I Mục tiêu:
* Tập đọc: - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc (trả lời được các câu hỏi trong bài ).
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt .
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Học kỳ I năm 2013 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Từ ngày 04 . 11. 2013 08 . 11. 2013
Cách ngôn: Thương người như thể thương thân.
Buổi
Môn
Tên bài dạy
HAI
14/11
Sáng
HĐTT
Tập đọc
Nắng phương Nam
Kể chuyện
Nắng phương Nam
Toán
Luyện tập
Chính tả
Nghe- viết
Nắng phương Nam
Chiều
Anh văn
L. T. Việt
Luyện ĐV
Nắng phương Nam - Chữ hoa H, M
BA
05/11
Sáng
Toán
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
LT&C
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái - So sánh
Tập viết
Ôn chữ hoa H
ATGT
Biển BHGTĐB. Ôn các loại biển báo đã học ở lớp 2.
NGLL
Giáo dục môi trường
Chiều
Anh văn
Âm nhạc
Học hát bài: Con chim non
Mĩ thuật
Vẽ tranh. Đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam
Thể dục
Động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân
TƯ
06/11
Sáng
Tập đọc
Cảnh đẹp non sông
Toán
Luyện tập
L.T Việt
Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái - So sánh
TNXH
Phòng cháy khi ở nhà
NĂM
07/11
Sáng
LMT
Luyện vẽ tranh Ngày Nhà giáo
Anh văn
Toán
Bảng chia 8
Chính tả
Nghe-viết
Cảnh đẹp non sông
L. Âm nhạc
Ôn bài hát Con chim non
Chiều
TNXH
Một số hoạt động ở trường
Anh văn
Thể dục
Động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân
SÁU
08/11
Sáng
Tin
Tin
Thủ công
Cắt dán chữ T, I
Đạo đức
Tích cực tham gia việc trường, việc lớp (tiết 1)
Chiều
Toán
Luyện tập
LToán
Ôn bảng chia 8
Tập làm văn
Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, 04/11/2013
Tập đọc: NẮNG PHƯƠNG NAM
I Mục tiêu:
* Tập đọc: - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc (trả lời được các câu hỏi trong bài ).
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt .
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
Tiết 1
1. Kiểm tra: Đọc bài:Vẽ quê hương
II. Dạy học bài mới :1.Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu :
- Hướng dẫn đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- GV giảng thêm về hoa đào, hoa mai
- Luyện đọc câu dài.
Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (5')
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
+ Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?
+ Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì ?
+ Vân là ai ? Ở đâu ?
- Ba bạn nhỏ trong Nam tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau.
- Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
- Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân cành mai ?
- GV giảng: Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết.
- - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận, đặt tên khác cho câu chuyện
Tiết 2
- Luyện đọc lại
* Kể chuyện:
1.Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 95/SGK.
2. Kể mẫu: chọn 3 HS khá tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
3. Kể theo nhóm
4. Kể trước lớp
5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài (2 lần)
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần..
- Tụi …vòng/ tìm chút …cho Vân.//
- Những … hoa/ trôi … đục/ và làn mưa bụi trắng xóa.//
- HS luyện đọc nhóm 3.
- HS đọc thầm đoạn 1.
-… đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
- 1 HS đọc đoạn 2, 3.
- Để chọn quà gửi cho Vân
- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc.
- Các bạn quyết định gửi choVân một cành mai.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm đôi, giải thích vì sao em lại chọn tên đó.(Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết...)
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 câu chuyện.
* Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Mỗi nhóm 3 HS kể trong nhóm,
- 2 nhóm HS kể trước lớp, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất
- 2HS KG thi kể cả câu chuyện
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Áp dụng giải các bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
- HSKG làm thêm BT1(cột 2, 5).
II. Đò dùng: - Kẻ bảng nội dung bài tập 1 lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: Bài 2/25
- Nhận xét cho điểm HS
B. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính tích.
- Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2:Tìm x
- Bài yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
* Nhận xét chữa bài cho điểm HS
Bài 3:
- Btập cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải biết được điều gì trước ?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Bài sau: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- 4 HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con.
Muốn tính tích chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài bcon cột 1,3,4.HSG làm thêm cột 2
- Tìm số bị chia
- Cả lớp làm bảng con, 2 em lên bảng
- HS đọc đề.
- HS tóm tắt và giải:
- Bài toán yêu cầu tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 lít dầu.
- Ta phải biết lúc đầu có tất cả bao nhiêu lít dầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Chính tả (Nghe-viết) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu :
- Nghe- viết đúng bài chính tả : “Chiều trên sông Hương”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ooc(BT2)
- Làm đúng (BT3b) giải câu đố.
II. Đồ dùng dạy- học : Tranh minh họa bài tập 3b.
III. Các hoạt động dạy- học :
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra : Viết các từ ngữ:Dòng suối, xứ sở, bay lượn, vấn vương, trời xanh.
2. Bài mới: GV giới thiệu, ghi đề.
a. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
-Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương. Một dòng sông rất nổi tiếng ở thành phố Huế.
- Gọi 1 HS đọc lại
- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương.
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao ?
b. Luyện viết tiếng khó
- nghi ngút, tre trúc, thuyền chài, vắng lặng, khúc quanh.
c. GV đọc HS viết vào vở.
- Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của HS.
- Chấm chữa bài chính tả
- Hướng dẫn HS chấm ở bảng lớn
- GV chấm 5 - 7 bài
d. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 2
- Yêu cầu 1 HS đọc đề
- Bài tập yêu cầu gì ?
*Bài tập 3
- Hướng dẫn làm bài 3b.
3. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét rút kinh nghiệm cho HS về kỹ năng viết chính tả và làm bài tập 3a.
- Chú ý từ viết sai để lần sau mà tránh.
- 2 HS viết bảng,lớp viết bảng con:
- 1 em đọc -HS lớp đọc thầm.
- Tác giả tả: Khói thả nghi ngút... của thuyền chài gõ cá.
- Có 3 câu.
-“Chiều”, Cuối, Phía, Đâu chữ đầu câu.
- Hương, Huế, Cồn Hến tên riêng.
- HS viết bảng con
- 1 em viết vào bảng lớn
- HS viết bài vào vở
- HS dò.
- HS lấy bút chì và đổi vở chấm chéo.
-1 HS đọc đề.
- Điền vào chỗ trống oc hay ooc
- Lớp làm vào vở Con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc
- HS tự làm.
- HS về nhà viết lại từ sai.
Luyện Tiếng Việt: ĐỌC NẮNG PHƯƠNG NAM – VIẾT CHỮ HOA H
I.Mục tiêu:
- Luyện đọc diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Luyện viết đúng, đẹp chữ hoa H.
GV
HS
- Cho HS viết theo yêu cầu trong vở tập viết chữ đẹp bài 12
- 2 hàng chữ H
- 1 hàng chữ N, V
- Viết các câu thành ngữ, tực ngữ
- Viết chữ nghiêng
Thứ ba, 5/11/2013
Toán: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: bài 5/56
B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hiện SS SL gấp mấy lần SB
* Nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV dán sơ đồ lên bảng và dùng đoạn thẳng 2cm đặt lên đoạn thẳng 6cm để chia thành 3 phần bằng nhau.
- Sau khi cô chia, các em thấy đoạn thẳng AB gấp mấy lần đoạn thẳng CD ?
- -Muốn tìm đoạn thẳng AB gấp 3 lần đoạn thẳng CD bằng cách nào ?
- Ai có thể giải được bài toán bày ?
- Hướng dẫn cách trình bày bài giải
- Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ?
3. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc lại đề bài
- Dán phần a, b, c lên bảng hướng dẫn.
- Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu số hình tròn màu xanh và số hình tròn màu trắng có trong hình này.
