Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5.)
- Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Các bài tập cần làm: Bài 1(a), bài 2,3.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(b), bài 4,5.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5)
- 4HS đọc bảng nhân 5.
- GV nhận xét ghi điểm.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ 2 ngày tháng năm 2014.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 5
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5.)
- Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Các bài tập cần làm: Bài 1(a), bài 2,3.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(b), bài 4,5.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- 4HS đọc bảng nhân 5.
- GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1:- - Dành cho HS khá, giỏi: (b). Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm.
-HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
a.5 x 3 = 15 5 x 4 = 20
b.2 x 5 = 10 5 x 2 = 10
- HS nhận xét kết quả của phép tính 2 x 5 và 5 x 2.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính (theo mẫu).
- GV hướng dẫn mẫu.
Mẫu: 5 x 4 – 9 = 2 0 – 9
= 11
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
5 x 7 – 15 = 5 x 8 – 20 = 5 x 10 – 28 =
- HS nhận xét.
- GV chữa bài.
Bài 3:- Cho HS đọc yêu cầu bài. HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải.
- HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm
Tóm tắt: Bài giải:
Mỗi ngày: 5 giờ Số giờ trong 5 giờ là:
5 ngày : ....giờ? 5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4:- Dành cho HS khá, giỏi:.
- HS khá, giỏi đọc bài toán và phân tích bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?.(Mỗi can đựng 5 l dầu).
- Bài toán hỏi gì ?.(Hỏi 10 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?).
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài : Đáp số: 50 l dầu
Bài 5: - Dành cho HS khá, giỏi: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Số?
- HS khá, giỏi đọc yêu cầu và trả lời miệng.
a. 5 , 10 , 15 , 20 ,...., ....,
- Ta điền số mấy ? , vì sao lại điền số đó ?. (Số tiếp theo là số 25, 30 vì số sau bằng số trước nó cộng thêm 5).
b. 5 , 8, 11, 14 , ..., .....,
- HS số tiếp theo là số :17, 20
- GV chấm bài và nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- HS đọc lại bài tập 1.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bảng nhân 3, 4, 5.
---------------------------------------------------------------------
Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được câu hỏi 1,2,4, 5).
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 3.
* GDKNS : Thể hiện sự thông cảm.
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài.
- Bó hoa cúc trắng.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- 3HS đọc bài Mùa xuân đến và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét,ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (5’)
- GV cho HS quan sát tranh về chủ đề chim chóc và nói hôm nay ta sẽ học bài Chim sơn ca và bông cúc trắng
2. Luyện đọc: (25’)
a.GV đọc mẫu: diễn cảm cả bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghiã từ:
- Đọc từng câu:
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dỏi, sửa sai.
+ GV ghi bảng : lìa đời, héo lả, xanh thẳm.
+ HS đọc cá nhân, cả lớp.
- Đọc đoạn trước lớp:
+ GV gắn bảng phụ chép sẵn câu dài và hướng dẫn HS cách đọc.
.Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. //
+ HS đọc cá nhân, cả lớp.
+ HS tiếp nối nhau đọc đoạn.
+ GV nêu câu hỏi để giải nghĩa từ:
- Em hiểu thế nào là khôn tả, bình minh?.
+ HS trả lời.
- Đọc đoạn trong nhóm:
+ HS đọc theo nhóm 4 em, mỗi em đọc một đoạn.
+ HS từng nhóm đọc .
- Thi đọc giữa các nhóm.
+ Các nhóm đọc đoạn 2.
+ GV nhận xét.
Tiết 2
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15’)
Câu hỏi 1:Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ?.( tự do, bay nhảy.....)
- HS quan sát tranh ở SGK (trang 23)
Câu hỏi 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thản?. (Vì chim bị bắt nhốt vào lồng....)
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
Câu hỏi : Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi trả lời
- Điều gì cho thấy cậu bé rất vô tình?.
+ Đối với chim (Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, nhưng không nhớ cho nó ăn, uống, để chim đói và chết.)
+ Đối với hoa (Cậu bécắt cả hoa và đám cỏ)
- Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?. (sơn ca chết, cúc héo tàn)
- GV cho SH quan sát tranh ở SGK(trang 24)
- Em muốn nói điếu gì với cậu bé ?. ( Các bạn thật vô tình!)
