I / Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo.
-Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
II/Đồ dùng dạy học:
-Thước có vạch chia xăng- ti- mét.
-Thước mét của GV
-Phiếu bài tập.
III / Hoạt động dạy –học:
1 / Bài cũ:
-Thu vở bài tập về nhà của HS để chấm
-2HS lên bảng làm bài , lớp làm bảng con
4 m 5 cm = 405 cm
5 m 3 dm = 53 dm
-GV nhận xét ,chữa bài và ghi điểm HS
2/ Bài mới :
a /Giới thiệu bài –ghi đề bài
b / Hướng dẫn HS làm bài tập
35 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3011 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tiết 46: toán thực hành đo độ dài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 10
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Thiết bị
2
19/ 10
CC
Toán
TN-XH
TĐ-KC
10
46
19
22
Chào cờ đầu tuần
Thực hành đo độ dài
Các thế hệ trong một gia đình ( GDMT)
Giọng quê hương
Thước đo độ dài về m,cm,dm
Tranh(sgk)
Tranh (sgk)
3
20/10
TD
CT
Toán
TĐ
19
19
47
23
Học động tác chân , lườn của bài thể dục phát triển chung
Nghe –viết :Quê hương ruột thịt (GDMT)
Thực hành đo độ dài ( TT )
Thư gửi bà
Tranh bài TD
Bảng phụ
Thước đo độ dài
Tranh minh họa
4
21 /10
TN-XH
Toán
LTVC
TV
TC
20
48
10
10
10
Họ nội – Họ ngoại
Luyện tập chung
So sánh –Dấu chấm ( GDMT)
Ôn chữ hoa G ( TT )
Ôn tập chương I
Tranh(sgk)
bảng phụ
Bảng phụ
Bộ chữ mẫu
Các mẫu của bài 1,2,3,4,5
5
22/10
TD
Toán
MT
TLV
20
49
10
10
Ôn 4 động tác đã học của bài TD.Trò chơi :Chạy tiếp sức
Kiểm tra định kì giữa học kì I
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh tĩnh vật
Tập viết thư và phong bì thư
Tranh bài TD
Cách vẽ tĩnh vật
Bảng phụ
6
23/10
Toán
Đ Đ
CT
 N
SH
50
10
20
10
10
Bài toán giải bằng hai phép tính
Chia sẻvui buồn cùng bạn ( TT)
Nghe –viết : Quê hương ruột thịt
Học hát bài :Lớp chúng ta đoàn kết
Sinh hoạt cuối tuần .
Bảng phụ
Tranh (sgk)
Bảng phụ
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tiết 46: TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I / Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo.
-Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.
II/Đồ dùng dạy học:
-Thước có vạch chia xăng- ti- mét.
-Thước mét của GV
-Phiếu bài tập.
III / Hoạt động dạy –học:
1 / Bài cũ:
-Thu vở bài tập về nhà của HS để chấm
-2HS lên bảng làm bài , lớp làm bảng con
4 m 5 cm = 405 cm
5 m 3 dm = 53 dm
-GV nhận xét ,chữa bài và ghi điểm HS
2/ Bài mới :
a /Giới thiệu bài –ghi đề bài
b / Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
-1 HS đọc đề
-Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
_ Yêu cầu lớp thực hành vẽ đoạn thẳng
- Nhận xét , đánh giá
Bài 2:
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-H:Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV đưa ra chiếc bút và yêu cầu HS nêu cách đo chiếc bút.
-Câu b.c GV cho từng nhóm 5-6 em tiến hành đo độ dài mép bàn và chân bàn
Bài 3:
-Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1mét.
-GV dựng thước mét thẳng đứng áp sát bức tường để HS biết được độ cao của 1m khoảng ngần nào.
-GV ghi các kết quả đó thành một cột ở bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra.
-Tuyên dương những HS ước lượng tốt.
- HS đọc đề
-Chấm một điểm đầu đoạn thẳng , đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai , nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.
-1 HS lên bảng vẽ , lớp vẽ vào vở.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu của bài
-Đo độ dài của một số vật
-Dùng thước áp sát vào cái bút, xê dịch sao cho vạch ghi số o trùng với phần đầu bên trái của bút , nhìn xem đầu kia của bút ứng với vạch nào của thước thì đọc lên , chẳng hạn đó là vạch ghi 13 , thì độ dài của bút là 13 cm, ghi 13 cm vào vở.
-Thực hành đo và báo kết quả trước lớp
-HS quan sát
-HS ước lượng và trả lời
-HS làm bài vào vở.