- Muốn biết số hình tròn mày xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm thế nào ?
-Vậy trong hình a, số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ?
Bài 2:
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
Bài 3:
Bài 4 :
- GV dán hình lên bảng
- Yêu cầu HS nêu đó là hình gì ?
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của một hình rồi tự làm bài.
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học
- 2 HS làm bài trên bảng
- Đoạn AB gấp mấy lần đoạn CD ?
- Đoạn thẳng AB gấp 3 lần đthẳng CD.
- Chia đoạn thẳng AB thành các đoạn thẳng 2 cm.
- HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở.
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé.
- HS quan sát và trả lời.
- Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.
- Gấp 3 lần.
- HS tự làm các phần còn lại.
- có dạng so sánh SLgấp mấy lần SB.
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- 1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS tự tóm tắt và giải
- HS khá, giỏi thực hiện
- Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Luyện từ và câu : ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động
- Chọn được các từ ngữ thích hợp để ghép thành câu.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết sẵn khổ thơ bài tập 1 SGK/98
- Giấy khổ to 1 tờ viết lời giải bài tập 2 SGV/230
- Hai tờ giấy to viết nội dung bài tập 3 SGK/99
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: BT 4 tiết LTVC tuần 11.
B. Dạy học bài mới:1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Đọc và gạch chân các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên ?
- GV gọi 1 em lên bảng đọc câu có hình ảnh so sánh ?
- - Hoạt động chạy của chú gà con được so sánh với hoạt động nào ?
- Đây là hình ảnh so sánh mới: So sánh hoạt động với hoạt động của những chú gà con rất đáng yêu và rất ngộ nghĩnh.
Bài tập 2:Tìm những hoạt động so sánh với nhau trong bài.
- GV dán ý a lên bảng
- Sự vật so sánh trong khổ thơ này là gì?
- Từ chỉ hoạt động ss của con trâu đen là gì ?
- Hình ảnh so sánh con trâu đen đi với hình ảnh hoạt động nào ?
- GV gọi HS lên bảng làm.
* GV dán ý b lên bảng
1. Tìm sự vật so sánh trong khổ thơ này ?
2. Từ chỉ hoạt động so sánh là từ ngữ nào?
3. Hình ảnh so sánh tàu cau vươn lên như hoạt động nào ?
- GV gọi HS lên bảng
* GV dán ý c lên bảng
1. Sự vật so sánh trong bài là gì ?
2.Hình ảnh so sánh hoạt động của xuồng con là gì ?
3.Từ chỉ hđộng của xuồng con được so sánh với hoạt động nào ?
* GV chốt ý đúng.
Bài tập 3: Nối từ ngữ cột A với từ ngữ thích hợp cột B thành câu.
- GV treo bài tập 3 lên bảng.
- GV gọi HS lên bảng.
* GV chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
2 em lên làm lại bài tập 4/90 SGK
- HS đọc lại đề bài
- 1 em xung phong gạch chân các từ chỉ hoạt động, lớp làm vào vở bài tập.
- Câu có hình ảnh so sánh chạy như lăn tròn.
- Được so sánh với hoạt động lăn tròn.
- HS chữa bài.
- 1 em đọc đề bài - lớp đọc thầm
- Con trâu đen
- Đi (chậm)
- Đập đất
- 1 em lên trả lời miệng, lớp bổ sung làm vở
- Tàu cau
- Vươn
- Vẫy tay
- 1 HS lên bảng lớp, làm vào vở bài tập.
- 1 em đọc khổ thơ ý c, lớp đọc thầm
- Xuồng con
- Đậu (quanh thuyền lớn)
Húc húc (vào mạn thuyền mẹ)
- Nằm (quanh bụng mẹ)
Đòi bú tí.
- 1 em lên bảng - Lớp làm vở bài tập
- 1 em đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm
- 2 HS thi nhau nối đúng, nhanh, rồi từng em đọc kết quả mình vừa nối xong.
