Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn lộn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò - Dế Mèn).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu và xoá bỏ áp bức, bất công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh vẽ minh họa nội dung bài .
177 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 1 đến 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Ba
5/9/06
hđ Tập thể
Tập đọc
toán
chính tả
kĩ thuật
1
1
1
1
1
Lễ Khai giảng
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Ôn tập các số đến 100 000
Nghe viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1)
Tư
6/9/06
Thể dục
âm nhạc
LTVC
Toán
kể chuyện
1
1
1
2
1
GT chương trình - TC : Chuyền bóng tiếp sức !
Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc... ở lớp 3
Cấu tạo của tiếng
Ôn tập các số đến 100 000 (TT)
Sự tích Hồ Ba Bể
Năm
7/9/06
tập đọc
toán
tlv
khoa học
lịch sử
2
3
1
1
1
Mẹ ốm
Ôn tập các số đến 100 000 (TT)
Thế nào là kể chuyện ?
Con người cần gì để sống ?
Môn Lịch sử và Địa lí
Sáu
8/9/06
ltvc
thể dục
toán
địa lí
kĩ thuật
2
2
4
1
2
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Tập hợp hàng dọc... Trò chơi : Chạy tiếp sức
Biểu thức có chứa một chữ
Làm quen với bản đồ
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (T2)
Bảy
9/9/06
TLV
Toán
đạo đức
mĩ thuật
khoa học
2
5
1
1
2
Nhân vật trong truyện
Luyện tập
Trung thực trong học tập (T1)
Vẽ trang trí : Màu sắc và cách pha màu
Trao đổi chất ở người
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006
Tập đọc: Tiết 1
SGK: 4, SGV: 31
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn lộn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò - Dế Mèn).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu và xoá bỏ áp bức, bất công.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ minh họa nội dung bài .
- Bảng phụ viết đoạn lời nói của Nhà Trò và Dế Mèn .
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GT khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc 4/ HKI
- Yêu cầu HS mở mục lục SGKvà đọc tên các chủ điểm.
2. Bài mới:
* GT chủ điểm, bài đọc
- GT chủ điểm "Thương người như thể thương thân"
- GT tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí" (Tô Hoài)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi lượt 4 em đọc tiếp nối nhau 4 đoạn.
- Gọi HS đọc giải nghĩa từ.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Truyện có những nhân vật chính nào ?
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời: Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn cuối và trả lời: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- Yêu cầu đọc lướt cả bài, nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích. Cho biết vì sao em thích ?
- Đoạn văn ca ngợi Dế Mèn là nhân vật như thế nào ?
- GV ghi bảng, 2 em nhắc lại.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 4 em nối tiếp đọc hết cả bài.
- Sau mỗi đoạn, HD thêm cách đọc.
- HD đọc diễn cảm lời của 2 nhân vật.
+ GV đọc mẫu.
+ Nhóm 4 em luyện đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- Nhận xét tiết học, nhắc HS tìm đọc tác phẩm.
- CB: Mẹ ốm
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
- HS nghe - xem tranh.
- HS xem tranh SGK.
- Đọc 2 lượt .
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm .
- 2 em cùng bàn .
- 2 em đọc.
- HS theo dõi SGK.
- Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện.
- Đang gục đầu ngồi khóc bên tảng đá cuội.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở.
- Trước đây, mẹ Nhà Trò vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả thì chết. Nhà Trò ốm yếu không kiếm đủ ăn và trả nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò, chặn đường doạ ăn thịt.
- Lời nói: Em đừng sợ ... kẻ yếu.
- Cử chỉ: xoè hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- HS nêu theo suy nghĩ của mình.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
- HS nhận xét, chữa cách đọc cho đúng.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- 2 em trả lời.
- Lắng nghe.
Toán : Tiết 1
SGK: 3, SGV: 32
Ôn tập các số đến 100 000
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số
II. đồ dùng dạy học :
- Vẽ sẵn bài 2 lên bảng
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
- Trong chương trình Toán 3, các em học đến số nào ?
- GT bài học hôm nay.