4.Luyện đọc lại: (10’)
- GV nhắc lại cách đọc bài.
- 5HS đọc toàn bài.
- Lớp cùng GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (5’)
- Qua câu chuyện này các em rút ra được điều gì?.
- HS trả lời.
- GV : Các em hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử vô tình như các bạn trong chuyện.
- GV cho HS xem bó hoa cúc trắng.
- Về đọc lại bài và tập kể chuyện.
-------------------------------------------------------------- :
Thứ 3 ngày tháng năm 2014.
Toán
Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc
I.Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của mỗi đoạn thẳng của nó.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(b).
II.Đồ dùng:
- Mô hình đường gấp khúc.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- Gọi 3 SH đọc bảng nhân 5.
- GV nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:(15’)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gáp khúc: ABCD ở trên bảng rồi giới thiệu.
B
4 cm
2cm D
A 3 cm
C
- Đây là đường gấp khúc.
- Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD( B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB, BC ; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD ).
- Hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc là gì? HS quan sát ở hình vẽ.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng :AB, BC, CD
- HS nhắc lại rồi tính : 2cm + 4cm +3cm = 9cm
- GV : Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm.
2.Thực hành : (20’)
Bài 1: - Dành cho HS khá, giỏi: bài (b).
Cho HS đọc yêu cầu bài. Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm.
a) Hai đoạn thẳng.
b) ba đoạn thẳng.
GV cho học sinh lên bảng nối.
GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu)
a. N Q
2cm
3 cm 4 cm
M P
. Mẫu: Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9(cm)
Đáp số: 9 cm
- Câu b HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3: - Cho HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?.
- Bài toán hỏi gì ?.
- HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc “ khép kín ” là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
- HS nhận xét
- GV chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hôm nay ta học bài gì ?.
- GV nhận xét giờ học.
- Về cá em tập vẽ đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc.
---------------------------------------------------------
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị
I.Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản thường gặp hằng ngày.
- Dành cho HS khá, giỏi: - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
*GDKNS:Kĩ năng nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác
II.Đồ dùng:
- Tranh ở VBT Đạo đức.
- Phiếu học tập hoạt động 3.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (10’) Biết mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của nó.
Mục tiêu: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng
Cách tiến hành:
Bước 1: HS quan sát tranh và nêu nội dung.
- HS quan sát tranh và nói.
. Hai bạn đang ngồi học.Một bạn quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì.
-HS đọc câu hỏi.
- Trong giờ vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm?.
Bước 2: HS thảo luận
- HS trả lời.
GV kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sử.Như vậy là Nam tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
Hoạt động 2:(10’) Phân biệt được hành vi nên làm và không nên làm.
Mục tiêu: HS phân biệt các hành vi nên và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.
Cách tiến hành:
Bước 1: HS quan sát tranh và cho biết
- Các bạn trong tranh đang làm gì?.
- Em có đồng tình với việc làm của bạn không ? Vì sao?.
Bước 2: HS thảo luận từng cặp
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận:
+ Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
+ Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em đề xem cũng phải nối lời yêu cầu, đề nghị.
Hoạt động 3:(10’) Biết bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác.
Các tiến hành:
- GV phát phiếu cho từng SH
- HS đọc yêu cầu phiếu và làm.
- HS lên bày tỏ ý kiến trước lớp.
- Vì sao em cho là đúng, lưỡng lự ?.
- GV kết luận: ý kiến đ là đúng; ý kiến a,b, c, d là sai.
- Em hãy kể việc làm có dùng lời yêu cầu, đề nghị
- HS nêu.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Các em nhớ thực hiện tốt.
- GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I.Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi biết kể được toàn bộ câu chuyện (BT2).
*GDKNS: Xác định giá trị.
II.Đồ dùng:
- Bảng ghi sẵn gợi ý
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- 2HS tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió.”
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thhiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý (18’)
- 4HS đọc yêu cầu.
- GV gắn bảng ghi sẵn gợi ý:
a.Đoạn 1: Cuộc sống tự do sung sướng của sơn ca và bông cúc .
- Bông cúc đẹp như thế nào?.
- Sơn ca làm gì và nói gì?.
- Bông cúc vui như thế nào?.
b.Đoạn 2: Sơn ca bị cầm tù.
- Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau?.
- Bông cúc muốn làm gì?.
c.Đoạn 3: Trong tù.