- 3HS đọc lại lời giải đúng.
- HS làm vào vở bài tập.
Tập viết: ÔN CHỮ HOA H
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa H (1 dòng Gh); N, V (1dòng);
-Viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng: Mẫu các chữ viết hoa H, N, V.
III. Các hoạt động dạy – học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS viết bảng Ghềnh Ráng, Ghé.
B. Dạy bài mới :
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con :
a. Luyện chữ viết hoa :
- Trong bài chữ nào viết hoa ?
H, N, V
- Treo mấu chữ viết hoa H, N, V
- HS nhắc lại quá trình viết.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết ở bảng con.
- GV uốn nắn, nhận xét.
b. Luyện viết từ ứng dụng : Hàm Nghi
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu : Vua Hàm Nghi.
- HS lắng nghe.
- GV viết mẫu từ ứng dụng :
- HS viết trên bảng con.
- Hai HS viết ở bảng lớn.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng.
- Tập viết bảng con : Hải Vân, Hòn Hồng.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- HS viết vào vở :
+ 1 dòng chữ H cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ.
+ 1 dòng Hàm Nghi cỡ nhỏ.
+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
HSKG viết đủ y/c vởTV
4. Chấm chữa bài :
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
5. Củng cố dặn dò :
- Biểu dương HS viết đẹp.
ATGT: ÔN TẬP CÁC LOẠI BIỂN BÁO
I. Mục tiêu: - Ôn các loại biển báo đã học:
+ Nắm được đặc điểm của từng loại biển báo.
+ Giải thích được ý nghĩa các loại biển báo đã học.
- Vận dụng hiểu biết về biển báo để làm theo hiệu lệnh của biển báo .
II.Đồ dùng dạy học: - Các biển báo SGK
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu hình dáng, màu sắc và hình vẽ bên trong của biển chỉ dẫn ?
2. Ôn tập:
Hoạt động 1: Ôn đặc điểm của biển báo
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 2 loại biển. Yêu cầu HS nhận xét, nêu đặc điểm của loại biển báo đó về:
+ Hình dáng
+ Màu sắc
+ Hình vẽ bên trong
- GV nhận xét và kết luận như SGK
Hoạt động 2: Trò chơi
- Lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 4 em thực hiện tham gia giao thông trên đường bộ theo hiệu lệnh của biển báo.
- Nhận xét tdương nhóm thhiện đúng và nhanh nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nắm được đặc điểm các loại biển báo đã học.
- Thực hiện theo hiệu lệnh của biển báo khi tham gia giao thông.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu và tự suy nghĩ đoán xem ý nghĩa của hình vẽ.
- Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung.
- Từng nhóm thực hiện - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thực hiện đúng và nhanh.
NGLL: GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được việc giữ sạch môi trường rất cần thiết đối với đời sống của chúng ta.
- Học sinh biết bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Hoạt động 1: Cá nhân
- Kể tên những việc em đã làm ở nhà.
- Việc làm của em mang lại lợi ích gì?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Để nhà cửa luôn sạch sẽ, em phải làm gì?
- Để trường lớp luôn sạch đẹp, em phải làm gì?
- Ngoài ra ta cần giữ gìn vệ sinh ở những nơi cộng cộng nào ?
Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò
- Vì sao phải giữ sạch môi trường?
- Dặn HS thực hành theo bài đã học.
- HS tự kể
- Nhà sạch sẽ, mát mẻ,….
- Xếp sách vở gọn gàng, quét dọn rác thải đổ đúng nơi quy định, phát hoang bụi rậm,…..