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập cách đọc, viết số và các hàng
- GV viết số 83 251 lên bảng, yêu cầu HS đọc, nêu rõ chữ số của từng hàng.
- Tiến hành tương tự với các số: 83 001 - 80 201 - 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
- Yêu cầu cho VD:
+ Số tròn chục
+ Số tròn trăm
+ Số tròn nghìn ...
HĐ2: Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm đề, nêu quy luật viết số trong từng dãy số.
- Gọi 2 em lên bảng
- HD cả lớp chữa bài
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HDHS đổi chéo vở kiểm tra
Bài 3:
- Yêu cầu HS phân tích cách làm và làm bài.
- Chấm vở 5 em
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- CB: Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
- Lắng nghe
- HS trả lời.
- HS trung bình
- 1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
- HS khá - TB
a) Dãy số tròn chục nghìn
b) Dãy số tròn nghìn
- HS làm VT, 2 em làm trên bảng.
- HS tự làm VT.
- HS làm VT
- Lắng nghe
Chính tả : Tiết 1
SGK: 5, SGV: 35
Nghe viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Phân biệt: l/n, an/ang
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài TĐ "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm vần l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn lộn
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 2b
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Kiểm tra đồ dùng: bút chì, thước, bảng con.
- HD cách học chính tả
2. Bài mới:
* GT bài
- Nghe viết đúng chính tả 1 đoạn của bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"
- Làm BT phân biệt l/n, an/ang
HĐ1: HD nghe - viết
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tên riêng cần viết hoa và từ ngữ mình dễ viết sai.
- Đọc cho HS viết BC: tảng đá cuội, ngắn chùn chùn.
- HDHS ghi tên bài vào giữa dòng, sau khi xuống dòng nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Đọc cho HS viết (2 lượt)
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HD đổi vở soát lỗi
- Chấm vở 7 em, nhận xét.
HĐ2: Luyện tập (VBT)
Bài 2b:
- Cho HS đọc thầm yêu cầu đề, 1 em đọc đề trên bảng phụ.
- HS tự làm VBT.
+ Cho tiếp sức điền từ trên bảng phụ
- Đại diện 3 đội đọc đoạn văn.
* Gợi ý:
- Con gì đi lạch bạch giống vịt, đầu có mào
Bài 3b:
- Cho HS thi giải nhanh vào BC.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chữa các từ ngữ viết sai.
- CB: Phân biệt s/x
- Nhóm 2 em KT chéo.
- Mở SGK
- Theo dõi SGK
+ Nhà Trò , Dế Mèn
+ cỏ xước, tảng đá cuội, gầy yếu, ngắn chùn chùn
- HS viết BC, 1 em lên bảng viết.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- 1 em đọc đề.
- ngan, dàn, ngang, giang, mang
- 3 đội thi tiếp sức điền từ, nhận xét chéo.
- 3 em đọc.
- ngan
- HS làm BC: hoa ban
- HS chữa bài
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2006
LT&C : Tiết 1
SGK: 6, SGV: 37
Cấu tạo của tiếng
I. MụC tiêu :
1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. đồ dùng :
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng
- Bộ chữ cái ghép tiếng (màu khác nhau)
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu :
- GV nói về tác dụng của phân môn Luyện từ và câu.
2. Bài mới:
* GT bài :
- Tiết học hôm nay giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của một tiếng.
HĐ1: Nhận xét
- GV ghi câu thơ lên bảng, yêu cầu HS đọc thầm, đếm số tiếng có trong câu tục ngữ.
- Yêu cầu đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
- Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ?
- Gọi 1 em trả lời
- Yêu cầu HS làm bài 4 VBT và rút ra nhận xét
- GV kết luận như SGK.
HĐ2: Ghi nhớ
- Yêu cầu đọc thầm ghi nhớ
- GV chỉ vào sơ đồ giải thích thêm.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề
- Gọi 1 số em lên bảng chữa bài
Mỗi nhóm phân tích 2 tiếng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề
- Cho HS thảo luận nhóm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Học thuộc phần Ghi nhớ và chuẩn bị : Luyện tập cấu tạo của tiếng.