-Lớp nhận xét
3/ Củng cố –dặn dò:
-Các em vừa học bài gì ? ( Thực hành đo độ dài )
-Về nhà làm bài tập ở vở bài tập in và thực hành đo 1 số đồ dùng trong nhà .
-Chuẩn bị bài Thực hành đo độ dài (TT )
-Nhận xét tiết học.
Tiết 19: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I / Mục tiêu:
-Sau bài học HS biết:
-Các thế hệ trong một gia đình.
-Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.
-Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình của mình.
II/Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK trang 38, 39.
-HS mang ảnh chụp gia đình đến lớp.
III / Hoạt động dạy –học:
1 / Bài mới : Giới thiệu bài
Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau sang một chủ đề mới, chủ đề Xã hội và bài đầu tiên là : “Các thế hệ trong một gia đình”
Ghi bảng.
a/Hoạt động 1:Thảo luận theo cặp
-HS làm việc theo cặp
*GV:Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.
b/Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm
-GV yêu cầu HS quan sát tranh số 1 / 38 và tranh số 2 / 39, thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau.
-Đại diện các nhóm lên trình bày
* H :Tranh số 1/38 nói về gia đình ai ? Gia đình đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu thế hệ?
H : Bố mẹ bạn Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình Minh ?
H : Minh và em của Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình ?
*H :Tranh số 2 /39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người? Bao nhiêu thế hệ?
* H : Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình ?
-H :Em hãy lên nhìn vào tranh vẽ và chỉ cho các bạn biết đâu là thế hệ thứ nhất, ai là thế hệ thứ 2 , 3 .?
-H : Có gia đình chỉ có một thế hệ không? Nếu có hãy lấy ví dụ chứng minh?
*Kết luận :Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ ( gia đình bạn Minh) có những gia đình 2 thế hệ ( gia đình bạn Lan ) cũng có gia đình chỉ có một thế hệ.
c/Hoạt đôïng 3 : Giới thiệu về các thành viên trong gia đình .
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
-Đại diện các nhóm cầm ảnh lên tự giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp
-H:Gia đình em sống có vui vẻ không ?
-H:Gia đình em gồm có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm những ai? Thế hệ thứ hai gồm những ai? ( nếu có ) Thế hệ thứ ba gồm những ai? ( nếu có )
-H:Ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất?
-GV khen những HS giới thiệu về gia đình mình đầy đủ nhất.
-1 em hỏi 1 em trả lời.
-H:Trong gia đình bạn , ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?
-Đại diện 3 –4 cặp đôi lên trình bày trước lớp, ( 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời ).
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-HS quan sát tranh ,tiến hành thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày
+Tranh số 1/38 nói về gia đình bạn Minh. gia đình bạn Minh có 6 người: Ông , bà ,bố, mẹ, em gái Minh và Minh. Gia đình Minh có ba thế hệ.
-Thế hệ thứ hai trong gia đình
- Là thế hệ thứ 3 trong gia đình
+Tranh số 2/39 nói về gia đình bạn Lan. Gia đình bạn Lan có 4 người: bố , mẹ, Lan và em trai Lan . Gia đình Lan có 2 thế hệ.
- Là thế hệ thứ hai trong gia đình
-HS lên chỉ vào tranh.
-HS khác theo dõi nhận xét , bổ sung. –
-Có gia đình có một thế hệ.
+Ví dụ :Đó là các gia đình chỉ hai vợ chồng chưa có con.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS thảo luận nhóm và giới thiệu gia đình mình cho các bạn nghe.
-Đại diện các nhóm cầm ảnh lên tự giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp
-HS tự trả lời.
-Nhận xét, tuyên dương
3/ Củng cố –dặn dò:
-Vừa rồi các em học bài gì ? ( Các thế hệ trong một gia đình )
* GDMT: Trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều thế hệ sinh sống, có những gia đình có 3 thế hệ có những gia đình có 2 thế hệ, cũng có gia đình chỉ có một thế hệ . Có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống nên chúmg ta phải biết cư xử lễ phép, kính trên nhường dưới, giữ gìn gia đình và môi trường xung quanh luôn sạch đẹp.
-Về nhà làm bài tập ở vở bài tập TN –XH và tập giới thiệu về gia đình mình.
-Chuẩn bị bài : Họ nội –Họ ngoại
- Nhận xét tiết học
Tiết 22: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I / Mục tiêu:
A/ TẬP ĐỌC:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc đúngù các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng ,ánh lên, dứt lời , nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ
-Bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài : đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi.
-Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện:Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
B / KỂ CHUYỆN: 1/ Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể ( lời dẫn chuyện, lời nhân vật ) cho phù hợp với nội dung.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh trong SGK.