- Chuyện gì xảy ra với bông cúc?.
- Sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào?.
d.Đoạn 4: Sự ân hận muộn màng.
-Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?.
- Các cậu bé có gì đáng trách?.
+ HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo gợi ý.
+ HS theo dỏi và nhận xét.
+ GV nhận xét.
3.Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện: (10’)
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS cùng GV theo dỏi và nhận xét.
+ Cử chỉ, điệu bộ.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------
Chính tả (Tập chép)
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I.Mục tiêu:
- Chép lại chính xácbài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được bài tập 2a/b.
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 3a/b.
II.Đồ dùng:
- Bảng ghi sẵn bài viết chính tả.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-1HS viết bảng con: xem xiếc, chảy xiết.
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) GV nêu nội dung yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS tập chép: (28’)
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- 2 HS đọc bài chép.
- Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca?.
- Đoạn chép có những dấu câu nào?.
- Tìm những từ bắt đầu bằng r, tr, s ?.
- Tìm tiếng có dấu hỏi, dấu ngã?.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con : véo von, sung sướng, sà xuống.
- GV nhận xét, sửa sai.
-HS chép bài vào vở, GV theo dỏi và uốn nắn.
- GV chấm bài và nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập: (8’)
Bài 2a.Tìm những từ chỉ các loài vật có tiếng bắt đầu bằng ch, tr.
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Bài 3b: - Dành cho HS khá, giỏi. HS đọc câu đố và giải miệng
- Chân trời (chân mây); thuộc (bài)
- GV nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà nhớ viết lại bài cho đẹp.
--------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày tháng năm 2014.
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(a), bài 3.
II,Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- HS đọc bảng nhân 5.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1:- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(a).
- HS đọc yêu cầu bài toán: Tính độ dài đường gấp khúc
- HS đọc bài toán, GV vẽ hình lên bảng.
a. - HS khá, giỏi làm bài giải vào vở,
12 cm 15 cm
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- GV chữa bài: Độ dài đường gấp khúc là:
12 + 15 = 27 (cm)
Đáp số: 27 cm
b.
10 dm 14 dm 9 dm
- 1HS lên bảng làm.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
Đáp số : 33 dm
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: - HS đọc bài toán.
A
B
C
D
B
5 dm 2 dm 7 dm D
A C
- HS giải bài toán vào vở, 1HS lên bảng giải.
Bài giải
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài số đề xi mét là:
5 + 2 + 7 = 14 (dm )
Đáp số : 14 dm
- GV cùng HS nhận xét bài bạn.
- GV chấm bài và nhận xét.
Bài 3 - Dành cho HS khá, giỏi.
- Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ sau.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS nhắc lại tên bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về xem bài sau.
--------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?.
I.Mục tiêu:
- Xếp được một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3).
II.Đồ dùng:
-Tranh các loài chim.
III.Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:(5’)
- 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi có các cụm từ khi nào ?
- GV nhận xét
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp
- GV gắn tranh các loài chim, HS quan sátd trả lời.
a.Gọi tên theo hình dáng: M: chim cánh cụt
b.Gọi tên theo tiếng kêu: M: tu hú
c.Gọi tên theo cách kiếm ăn: M: bói cá
(cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh)
- HS trả lời miệng
a.chim cánh cụt, chim vàng anh, cú mèo.
b.tu hú, cuốc, quạ.
c.bói cá, chim sâu, gõ kiến.
- GV ghi bảng.
Bài tập 2: (miệng) Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau.
- HS hỏi đáp theo cặp
- Bông cúc trắng mọc ở đâu ?.(Bông cúc trắng mọc bên bờ rào)
- Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?.
- Em làm thẻ mượn sách ở đâu?.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau.
- HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
a.Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
- Sao Chăm chỉ họp ở đâu?.
b.Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
- Em ngồi ở đâu?.
c.Sách của em để trên giá sách.
- Sách của em để ở đâu?.
- GV nhận xét.
- GV chấm và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hôm nay ta học bài gì?.
- HS nhắc lại.
- GV nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------
Tập viết
Chữ hoa R
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần).
II.Đồ dùng:
- Mẫu chữ R đặt trong khung chữ.
- Vở tập viết.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- GV chấm một số bài còn lại.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn viết chữ hoa R: (7’)
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV gắn chữ mẫu lên bảng.