- Nghe
- Nghe
- HS đọc thầm, đếm tiếng.
14 tiếng
- HS đọc thầm, ghi bảng con.
bờ - âu - bâu - huyền - bầu
- Quan sát
3 bộ phận : Âm đầu, vần, thanh.
- Nhóm 2 em thảo luận.
- 1 em trả lời và chỉ vào sơ đồ.
- 1 em làm bảng lớp.
Chỉ có tiếng ơi không có âm đầu.
- 3 em nhắc lại.
- 4 em đọc Ghi nhớ.
- 1 em đọc đề.
- HS tự làm VT.
- 1 em đọc đề.
- Nhóm 2 em thảo luận, trả lời.
- Theo dõi
Toán : Tiết 2
SGK: 4, SGV: 33
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm
- Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số: nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số
- So sánh các số đến 100 000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra 1 số nhận xét từ bảng thống kê
* Giảm tải : Giảm câu b, c bài 5/ 5
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra VT
2. Bài mới:
HĐ1: Luyện tính nhẩm
- Tổ chức "Chính tả toán"
+ Sáu nghìn cộng ba nghìn
+ Chín nghìn chia ba
+ Tám nghìn trừ bảy nghìn
+ Hai nghìn nhân bốn
- Nhận xét chung.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 số HS làm miệng
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm vở tập, gọi 1 số em lên bảng
Bài 3:
- Gọi 1 em so sánh 2 số:
25 346 < 25 643
- Nêu 2 cách so sánh
- Yêu cầu HS làm VT.
Bài 5a:
- Yêu cầu đọc thầm đề, nêu cách tính
- Yêu cầu tính nhẩm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- CB: Ôn tập các số đến 100 000 ( tt )
- Nhắc nhở việc học bảng nhân chia
- HS mở VT để trên bàn.
- HS tính nhẩm, ghi vào BC.
+ 9000, 3000, 1000, 8000
- HS tự đánh giá.
- 2 em làm miệng.
- HS làm VT
- 4 HS lên bảng
- 2 số đều có 5 chữ số, hàng chục nghìn và hàng nghìn giống nhau, hàng trăm có 3 < 6
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- 1 em đọc đề
+ Lấy giá tiền x số lượng
- HS tính miệng rồi làm VT.
- Lắng nghe
Kể chuyện: Tiết 1
SGK: 8, SGV: 40
Sự tích hồ ba bể
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe cô kể - nhớ chuyện
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh hồ Ba Bể
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu tác dụng của phân môn Kể chuyện
2. Bài mới:
* GT bài
- Cho HS xem tranh hồ Ba Bể để giới thiệu câu chuyện.
HĐ1: GV kể chuyện
- Kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó
- Kể lần 2 và chỉ vào từng tranh
HĐ2: HS tập kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
* Lưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, kể xong, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện.
- Chia nhóm, yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn trong nhóm.
- Tổ chức thi kể trước lớp
- HDHS nhận xét cách kể của bạn
- GV kết luận: Câu chuyện ca ngợi những người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện cho em biết điều gì ? Câu chuyện còn có mục đích nào khác ?
- Về nhà tập kể
- Xem trước nội dung "Nàng tiên ốc"
- Nghe
- Quan sát
- HS nghe
- HS xem tranh SGK và nghe.
- Nhóm 4 em, mỗi em kể 1 đoạn.
- 1 em kể cả câu chuyện cho nhóm nghe.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn thi kể 1 đoạn.
- 2 em thi kể cả câu chuyện.
- HS kể xong trao đổi về ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
- Sự hình thành của hồ Ba Bể.
- Ca ngợi người giàu lòng nhân ái sẽ gặp điều tốt lành.
Tập đọc : Tiết 2
SGK: 9, SGV: 43
Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2006
Mẹ ốm
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. đồ dùng dạy học :
- Một cơi trầu
- Bảng phụ ghi khổ thơ cần HD đọc
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KT bài cũ:
- Gọi 2 em đọc và TLCH.
