa thơm và đẹp
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
-Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà các em biết.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
-Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
-Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
-Học sinh theo dõi để nắm thể lệ cuộc thi.
-Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành các câu hỏi của đội mình
-Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến thắng.
-Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa …
-Học sinh chú ý lắng nghe.
……………….. & …………………
THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 13/02/2012 - Ngày dạy : 15/02/2012
Tiết 1 - 2: Học vần
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Hiểu được cấu tạo các vần đã học.-Nghe, hiểu nội dung câu chuyện
- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt.Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng ôn tập trong SGK, mẫu chuyện,…..
- HS: SGK, bảng con, vở tập viết, vở bài tập,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’
-Đọc sách bài 96 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 30’)
-Tranh vẽ những gì?
-Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì đã học?
-Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên.
-Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập và gọi HS đọc to các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài. -GV đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp.
* Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
b) Ghép âm thành vần:
-GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
c) Đọc từ ứng dụng.
-Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang.
-GV sửa phát âm cho học sinh.
-GV dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
d) Tập viết từ ứng dụng:
-GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ .
-Gọi đọc toàn bảng ôn.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Hỏi những vần mới ôn.
-Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2. Nội dung: ( 30’)
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
* Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió
Hoa đào thắm đỏ
Hoa mai dát vàng.
-Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
-Quan sát HS đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
-GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
-GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
-GV cho HS xem tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh.
-GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống.
-Đọc sách kết hợp bảng .
-GV nhận xét cho điểm.
* Luyện viết vở TV.
-GV thu vở để chấm một số em.
-Nhận xét cách viết.
3. Củng cố dặn dò: ( 5’)
-Gọi hs đọc lại bài.
-Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS đọc cá nhân
hoạt hình; nhọn hoắt.
-Cái loa và phiếu bé ngoan.
-Oa, oan
-Học sinh đọc: O – a – oa
O – an – oan
-Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
-Học sinh chỉ và đọc .
-Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
-Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
-Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
-Học sinh đọc từ ứng dụng trong bài, đọc cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh giải nghĩa từ cùng giáo viên.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh trả lời.
-Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
-Đại diiện 2 nhóm lên tìm.
-Cá nhân .
-HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
-Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn.
-Đọc đồng thanh cả đoạn.
-Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
-Học sinh lắng nghe giáo viên kể.
-Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
-Học sinh đọc vài em.
-Toàn lớp
-5 em nộp vở chấm.
-Cá nhân 2 em
-Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về: Đọc, viết, đếm các số đến 20.Phép cộng( không nhớ) trong phạm vi 20.Giải toán có lời văn.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nội dung luyện tập, SGK,….
- Học sinh: SGK, bảng con,….
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định,Bài cũ: ( 5’)
-Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Vẽ đoạn thẳng dài: 10 cm, 15 cm, 17 cm.
-Nhận xét ,ghi điểm ,nx bài cũ.
2. Bài mới: ( 30’)
a)Giới thiệu: Học bài luyện tập.
b)Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1.
- Nêu dãy số từ 1 đến 20.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Bài này thực hiện như thế nào?
11
- Thực hiện tương tự cho các bài còn lại.
- 3
Bài 3: Đọc đề toán.
- Đề bài cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng:
Có: 12 bút xanh
Có: 3 bút đỏ
Có tất cả … bút?
-Nhận xét ,chữa bài cho hs
3.Củng cố -Dặn dò: ( 5’)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh vẽ bảng con, bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh điền vào ô trống.
Học sinh sửa bài miệng.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lấy số ở hình tròn cộng cho số bên
ngoài được bao nhiêu điền vào ô vuông.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
12 bút xanh và 3 bút đỏ.
Có tất cả bao nhiêu cái bút?
- 1 Hs lên bảng giải,lớp làm vào vở
Bài giải
Trong hộp có tất cả là:
12 + 3 = 15 ( cái bút )
Đáp số : 15 cái bút
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 14/02/2012 - Ngày dạy : 16/02/2012
Tiết 1 - 2: Học vần
Vần: uê - uy
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu tạo các vần uê, uy, các tiếng: huệ, huy.Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uê, uy.
- Đọc , viết đúng các vần uê, uy, các từ: bông huệ, huy hiệu.Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, tranh minh họa,…
- HS: SGK, bảng con, vở bài tập, vở tập viết,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC : ( 5’)
-Gọi HS chỉ một số tiếng, từ của bài 94 theo ý của giáo viên .
-Viết bảng con.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: ( 30’)
*Dạy vần uê
-GV giới thiệu rút ra vần uê, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần uê.
-HD đánh vần vần uê.
-Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng huệ.
-Gọi phân tích tiếng huệ.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng huệ.
-Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
-Gọi đánh vần tiếng huệ, đọc trơn từ bông huệ.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần 2 : vần uy (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
* Hướng dẫn viết bảng con: uê, bông huệ, uy, huy hiệu.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
-Giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ, rút từ ghi bảng.
-Cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo.
-Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 5’)
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu tiết 2: ( 2’)
2. Nội dung: ( 30’)
* Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
* Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện nói: -GV cho xem tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”.
-Em thấy gì trong tranh?
-Em đã được đi các loại ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay hay chưa?
-Đọc sách kết hợp bảng .
-GV Nhận xét cho điểm.
* Luyện viết vở Tập viết.
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’)
-Gọi đọc bài.
-Liên hệ thực tế, dặn dò về nhà.
-HS đọc cá nhân
khai hoang ; ngoan ngoãn.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-u – ê – uê
-CN, đọc trơn, nhóm.
-Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh nặng dưới âm ê..
-CN 1 em.
-Hờ – uê – huê – nặng – huệ .
-CN, đọc trơn, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng huệ
-CN , đọc trơn, nhóm.
-CN 2 em
-Giống nhau : bắt đầu bằng âm u.
-Khác nhau : kết thúc bằng âm khác nhau, uy kết thúc bằng y.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
-CN 2 em.
-CN 2 em, đồng thanh.
-Vần uê, uy.
-CN 2 em
-Đại diện 2 nhóm.
-CN , lớp đồng thanh.
-HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chứa vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân).Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.
-Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ, nói về phương tiện giao thông đã được đi và nói theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh tự trả lời.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng.
-Toàn lớp.
-Học sinh nộp vở chấm.
-CN 2 em
-Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20, so sánh, vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK,…
- Học sinh: Bảng con, SGK,….
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định - Bài cũ: ( 5’)
- Gọi học sinh trình bày các bước của bài toán giải có lời văn.
- Nhận xét.
Bài mới: ( 30’)
Giới thiệu: Học luyện tập chung.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý: tính toán cẩn thận khi làm bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Trong các số đó con xem số nào là bé nhất t
File đính kèm:
- T23.doc