- Tham gia làm trực nhật, dọn vệ sinh khu vực sạch sẽ, tham gia trồng cây, nhổ cỏ, dọn rác và đổ vào hố rác,…
- Không vức rác bừa bãi, đi tiểu đi tiêu đung nơi quy định,……
- Ngoài ra còn cần giữ vệ sinh ở những nơi công cộng như: bệnh viện, cơ quan,……
Thứ tư, 6/11/2013
Tập đọc: CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu :
- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài
- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương, đất nước.(TL các câu hỏi ,thuộc 2-3 câu ca dao trong bài)
II. Đồ dùng dạy học :- Tranh ảnh minh họa các địa danh được nhắc đến trong bài.Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học :
THẦY
TRÒ
1.Bài cũ: Đọc bài "Nắng phương Nam"
II. Dạy học bài mới:1 Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu
-.GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài,chỉnh lỗi phát âm HS .
- Luyện đọc từng đoạn :
+ Hdẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp thơ.
- Lần lượt hướng dẫn luyện đọc các câu tiếp theo tương tự với câu đầu.
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là vùng nào ?
- Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc - Trung - Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp ?
- Giảng về các cảnh đẹp được nhắc đến trong câu ca dao.
(GV xem phần phụ lục)
- Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
4. Học thuộc lòng
- GV đọc lại bài.Tổ chức học thuộc lòng .
- Nhận xét, tdương những HS đã thuộc cả bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS thuộc lòng bài tập đọc, sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương mình.
2 HS đọc.
- Tiếp nối đọc bài,1HS đọc 2 dòng (2 lần).
Đọc chú giải (SGK)
Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh/
Non xanh nước biếc / như tranh họa đồ.//
Hải Vân / bát ngát nghìn trùng/
Hòn Hồng sừng sững / đứng trong vịnh Hàn.//
Đồng Tháp Mười / cò bay thẳng cánh//
Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tôm.//
- Các nhóm đọc bài, sửa cho nhau.
- 2, 3 nhóm đọc bài theo hình thức tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Câu 1 nói về Lạng Sơn; câu 2 nói về Hà Nội; câu 3 nói về Nghệ An; câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng; câu 5 nói về Thành Phố Hồ Chí Minh; câu 6 nói về Đồng Tháp Mười.
- HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình.
- HS thảo luận nhóm đôi để trả lời : Cha ông ta muôn đời nay dã dày công bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo cho non sông ta, đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
- HS luyện đọc thuộc lòng
- Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích nhất trong bài.
- HS đọc thuộc 2,3 câu trong bài.
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn
II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ bài 4/58
III. Các hoạt động dạy học;
THẦY
TRÒ
1. Kiểm tra bài cũ : bài 3/57
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ?
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời
* Bài 2,3:- Gọi 1 HS đọc đề bài
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc nội dung của cột đầu tiên trên bảng.
- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào ?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ?
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về gấp một số lên nhiều lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
2 HS làm bài trên bảng
- Muốn so sánh SL gấp mấy lần SB ta lấy SL chia SB.
- HS nhắc lại.
- 2 HS trả lời, cả lớp làm vào vở nháp.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
- Ta lấy số lớn trừ đi số bé
- Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- 5 HS nối tiếp nhau lên bảng làm
Luyện Tiếng Việt: ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH
THẦY
TRÒ
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
a.Câu nào có hình ảnh,âm thanh, hoạt động được so sánh với nhau ?
*Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn.
*Giọng Minh như loa phát thanh.
*Sên chạy như rùa bò.
Bài 2: Đặt 1 câu có hình ảnh sự vật với sự vật, âm thanh với âm thanh được so sánh với nhau.
Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp trong đoạn văn vào từng ô trống: Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận dữ. Gió chiều gãy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai cười, ai nói trong vòm lá.
Nêu ý lựa chọn và giải thích
Làm miệng và làm vào vở.
TN chỉ HĐ A được so sánh với….
TN chỉ hoạt động B
- (Rễ cây) nổi lên mặt đất.
- (Gió chiều) gảy lên những điệu nhạc.
- những con rắn hổ mang) giận dữ
- (ai) cười (ai) nói.
Thứ năm, 7/11/2013
Toán: BẢNG CHIA 8
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng bảng chia 8 để giải bài toán (có 1 PC 8).