2. Bài mới:
* GT bài
- GT nhà thơ Trần Đăng Khoa để vào bài
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi mỗi lượt 7 em nối tiếp đọc 7 khổ thơ
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, HD nghỉ hơi 1 số câu
Lá trầu / khô ...
Truyện Kiều / gấp lại ...
Cánh màn / khép ...
Ruộng vườn / vắng mẹ ...
Nắng trong trái chín / ...
- Giúp HS hiểu các từ khó
GT cái cơi trầu
- Luyện đọc theo nhóm
- Gọi 1 em đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 em đọc 2 khổ đầu và hỏi:
+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ?
"Lá trầu ... sớm trưa"
+ Em hiểu ý nghĩa của cụm từ "lặn trong đời mẹ" như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- Yêu cầu đọc thầm cả bài, trả lời:
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
+ Vậy bài thơ muốn nói điều gì với các em?
- Kết hợp giảng vào chủ điểm : Thương người trước hết là người ruột thịt
- Ghi ý nghĩa lên bảng
HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL
- Gọi 6 em nối tiếp đọc cả bài thơ (em cuối đọc 2 khổ)
- HDHS tìm giọng đọc đúng
- GV đọc diễn cảm khổ thơ 3, 4.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm và thuộc lòng
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Trong bài thơ, em thích khổ nào nhất ? Vì sao ?
- Nhận xét
- CB : Học thuộc bài thơ, đọc bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)"
- Đọc, trả lời
- Mở SGK
- 2 lượt
- 3 em đọc trước lớp, HS theo dõi SGK.
- 1 em đọc chú giải, cả lớp theo dõi SGK.
- Nhóm 4 em
- 1 em đọc.
- Nhìn SGK
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Mẹ bạn nhỏ bị ốm: không ăn trầu, đọc Truyện Kiều, làm lụng được.
+ HS giỏi
- HS đọc thầm, trả lời :
+ Mẹ ơi, cô bác ... mang thuốc vào.
+ Bạn nhỏ xót thương mẹ :
Nắng mưa ... chưa tan
Cả đời ... tập đi
Vì con ... nếp nhăn
+ Mong mẹ chóng khoẻ :
Con mong ... dần dần
+ Không quản ngại làm mọi điều để mẹ vui :
Mẹ vui ... múa ca
+ Mẹ có ý nghĩa to lớn :
Mẹ là ... của con
+ Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.
- 3 em nhắc lại.
- 6 em đọc
+ Khổ 1, 2 : trầm buồn
+ Khổ 3 : lo lắng
+ Khổ 4, 5 : vui
+ Khổ 6, 7 : thiết tha
- Nhóm 2 em luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng.
- Nhóm thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc thuộc lòng cá nhân
- Thơ lục bát
- HS tự suy nghĩ.
- Nghe
Toán : Tiết 3
SGK: 5, SGV: 35
Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
Giúp HS:
- Luyện tính, tính giá trị của biểu thức
- Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Luyện giải bài toán có lời văn
* Giảm tải : Giảm cột a) bài 2/5
II. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 1 em làm miệng bài 1
- 4 em lên bảng làm bài 2a
- Nhận xét chung
2. Bài mới:
HĐ1: Củng cố cách tính giá trị biểu thức và tìm x
- Yêu cầu HS đọc thầm đề bài 3/SGK và nhắc lại cách tính giá trị biểu thức
- Gọi HS yếu nhắc lại nhiều lần
- Yêu cầu đọc thầm đề bài 4/SGK, nêu tên gọi của x trong từng phép tính rồi nêu cách tìm.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm VT, gọi 2 em làm miệng.
Bài 3:
- Cho HS làm theo nhóm, phát giấy lớn cho 4 nhóm
- HD cả lớp nhận xét
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự tính rồi nhận xét
Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc thầm đề rồi đọc to
- Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Yêu cầu tự làm VT
+ Lưu ý : Đây là dạng toán "Rút về đơn vị" đã học ở lớp 3
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại các cách tính giá trị biểu thức và tìm x
- Nhận xét
- CB : Biểu thức có chứa 1 chữ
- 1 em làm miệng
- 4 em lên bảng
- Cả lớp chữa bài
- Biểu thức chỉ có cộng - trừ hoặc nhân - chia.