III/ Hoạt động dạy –học:
TẬP ĐỌC
1/ Bài cũ:
-Nhận xét bài kiểm tra giữa kì I.
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
GV giới thiệu tên chủ điểm ( Quê hương ) . Hs quan sát tranh chủ điểm
GV : Bức tranh vẽ về một vùng quê thật đẹp với cánh đồng lúa, những gốc đa cổ thụ, mấy con trâu và hai người bạn chăn trâu đang nằm dài trên bãi cỏ chuyện trò.
Đây là những hình ảnh gần gũi , làm người ta gắn bó với quê hương. Nhưng quê hương còn là những người thân và tất cả những gì gắn bó với những người thân của ta. Đọc câu chuyện Giọng quê hương của nhà văn Thanh Tịnh , các em sẽ rõ hơn điều này
–Ghi đề bài
a/Luyện đọc:
-GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi.
b/Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu.
-Viết lên bảng các từ khó dễ phát âm sai.
-luôn miệng, vui lòng ,ánh lên, dứt lời , nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ
-Đọc từng đoạn trước lớp
-Chú ý cách đọc các câu:
Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là… // ( hơi kéo dài từ là). Dạ, không! Bây giờ tôi mới được biết hai anh .// Tôi muốn làm quen.// ( nhấn giọng tự nhiên ở các từ in đậm)
-Giải nghĩa các từ khó
đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Lớp đọc ĐT đoạn 3.
-1 HS đọc lại cả bài.
c/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
-H: Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì?
-H: Thuyên và đồng cùng ăn trong quán với những ai?
-H: Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?
- HS đọc thầm đoạn 2.
-H: Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
-HS đọc thầm đoạn 3.
-H: Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng
-HS đọc thầm lại đoạn 3.
H : Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ?
-H: Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?
d/Luyện đọc lại:
-GV đọc diễn cảm đoạn 2 và đoạn 3.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-GV tuyên dương nhóm đọc tốt .
-Lắng nghe
-HS nối tiếp nhau đọc , mỗi em đọc một câu.
-HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh
-HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
-HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó
-HS từng nhóm đọc và góp ý cho nhau về cách đọc
-3 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Lớp đọc ĐT đoạn 3.
- HS đọc lại cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
-Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói
-Cùng ăn trong quán với ba người thanh niên.
-Không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung.
-HS đọc thầm lại đoạn 3.
-Người trẻ tuổi : lẳng lặng cuối đầu , đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương
-HS thảo luận cặp đôi và trả lời.
+Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi.
+Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân.
+Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương.
- Theo dõi GV đọc
-3HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo vai( người dẫn chuyện, Thuyên , anh thanh niên ).
-2 nhóm thi đọc.
-Nhận xét
KỂ CHUYỆN
GV giao nhiệm vụ : Dựa vào 3 tranh minh họa ứng vứi 3 đoạn của câu chuyện , HS kể toàn bộ câu chuyện
-1HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
-Yêu cầu HS xác định nội dung của từng bức tranh minh hoạ.
-3 HS trả lời.
+Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ.
+Tranh 2 : Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên ,ø Đồng và muốn làm quen .
+Tranh 3: Ba người trò chuyện: Anh thanh niên xúc động giải thíchõ lí do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương.
-GV chọn 3HS khá cho các em tiếp nôiá nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
-3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo tranh.
-Từng cặp HS nhìn tranh , tập kể một đoạn câu chuyện.
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Tuyên dương HS kể tốt.
3 /Củng cố- dặn dò:
-Các em vừa học bài gì ? ( Giọng quê hương )
-Gọi 2 HS nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện ? ( Giọng quê hương rất có ýnghĩa đối với mỗi người ;gợi nhớ đến quê hương, đến những người thân , đến những kỉ niệm thân thiết. . .. . . )
-H:Quê hương em có giọng đặc trưng riêng không?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài : Thư gửi bà
-Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tiết 19: THỂ DỤC
HỌC ĐỘNG TÁC CHÂN, LƯỜN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I / Mục tiêu:
-Ôn động tác vươn thở và động tác tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
-Học động tác chân và động tác lườn của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
-Chơi trò chơi:” Nhanh lên bạn ơi”.Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ và an toàn.
-1 cái còi.
III / Nội dung và phương pháp lên lớp:
1 / Phần mở đầu:
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học : 1 –2 ‘
-HS chạy chậm vòng xung quanh sân : 2-3 ‘
-Lớp đứng thành vòn tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các khơp và chơi trò chơi:“ Làm theo hiệu lệnh “ : 2- 3’
2/ Phần cơ bản:
-Ôn động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung : 5- 6’
-HS ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn 2 động tác, mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp .
-GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp.
-GV chú ý sửa một số sai HS thường mắc và hướng dẫn cách sửa.
*Học động tác chân : 5-6’
-GV nêu tên động tác sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác.
-Nhịp 1: kiễng gót , đồng thời 2 tay dang ngang
- Nhịp 2 : ha ïgót chân khuỵu, hai gối sát nhau,vỗ hai tay về trước
- Nhịp 3 như nhịp 1
- Nhịp 4 về tư thế chuẩn bị
- Nhịp 5,6 ,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi bên
-HS tập theo GV một số lần tập 2 x 8 nhịp.
-GV nhận xét , uốn nắn động tác chưa đúng rồi cho HS thực hiện lại.
-2 HS thực hiện tốt lên làm mẫu.
b/Học động tác lườn: 5 –6 ‘
-GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích.
-Nhịp 1 : Chân trái sang ngang bằng vai , hai tay dang ngang , lòng bàn tay ngữa phải
- Nhịp 2 : Nghiêng người sang trái , chân trái kiễng, tay phải thẳng áp hai tai, tay trái chống hôngcăng lườn phải
- Nhịp 3 như nhịp 1
- Nhịp 4 về tư thế chuẩ bi
- Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi bên
-Lớp tập theo GV hô đội hình 2 –4 hàng ngang.
-Chơi trò chơi :”Nhanh lên bạn ơi “: 6 –8 ‘
-GV làm trọng tài , cả lớp tự chơi.
-Các tổ chơi thi đua với nhau. Chọn tổ vô địch.
-Tổ thua nhảy lò cò 1 vòng xung quanh sân tập.
3 /Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp và hát: 2 ‘
-GV cùng HS hệ thống bài: 2’
-Nhận xét giờ học. Về nhà ôn 4 động tác thể dục phát triển chung đã học.
Tiết 19: CHÍNH TẢ ( Nghe –viết ):
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I / Mục tiêu:
-Rèn kỹ năng viết chính tả:
-Nghe –viết chính xác , trình bày đúng bài : Quê hương ruột thịt. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài.
-Luyện viết tiếng có vần khó ( oai / oay ), tiếng có thanh dễ lẫn thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng
II/ Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to hoặc bảng để HS thi tìm từ có tiếng chứa vần oai/ oay.
-Bảng lớp viết sẵn câu văn của bài tập 3a .
III/ Hoạt động dạy – học.
1) Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kiểm tra về các trường hợp chính tả cần phân biệt của bài chính tả trước.
- Tìm tiếng bắt đầu bằng r / d / gi.
- Tìm tiếng có vân uôn / uông.
- HS dưới lớp làm bài vào vở nháp.
- GV nhận xét – ghi điểm HS .
2) Bài mới: Giới thiệu bài
Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :
Nghe - viết chính xác ( 55 chữ ) trình bày đúng bài Quê hương ruột thịt
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : l/n, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hoặc vần oai / oay
– Ghi đề bàià.
a/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
- GV đọc bài văn một lượt.
- HS đọc lài đoạn văn.
-H: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
*GDMT: Quê hương là nơi sinh ra của mỗi chúng ta, dù có đi đâu thì mỗi người con việt Nam luôn nhớ về quê hương.
-H: Bài văn có mấy câu?
-H: Trong bài văn những dấu câu nào được sử dụng?
-H: Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
b/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Gv đọc các từ khó dễ lẫn khi viết bài.
ruột thịt ,biết bao, quả ngọt, ngủ.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
c/ Viết chính tả:
-GV đọc cho HS viết bài
d/ Soát lỗi:
-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi .
e/Chấm bài :
-Thu 5- 7 bài để chấm. Nhận xét bài viết và cách trình bày bài của HS.
g/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
+Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
-Phát giấy và bút cho HS.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Đại diện các nhóm đọc bài làm của nhóm mình
-GV ghi nhanh lên bảng.
-Gv nhận xét
+Bài tập 3: Lựa chọn bài a.
- HS đọc yêu cầu SGK.
-HS luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc:
-GV làm trọng tài.
-Thi viết :
-Gọi HS xung phong lên thi viết. Mỗi lượt 3 HS.
-Nhận xét , ghi điểm HS
- HS theo dõi SGK.
- 2HS đọc lài đoạn văn.
- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có bài hát ru con của mẹ chị và của chị
-Bài văn có 3 câu.
- Dấu chấm , dấu phẫy, dấu hai chấm.
-Chị Sứ phải viết hoa vì là tên riêng của người ; chữ: Chị; Chính; Và, Quê là chữ đầu câu
-3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con.