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: bài 3/58
B. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài:
2.Lập bảng chia 8:
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 8 lấy 1 lần được mấy ?
- Hãy viết phép tương ứng với “8 được lấy 1 lần bằng 8 “.
- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Vậy 8 chia 8 được mấy ?
- Viết lên bảng 8 : 8 =1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được.
- Tương tự gắn lên bảng 2 tấm bìa và tiến hành như 1 tấm bìa. Tiến hành tương tự cho hết bảng chia 8.
3. Học thuộc lòng bảng chia 8
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 8.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng BC 8
- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia 8.
4. Luyện tập - thực hành:
Bài 1:- Tính nhẩm
Hỏi th êm cột 4 cho HSKG
Bài 2:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu
Bài 3:
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
Bài 4:
5. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 8.
- Dặn: về nhà học thuộc lòng bảng chia 8.
- 3 HS lên bảng.
- 8 lấy 1 lần bằng 8
- Viết phép tính: 8 x 1 =8
- Có 1 tấm bìa
- Phép tính: 8 : 8 = 1 (tấm bìa)
- 8 chia 8 bằng 1
- Đọc: + 8 nhân 1 bằng 8
+ 8 chia 8 bằng 1
- Tự học thuộc lòng bảng chia
- Các HS thi đọc cá nhân, tổ.
- HS đồng thanh.
- Đọc kquả từng câu cột 1,2,3.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập cột 1,2,3, cột 4 cho HSKG.
- HS đọc đề.
- Bài toán cho biết có 32m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau.
- Hỏi mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m ?
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- HS tự tóm tắt và giải
- HS xung phong đọc bảng chia.
Chính tả (NV): CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất..
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy học bài mới:1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả
- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài
- Hdẫn HS nhận xét và cách trình bày:
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
+ Bài ca dao thể lục bát trình bày thế nào
+Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ?
- Luyện HS viết từ khó
- Yêu cầu HS nghe viết vào vở.
- Chấm chữa bài chính tả
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2a.Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa….
4. Củng cố - dặn dò: Viết lại những chữ viết sai. Về nhà làm BT 2b.
viết bảng con t ừ có vần oc/ooc
- Nhận xét
HS đọc thầm 4 câu thơ .1HS đọc lại
- Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách một ô li.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hoạt động nhóm 4.
- HS đọc lời giải và bổ sung.
Luyện toán: ÔN BẢNG CHIA 8
THẦY
TRÒ
Bài 2/VBT/67: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhận xét
Bài 3: Giải bài toán bằng 1 phép chia
Bài 4: Giải bài toán bằng 1 phép chia
- Từ 1 phép nhân ta thực hiện được 2 phép chia
- HS tự tóm tắt và giải
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở
- HS nhận xét 2 bài toán giải
Thứ sáu, 8/11/13
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được giải toán (có một phép chia 8)
II. Các hoạt động dạy học:
THẦY
TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ: bài 4/59
B. Dạy học bài mới:1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1,2:Tính nhẩm
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Bài 3:
- Người đó có bao nhiêu con thỏ ?
- Bán đi 10 con thì còn lại bao nhiêu con thỏ ?
- Người đó đã làm gì với số con thỏ còn lại.
- Hãy tính xem mỗi chuồng có mấycon thỏ ?
Bài 4: Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình:
- Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn HS tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a.
- Tiến hành tương tự với phần b
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 8.
- 3HS đọc thuộc BC8; 2 HS lên bảng làm.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập cột 1,2,3. HSKG làm 4 cột
- 1 HS đọc đề bài
- Có 42 con thỏ
- Còn lại 42 - 10 = 32 con thỏ
- Nhốt đều vào 8 chuồng
- Mỗi chuồng có (32 : 8 ) 4 con thỏ
- Hình a có tất cả 16 ô vuông
- 1/8 số ô vuông trong hình a là: 2 ô vuông
File đính kèm:
- Tuan 12.doc