- Biểu thức có cả cộng - trừ - nhân - chia
- Biểu thức có ngoặc đơn
- HS trung bình trả lời, 1 số em nhắc lại.
- 2 em lên bảng, HS làm VT
- Nhóm 2 em
- 4 nhóm làm 4 bài trên giấy lớn
- HS làm VT, 2 em lên bảng
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
4 hàng: 64 bạn
6 hàng: ? bạn
- 1 em lên bảng
680 : 4 = 170 (ti vi)
170 x 7 = 1190 (ti vi)
- HS nhận xét
- HS trung bình
- Nghe
TLV : Tiết 1
SGK:10, SGV: 45
Thế nào là kể chuyện ?
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác.
2. Bước đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện "Sự tích hồ Ba Bể"
- 1 số phiếu bài tập
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu :
- GV nêu yêu cầu và cách học môn TLV.
2. Bài mới:
* GT bài:
- Vào bài trực tiếp, ghi đề lên bảng
HĐ1: Nhận xét
a) Yêu cầu HS đọc đề 1
- Gọi 1 HS giỏi kể lại chuyện "Sự tích hồ Ba Bể"
- Phát phiếu BT cho các nhóm
a1) Bà lão ăn xin, mẹ con bà nông dân, bà con dự lễ hội
a2) - Bà lão ăn xin ề không ai cho
- Bà gặp mẹ con bà ND ề cho ăn, ngủ nhờ
- Đêm khuya ề thành con giao long
- Sáng sớm bà ra đi ề cho mẹ con bà ND gói tro và 2 mảnh trấu
- Nước lụt dâng cao ề 2 mẹ con bà ND cứu người
a3) Ca ngợi con người giàu lòng nhân ái. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
+ GV treo bảng phụ ghi các sự việc chính lên bảng
b) Yêu cầu đọc thầm bài 2 và trả lời
+ Gợi ý:
- Bài văn có nhân vật nào ?
- Bài văn có sự kiện nào xảy ra ?
- Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?
ị Đây là văn tả cảnh
c) Theo em, thế nào là kể chuyện ?
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu cho VD
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: (VBT)
- Yêu cầu đọc đề, làm bài
+ Lưu ý:
Chuyện có 2 nhân vật
Nói lên sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng thiết thực của em
Em ở ngôi thứ nhất khi kể
- Tổ chức cho các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề rồi nối tiếp nhau phát biểu
ề Quan tâm, giúp đỡ nhau là nếp sống đẹp
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau
- Nghe
- Mở SGK
- Đọc thầm rồi đọc to
- 1 em kể, cả lớp nghe
- Nhóm 4 em thảo luận, làm phiếu BT.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung
- Gọi 1 số em nhắc lại.
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
Không có nhân vật
Không có sự kiện
Vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp
- HS trả lời dựa vào kết quả BT2.
- 3 em đọc
- HS trả lời
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
- Nhóm 2 em kể cho nhau nghe.
- 1 số em thi kể trước lớp.
- Sau khi kể, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 3 em trả lời.
Khoa học : Tiết 1
SGK: 4, SGV: 21
Con người cần gì để sống
I. MụC tiêu :
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 4, 5 SGK
- Phiếu học tập
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi : "Cuộc hành trình đến hành tinh khác"
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- GT nội dung chương trình môn Khoa học
- HD phương pháp học môn Khoa học
2. Bài mới:
* GT bài - Ghi đề
HĐ1: Động não
- GV hỏi :
+ Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình
- GV kết luận, ghi bảng.
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và SGK
- Chia nhóm 4 em và phát phiếu học tập như SGV cho mỗi nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- Yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi trong SGK :
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì ?
- GV kết luận.