- Chữ R hoa có độ cao mấy li ?.(5 li)
- Chữ hoa R gồm mấy nét ?.(2 nét)
- GV viết mẫu và kết hợp giảng.
+Nét 1: ĐB trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét của chữ hoa B và P, dừng bút trên đường kẻ 2
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa đường kẻ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẻ 2.
R R
- HS viết trên không chữ hoa R.
- GV viết bảng con.
- GV nhận xét.
3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng (5’)
- GV giới thiệu câu ứng dụng: Ríu rít chim ca
- HS quan sát và nhận xét.
- Độ cao các con chữ ?.
- Các dấu thanh đặt ở các con chữ nào?.
- Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng như thế nào?.
- HS viết bảng con chữ Ríu
- GV nhận xét.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: (15’)
- GV hướng dẫn viết ở vở tập viết.
- HS viết bài vào vở, GV theo dỏi uốn nắn.
- GV chấm và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
- HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa R.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện viết thêm
------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Cuộc sống xung quanh (T1).
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
- Dành cho HS khá, giỏi: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị.
* GDKNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân địa phương
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK trang 44, 45
III.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
- Tiết trước ta học bài gì ?.
- Em đã làm thế nào để an toàn khi ngồi trên phương tiện giao thông?.
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
- Hôm nay ta học bài về cuộc sống xung quanh.
.Hoạt động 1:(15’) Nhận biết nghề nghiệp và hoạt động chính của ngườidân.
Mục tiêu: Nhận biết nghề nghiệp và hoạtđộng chính của người dân ở thành thị và nông thôn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát tranh ở SGK và nói về những gì nhìn thấy trong hình.
- GV gợi ý:
- Những bức tranh ở trang 44, 45 trong SGK được diễn tả cuộc sống ở đâu ?. Vì sao em biết?.
- Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong hình 2 đến hình 8 ở trang 44, 45 SGK.
- HS thảo luận nhóm
- GV theo dỏi
Bước 2: Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Những bức tranh ở SGK thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nứơc.
Hoạt động 2: (10’) .- HS biết về cuộc sống và sinh hoạt của địa phương.
Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV cho SH cổng quan sát xung quanh trường và thảo luận
- ở đây nghề chủ yếu của người dân là gì?.
- HS thảo luận theo nhóm.
- GV theo dỏi.
Bước 2: Các nhóm trình bày.
- HS bổ sung
- GV kết luận: ở địa phương ta làm nghề hái chè và làm ruộng. Nhưng các em phải có ý thức giữ gìn quê hương.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Hôm nay ta học bài gì?.
- Các em về tìm hiểu thêm về nghề nghiệp cũng như sinh hoạt ở địa phương\
…………………………………………..
Thứ 5 ngày tháng năm 2014.
Tập đọc
Vè chim
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
+ Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.(trả lời được CH1, CH3; học thuộc được một đoạn trong bài vè).
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2 .
II.Đồ dùng :
-Tranh ảnh về các loài chim.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- Tiết trước ta học bài gì ?. (Chim sơn ca và bông cúc trắng).
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) HS quan sát tranh
2.Luyện đọc: (15’)
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
+GV theo dỏi sữa sai và ghi bảng một số từ ngữ: lon xon, sáo xinh, liếu điếu, nghĩa..
+ GV đọc mẫu, HS đọc lại.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS ngắt nhịp
+ GV chia bài thơ thành 5 đoạn mỗi đoạn 4 câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc .
+ GV nêu câu hỏi SH trả lời từ : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem.
+ HS đặt câu với những từ lon ton, tếu, ....
+ HS đặt: Bé Hà chạy lon ton.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’)
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Tìm tên các loài chim được kể trong bài?. (Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo)
- GV treo tranh các loài chim và chỉ nói tên cho HS biết.
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi trả lời câu hỏi sau.
- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?. ( em Sáo, cậu chìa vôi.)
- Tìm những từ để tả đặc điểm của loài chim ?.(chạy lon xon, nói linh tinh).
- Cả lớp trả lời câu hỏi
- Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?.
- HS trả lời.
4.Học thuộc lòng: (5’)
- HS đọc thầm bài thơ nhiều lần.
- HS đại trà học thuộc 1 đoạn
-HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Bài thơ nói về gì ?.(các loài chim)
- Loài chim có đặc điểm giống ai?.
- HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học.
- Về học thật thuộc lòng bài thơ.
-------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 để tính nhẩm
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 2, bài 5 (b).
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
- 3HS đọc bảng nhân 2, nhân 4.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
- Cho HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
2 x 6 = 3 x 6 = 4 x 6 = 5 x 6 = 5 x 8 =
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
- HS đọc lại bài 1.
Bài 2: - Dành cho HS khá, giỏi:- Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
- HS khá, giỏi làm miệng:
x
3
6
x...
2
10
x
16
….
Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu bài : Tính
a.5 x 5 + 6 = b. 4 x 8 – 17 =
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV chữa bài a. 31 b. 15
Bài 4: - Cho HS đọc bài toán rồi tóm tắt, giải vào vở.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt Bài giải
Mỗi đôi đũa : 2 chiếc 7đôi đũa có số chiếc là:
7 đôi đũa : .... chiếc? 2x 7 = 14 (chiếc).
Đáp số : 14 chiếc.
Bài 5:- Dành cho HS khá, giỏi b.
- 1HS đọc yêu cầu : Tính độ dài đường gấp khúc .
3 cm 3 cm 3cm
- HS trả lời:
Giải:
Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm).
Đáp số: 9 cm.
- Các em hãy cho biết mỗi đoạn thẳng có độ dài bao nhiêu xăng ti mét ?.(3 cm)
- Vậy ta có thể chuyển thành phép tính gì ?.(phép tính nhân).
3 x 3 = 9 (cm).
- Hướng dẫn HS bài b tương tự.
- GV chấm bài và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- HS đọc lại bảng nhân 2, 3 ,4
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại các bảng nhân đã học.
Thứ 6 ngày 28 tháng 1 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: HS củng cố về
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2, 3( cột 1) ,bài 4.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 3 (cột 2), bài 5.
II.Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: (5’)
- 3HS đọc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài 1: (miệng)
- HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm
2 x 5 = 2 x 9 = 3 x 7 = 4 x 4 = 5 x 10 =
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
Bài 2: (miệng)
- HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng.
Bài 3: - Dành cho HS khá, giỏi: (cột 2).
- Cho HS đọc yêu cầu bài. - Điền dấu >, <, =
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
2 x 3 ..........3 x 2 ; 4 x 6 ......... 4 x 3; 5 x 8 ...... 5 x 4
- HS nêu cách làm, HS nhận xét.
- GV nhận xét. 2 x 3 = 3 x 2, 4 x 6 > 4 x 3
Bài 4: HS đọc bài toán, tóm tắt và giải vào vở.
-1HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Bài giải
8 HS đựoc mượn số quyển truyện là:
5 x 8 = 40 (quyển truyện)
Đáp số: 40 quyển truyện.
Bài 5: - Dành cho HS khá, giỏi. – Cho HS đọc yêu cầu bài. Đo rồi tính độ dài mỗi đường gấp khúc:
- HS khá, giỏi làm miệng
- HS làm và nêu kết quả, GV nhận xét
3.Chấm chữa bài: (5’)
- GV chấm và nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò: (1’)
- HS nhắc lại bài học.
- Về nhà ôn bài.
------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài chim
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
-Thực hiện được yêu cầu bài tập 3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim).
*GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá.
II.Đồ dùng:
- Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- 3HS đọc đoạn văn của mình viết về mùa hè.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập 1: (miệng).
- 1HS đọc yêu cầu của bài: Đọc lời nhân vật trong tranh.
- 1SH đóng bà cụ, 1HS đóng cậu bé.
- GV khuyến khích HS nói khác lời nhân vật.
- 3đôi thực hành nói lời cảm ơn - đáp lời.
Bài tập 2: (miệng).
- 1HS đọc yêu cầu và tình huống trong bài
a.Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn tuần sau mình sẽ trả”
- HS đóng vai.
VD: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy! Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả”, Bạn không cần vội mình chưa cần ngay đâu!”
Bài tập 3: Đọc bài văn sau và làm bài tập.
- 2HS đọc to bài Chim chích bông, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi sau
- Tìm những câu tả hình dáng của chim chích bông?. (xinh đẹp, chân xinh.
File đính kèm:
- Tuan 21 da chinh sua.doc