-HS nghe và viết bài vào vở.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để soát lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-Tự làm bài trong nhóm
-Đại diện các nhóm đọc bài làm của nhóm mình
-Các nhóm khác nhận xét
-HS đọc lại các từ trên bảng và làm bài vào vở
+Oai: củ khoai, khoan khoái, bà ngoại, quả xoài , thoai thoải, thoải mái, loại bỏ, toại nguyện, choai choai, ………
+Oay: xoay, gió xoáy, ngó ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay, ……..
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
-HS luyện đọc trong nhóm, sau đó cử 2HS đại diện thi đọc.
-HS trong nhóm thi đọc nhanh.
-3 HS lên bảng thi viết, HS dưới lớp viết vào vở.
- Nhận xét bạn viết
3 /Củng cố –dặn dò:
-Vừa rồi các em viết chính tả bài gì ? ( Quê hương ruột thịt )
-HS nào viết xấu, sai về nhà viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài : Quê hương
- Nhận xét tiết học
Tiết 47: TOÁN
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( TT )
I / Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
-Củng cố cách so sánh các độ dài.
-Củng cố cách đo chiều dài ( đo chiều cao của người ).
II/Đồ dùng dạy học:
-Thước có vạch chia cm.
III /Hoạt động dạy –học:
1/ Bài cũ:
-Thu vở bài tập về nhà của HS chấm
-Nhận xét , chữa bài , ghi điểm HS.
2 / Bài mới :
a / Giới thiệu bài:Giờ toán hôm nay chúng ta củng cố kĩ năng đo độ dài,đọc và viết số đo độ dài,so sánh các số đo độ dài
–Ghi đề bài
b / Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho HS tự đọc các dòng sau.
- Yêu cầu HS đọc cho bạn bên cạnh nghe.
-H : Nêu chiều cao của bạn Minh bạn Nam?
-H: Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào?
-H: Có thể so sánh như thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện so sánh theo một trong hai cách trên.
- Nhận xét
Bài 2 :
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 HS.
-GV cho HS nêu cách tiến hành đo chiều cao từng bạn.
-Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.
-Trước khi HS thực hành theo nhóm GV gọi 1-2 HS lên bảng và đo chiều cao của HS
-Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự.
-Tương tự bài b.
GV tổ chức cho HS so sánh số đo chiều cao của các bạn trong tổ, từ đó rút ra nhận xét bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất.
Nhận xét ,kết luận
- 4HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- 2HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
-Bạn Minh cao 1mét 25xăng-ti-mét.
- Bạn Nam cao 1mét 15 xăng-ti-mét.
- Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau
-Đổi tất cả số đo ra đơn vị xăng-ti-mét và so sánh.
- Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1mét và 1 số xăng-ti-mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng-ti-mét với nhau.
- So sánh và trả lời.
-Bạn Hương cao nhất .
-Bạn Nam thấp nhất.
- Nhận xét
-HS làm việc theo nhóm
-HS ước lượng chiều cao của các bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
-Thực hành theo nhóm trước lớp.
-Các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự.
-HS thực hành vànêu
Nhận xét ,đánh giá
3) Củng cố – dặn dò.
-Chúng ta vừa học bài gì ? ( Thực hành đo dộ dài )
- Về nhà luyện tập thêm so sánh các số đo độ dài.
-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
Tiết 20: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI BÀ
I / Mục tiêu:
1 /Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ ngữ : lâu rồi , dạo này, khoẻ , năm nay, lớp, ánh trăng, chăm ngoan, sống lâu
-Bước đầu bọc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với với từng kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm. )
2 /Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa:Tình cảm gắn bó với quê hương , quý mến bà của người cháu.
-Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư.
II/Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh họa trong SGK.
-Một phong bì thư và bức thư của HS trong trường gửi người thân ( GV sưu tầm ).
III / Hoạt động dạy –học:
1 /Bài cũ:
-3 HS lên đọc bài : Giọng quê hương và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
2 /Bài mới : Giới thiệu bài
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
Giáo viên : Trong giờ Tập đọc này, chúng ta sẽ thấy được tình cảm của bạn Đức dành cho bà thể hiện qua bài : “Thư gửi bà”. Qua đó, bài còn giúp các em biết cách viết một bức thư thăm hỏi người thân ở xa.
Ghi bảng.
a/Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài : Giọng nhẹ nhàng tình cảm.
b/Hướng dẫn HS luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu.
-Viết lên bảng các từ khó, dễ phát âm sai.
lâu rồi , dạo na
File đính kèm:
- Giao an lop 3 tuan 10.doc