HĐ3: Trò chơi "Cuộc hành trình đến hành tinh khác"
- Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu nội dung gồm những thứ "cần có" để duy trì sự sống và những thứ các em "muốn có"
- GV HD cách chơi :
+ Chọn 10 thứ cần mang theo
+ Chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo
- Tổ chức HS chơi trò chơi
- HD các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị : Trao đổi chất ở người
- Lắng nghe
- Hoạt động cả lớp
- Một số em trả lời
Điều kiện vật chất : thức ăn, nước uống, quần áo, sách vở,...
Điều kiện tinh thần, VH-XH : tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, vui chơi, giải trí,...
- Hoạt động nhóm 4
- Nhóm 4 em thảo luận làm phiếu BT.
- Đại diện 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và trả lời.
cần thức ăn, nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ,...
cần nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông,... các điều kiện về tinh thần, văn hóa, xã hội
- Nhóm 8 em
- Nhóm trưởng nhận bộ đồ chơi.
- Nghe HD và chơi thử
- Chơi vui vẻ, đoàn kết
- Hoạt động cả lớp
- Lắng nghe
Lịch sử : Tiết 1
SGK: 3, SGV: 10
Môn Lịch sử và Địa lí
I. MụC tiêu :
Học xong bài này, HS biết :
- Vị trí địa lí, hình dạng của đất nước ta
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí
* Giảm tải : Bỏ câu hỏi 2
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu :
- Giới thiệu chương trình phân môn Lịch sử
2. Bài mới:
* GT bài - Ghi đề lên bảng
HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
- Gọi HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí của tỉnh Quảng Nam
HĐ2: Làm việc nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
- GV kết luận như SGV.
HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em có thể kể được một sự việc để chứng minh điều đó ?
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- CB : Làm quen với bản đồ
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 2 em xác định vị trí nước ta.
- 2 em xác định vị trí tỉnh Quảng Nam trên bản đồ.
- Hoạt động nhóm 4 em.
- Các nhóm làm việc, một số nhóm trình bày trước lớp.
- HS phát biểu :
Trưng Trắc Trưng Nhị
Trần Hưng Đạo ...
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2006LT&C : Tiết 2
SGK: 12, SGV: 48
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
1. Phân tích cấu tạo của tiếng trong 1 số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
2. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và vần
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu:
ở hiền gặp lành
Uống nước nhớ nguồn
2. Bài mới:
* GT bài
- Hỏi lại bài cũ để vào bài luyện tập
- Ghi đề lên bảng
HĐ1: Luyện tập (VBT)
Bài 1:
- Yêu cầu đọc đề và mẫu
- Chia nhóm làm bài, phát giấy lớn cho 4 nhóm.
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề
- Cho HS làm BC
ề Nói sơ qua luật gieo vần của thơ lục bát
Bài 3:
- Yêu cầu đọc đề
- Nhóm 2 em làm bài
- Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng
Bài 4:
- Qua 2 BT trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ?
Bài 5:
- Yêu cầu đọc câu đố
+ Gợi ý: Bớt đầu : bỏ âm đầu
Bỏ đuôi : bỏ âm cuối
- Trong nhà, con nhỏ nhất gọi là gì ?
- Cho HS đưa tay trả lời
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiếng gồm có những bộ phận nào ? Bộ phận nào không thể thiếu ?
- Nhận xét
- CB bài sau
- 2 em lên bảng, cả lớp theo dõi.
- Tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu - vần - thanh.
- Mở SGK
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
- Nhóm 2 em làm bài
- 4 nhóm dán bài làm lên bảng, cả lớp nhận xét.
- 1 em đọc to.
ngoài - hoài (vần oai)
- 1 em đọc to.
- HS tự làm bài, 1 em lên bảng.
choắt - thoắt
xinh - nghênh
choắt - thoắt : giống hoàn toàn
xinh - nghênh: giống không hoàn toàn
- 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không hoàn toàn.
- Cả lớp đọc thầm, 2 em đọc to.
- út
- Bút
- Âm đầu - vần - thanh
- Vần - thanh
Toán : Tiết 4
SGK: 6, SGV: 36
Biểu thức có chứa một chữ
I. MụC ĐíCH, YêU CầU :
Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ
- Biết cách tính giá trị của biểu t
File đính kèm:
- Giao an lop 4(1).doc