Giáo án lớp 4 - Tuần 10 năm 2008 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh

I.MỤC TIÊU: (Như tiết 1)

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.

- Cách tiết kiệm thời giờ.

2.Thái độ:

- Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.

3.Hành vi:

- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt điểm, không vừa làm vừa chơi.

- Phê phán nhắc nhở các bạn không biết tiết kiệm thời giờ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

doc32 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 10 năm 2008 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2007 ĐẠO ĐỨC tiÕt kiƯm thêi giê (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: (Như tiết 1) 1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: -Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. - Cách tiết kiệm thời giờ. 2.Thái độ: - Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí. 3.Hành vi: - Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt điểm, không vừa làm vừa chơi. - Phê phán nhắc nhở các bạn không biết tiết kiệm thời giờ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ 2.Bài mới. HĐ 1: Làm việc cá nhân bài tập 1 15’ HĐ 2: Thảo luận nhóm bài tập 4: 10’ HĐ 3Trình bày giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm được 8’ 3.Củng cố dặn dò: 3’ -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. +Thế nào là tiết kiệm thời giờ? +Nêu những việc làm của em thể hiện việc tiết kiệm thời giờ? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Nêu yêu cầu làm việc. -Nhận xét. KL: a, c, d là tiết kiệm thời giờ. B, d, e không phải là tiết kiệm thời giờ. -Tổ chức thảo luận theo nhóm đôi. Về việc bản thân sử dụng thời giờ như thế nào? và dự kiến thời gian biểu của mình. -Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu 1-2 ví dụ? KL: -Nêu yêu cầu của hoạt động. -Theo dõi Giúp đỡ HS trình bày tư liệu. -Nêu một số câu ca dao tục ngữ có liên quan đến tư liệu? -Nhận xét biểu dương và tuyên dương nhóm thực hiện tốt. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS Tìm hiểu về những gương tiết kiệm thời giờ. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Tự làm bài tập cá nhân. -HS trình bày và trao đổi trước lớp. -Nhận xét bổ sung. -Hình thành nhóm và thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Trả lời và nêu ví dụ: 1-2HS nhắc lại kết luận. -Trưng bày tư liệu, tranh vẽ về sử dụng và tiết kiệm thời giờ thảo luận về các tư liệu đó. -Đại diệm một số bàn giới thiệu cho cả lớp về tư liệu: -Nêu -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc ghi nhớ. Thứ ba ngày7 tháng11 năm 2007 Khoa häc Ôn tập con người và sức khoẻ I.Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố hệ thống hoá các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. HS có khả năng: + Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. -Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dinh dưỡng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Các phiếu câu hỏi ôn tập. Phiếu ghi tên các món ăn. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 4’-5’ 2.Bài mới. HĐ 3: Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí 10’ MT: HS có khả năng: Áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày. HĐ 4: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ Y Tế.12’ MT Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng của Bộ Y Tế. 3.Củng cố - dặn dò. -Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối. -Tổ chức kiểm tra đánh giá. +Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa? -Thu phiếu nhận xét chung. -Giới thiệu – ghi tên bài. --Tổ chức HD thảo luận nhóm. -Em hãy sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình và thức ăn đã sưu tầm được để trình bày một bữa ăn ngon và bổ? -Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? -Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện theo yêu cầu SGK. -Yêu cầu: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về học thuộc bài -Để phiếu lên bàn, tổ trưởng báo các kết quả chuẩn bị của các thành viên. -1HS nhắc lại. -Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn. -Lắng nghe. -Nhắc lại tên bài học. -Hình thành nhóm. -Nhận nhiệm vụ và thảo luận. -Các nhóm dán kết quả và trình bày giải thích cách chọn và sắp xếp của mình. -Lớp nhận xét. -Nêu: -Mở SGK. 2-HS đọc yêu cầu -Làm việc cá nhân. -Một số HS trình bày kết quả. -2-3 Nhắc lại kiến thức vừa ôn. THỂ DỤC Bài 19: Động tác phối hợp Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. I.Mục tiêu: Trò chơi Con cóc là cậu ông trời” – Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi nhiệt tình chủ động. Ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, chân, và lưng – bụng. – Yêu cầu HS nhắc lại tên và thứ tự động tác thực hiện cơ bản đúng động tác. Học động tác phối hợp: - Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi tập luyện. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi, phấn viết, các dụng cụ chơi trò chơi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. -Khởi động. -Trò chơi khởi động. -Kiểm tra bài cũ. 4HS lên thực hiện 4 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. GV hô và cung HS đánh giá xếp loại. B.Phần cơ bản. 1) Trò chơi vận động. -Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời - Nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, vần điệu và thực hiện chơi. 2)Bài thể dục phát triển chung. a)Ôn 4 động tác. -Ôn động tác vươn thở -Nhắc nhở HS hít sâu khi tập động tác này. -Uốn nắn cho HS từng cử động của nhịp hô. -Ôn động tác tay, gv nhắc HS hướng chuyển động và duỗi thẳng chân. -Ôn hai động tác vươn thở và tay Ôn 3 lần mỗi động tác. Lần 1: Gv hô Lần 2: Tập luyện theo tổ. Lần 3 GV hô và sửa sai cho HS. b) Động tác phối hợp -Nêu tên và làm mẫu động tác, nhấn mạnh ở những nhịp cần lưu ý. -Sau đó tập chậm và phân tích. -Tập phối hợp cả ba động tác: vươn thở, tay, chân. +Lần 1: GV hô +Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô cho cả lớp tập. +Lần 3: Cán sự hô cho cả lớ tập -Thi đua thực hiện 3 động tác. 3)Trò chơi vận động: -Nêu tên trò chơi. Nhắc lại cách chơi, cả lớp chơi thử 1 lần. Sau đó chơi chính thức có phân thắng thua. C.Phần kết thúc. -Làm một số động tác thả lỏng. -Đi thường và hát. Cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà. 6-10’ 18-20’ 3-4’ 14-16’ 3lần 3 lần 2x 8 nhịp 4-5lần 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Cb 1 2 4 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ TẬP ĐỌC Ôn tập giữa học kì I I.Mục tiªu: 1) Kiểm tra lấy điểm đọc học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra đọc của HS. - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu lớp 4. 2) Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của bài tập đọc là kể chuyện thuộc chủ điểm Thường người như thể thương thân. 3) Tìm đúng những đoạn văn cần thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sách giáo khoa. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng với yêu cầu giọng đọc. II.Đồ dùng dạy- học. Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc, và câu hỏi về nội dung bài. Chuẩn bị bài tập 2. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng 18’ HĐ 3: Làm bài tập. 14’ Bài tập 3: 6’ Củng cố dặn dò: 2’ Dẫn dắt ghi tên bài học. -Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. -Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị. -Cho HS trả lời câu hỏi. -Nhận xét – ghi điểm. -Yêu cầu: -Giao việc. -Những bài tập như thế nào là chuyện kể? -Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. -Yêu cầu đọc thầm truyện. -Yêu cầu 3 HS lên bảng làm vào phiếu GV phát. -Nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -Yêu cầu: -Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng đọc: Tha thiết, trìu mến. Thảm thiết. Mạnh mẽ, răn đe. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. -Em hãy nêu những nộidung vừa ôn tập? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về ôn tập Nhắc lại tên bài học. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 -Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm. -1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. -Nhận việc. -Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. -Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2. -Thực hiện theo yêu cầu. -3HS thực hiện. -Cả lớp làm vào vở bài tập. -Nhận xét. -1HS đọc yêu cầu SGK. -Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu. -Phát biểu ý kiến. -Nhận xét bổ sung. Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn. Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc một đoạn. -Nêu: -Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. TOÁN luyƯn tËp I Mục tiêu Giúp HS củng cố về: -Nhận biết góc nhọn, vuông ,tù bét -Nhận biết đường cao của hình tam giác -Vẽ hình vuông , hình chữ nhật có độ dài cho trước -Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước II Chuẩn bị -Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1Kiểm tra 4’ 2 Bài mới HĐ1 Giới thiệu bài 1’ HĐ2 HD luyện tập 34’ 3 CuÛng cố dặn dò 2’ -Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ ình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi diện tích của hình vuông ABCD -Nhận xét chữa bài cho điểm -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài Bài 1 -GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS ghi tên góc vuông, nhọn,tù bẹt trong mỗi hình H:So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn góc tù bé hơn hay lớn hơn? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông Bài 2 -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? H:Hỏi tương tự với đường cao BC KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác H:Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC? Bài 3 -Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình -Nhận xét cho điểm HS Bài 4 -Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm -Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình -Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD -Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh bC sau đó nối M với N -Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ? -Nêu tên các cạnh song song với AB -Tổng kết giời học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau 2 HS lên bảng làm bài -Nghe -2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở BT a)góc vuông BAC nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB, AMB, tù:BMC, bẹt AMC b)Góc vuông DAB,DBC,ADC góc nhọn ABD,ADB,BDC,BCD tù:ABC -Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông -Bằng 2 góc vuông -Là AB và BC -Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và góc vuông với cạnh BC của tam giác -Tương tự -Vì AH hạ từ đỉnh a nhưng không vuông góc với BC của hình tam giác ABC -HS vẽ vào vở BT 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ 1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở BT -HS vừa vẽ trên bảng nêu -1 HS nêu trước lớp cả lớp lên bảng vẽ và nhận xét Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti –mét đặt vạch số 0 thước trùng điểm A thước trùng với cạnh AD vì AD= 4cm nên AM=2cm tính vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD -HS thực hiện yêu cầu -Là:ABCD,ABNM,MNCD -là:MN và DC CHÍNH TẢ Ôn tập giữa họckì I. I.Mục đích – yêu cầu. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng lời hứa. Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng. II: Chuẩn bị: Một tờ giấy viết bài tập 2. 4 tờ giấy ghi bài tập 2. III.Các hoạt động dạy – học. ND – TL Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Nghe –viết. 20 –21’ HĐ 3: Làm bài tập. 14’ Bài tập 3 : 6’ Củng cố dặn dò: 2’ Dẫn dắt ghi tên bài học. -GV đọc cả bài một lượt. -Yêu cầu đọc thầm. -HD HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao … -Nhắc lại cách trình bày. -Đọc lại bài viết. -Đọc từng câu cho HS viết bài.Mỗi câu 2 lần. -Đọc lại bài. -Chấm 5-7 bài. -Nhận xét chung bài viết. -Yêu cầu. -Giao việc. -Cho HS làm bài. -Nhận xét chốt ý. -Yêu cầu. -Giao việc: Em đọc phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8, khi làm bài phần này các em chỉ cần viết tắt. -Em hãy nêu những nội dung vừa ôn tập? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau Nhắc lại tên bài học. -Đọc thầm theo dõi SGK. -Cả lớp đọc thầm bài. -HS luyện viết các từ ngữ và phân tích tiếng -Nghe. -HS viết chính tả. -Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi. -Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Nhận việc: -Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Đại diện các cặp trình bày trước lớp. -Nhận xét – bổ sung. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -3HS làm vào phiếu theo yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập. -3HS làm vào phiếu lên dán kết quả của mình lên bảng. -Lớp nhận xét bổ sung. -Các loại tên riêng, quy tắc 2-3 HS nêu ví dụ TOÁN luyƯn tËp chung I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về -thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có nhiều số -Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện -Vẽ hình vuông hình chữ nhật -Giải bài toán có liên qua đến tìm 2 số khi biết tổg và hiệu của 2 số đó. II. Chuẩn bị. - Bộ đồ dùng dạy toán. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới: HĐ1 giới thiệu bài HĐ2: HD luyện tập 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm phần 3 của BT HD luyện tập thêm T 47 đồng thời kiểm tra vở BT về nhà của 1 số HS khác -Nhận xét chữa bài cho điểm HS -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài Bài 1 -Gọi HS nêu yêu cầu BT sau đó tự làm bài -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính -Nhận xét cho điểm HS Bài 2 -BT yêu cầu chúng ta làm gì -Để tính giá trị biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? -Yêu cầu HS nêu quy tắc tính giao hoán tính chất kết hợp của phép cộng -Yêu cầu HS làm bài 6257+989+743 =(6257+743)+989 =7000+989=7989 -Nhận xét cho điểm HS Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK H:Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? -Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? -Yêu cầu HS vẽ tiếp HV BIHC H:Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? -Tính chu vi hình chữ nhật AIHD Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp -Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? -Bài toán cho biết gì? -Biết được nửa chi vi hình chữ nhật tức là biết được gì? -Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? dựa vào bài toán nào để tính? -Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét cho điểm HS -Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm BT HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau -3 HS lên bảng làm HS dưới lớp theo dõi -HS nghe GV giới thiệu bài -2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở BT -2 HS nhận xét -Nêu -Áp dụng tính giao hoán và kết hợp của phép cộng -2 HS nêu -2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở BT b) 5798+322+4678 =5798+(322+4678) =5798+5000=10798 -HS đọc thầm -HS quan sát hình -Chung cạnh BC -Là 3cm -HS vẽ hình sau đó nêu các bước vẽ -Với:AD,BC,IH -Làm vào vở BT c)Chiều dài HCN, AIHD là 3 x 2 =6cm Chu vi là :(6+3) x 2 = 18 cm -HS đọc -Biết được số đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật -Nửa chi vi là 16 cm và chiều dài hơn chiều rộng là 4cm -Biết được tổng số đo chiều dài và chiều rộng -Có dựa vào bài toán khi biết tổng và hiệu của 2 số đó -1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở BT Bài giải Chiều rộng của hình chữ nhật là (16-4):2=6cm Chiều dài là:6+4=10 cm Diện tích HCN là: 10 x 6= 60 cm2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU «n tËp gi÷a k× I (tiết 3) I.Mục đích – yêu cầu: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL. Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là kể chuyện thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. Chuẩn bị. - Phiếu bài tập có ghi câu hỏi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng 18’ HĐ 3: Làm bài tập. 20’ Củng cố dặn dò: 2’ Dẫn dắt ghi tên bài học. -Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. -Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị. -Cho HS trả lời câu hỏi. -Nhận xét – ghi điểm. -Giao việc. -Em hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng tuần 4, 5, 6? - Cho HS đọc thầm các bài tập đọc. -Phát giấy đã kẻ sãn. -HS trình bày kết quả. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên bài Nd chính 1: Một người … 2:Những hạt … 3: Nỗi dằn vặt … 4: Chị em tôi. Những câu chuyện các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về ôn tập tiếp theo Nhắc lại tên bài học. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 -Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm. -1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. -Nhận việc. Nối tiếp kể. Tranh 4: Một người chính trực Tranh 5:Những hạt thóc giống Tranh 6Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca, chị tôi. -4HS làm vào giấy. -Cả lớp làm vào vở bài tập. -4HS lên dán kết quả của mình trên bảng. -Nhận xét. Nhân vật Giọng đọc Cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng. KĨ chuyƯn «n tËp gi÷a häc k× I ( tiết 4) I.Mục đích – yêu cầu: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi mắt ước mơ. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Chuẩn bị. Phiếu bài tập có ghi câu hỏi thảo luận nhóm. Chuẩn bị bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm bài tập 1 11’ HĐ 3: Làm bài tập 2. 9’ Làm bài tập 3 Củng cố dặn dò: 2’ Dẫn dắt ghi tên bài học. -Từ đầu năm đến nay, các em được học những chủ điểm nào? -Yêu cầu. -Giao việc: … -Phát phiếu thảo luận nhóm. -Cho Hs trình bày. -Nhận xét – ghi điểm. -Yêu cầu: -Giao việc. -Tìm thành ngũ, tục ngữ cho 3 chủ điểm? -Em hãy nêu những thành ngữ tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm. -Nhận xét chốt lại những thành ngữ, tục ngữ đúng. Thương người Măng mọc như thể … thẳng - Yêu cầu đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. -Đặt câu với những thành ngữ, tục ngữ tự chọn. -Nhận xét. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Giao việc phát giấy cho 3HS. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Dấu câu tác dụng Hai chấm Ngặc kép -Yêu cầu. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về ôn tập tiếp theo Nhắc lại tên bài học. Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi mắt ước mơ. -1HS đọc yêu cầu bài tập 1: - Các nhóm nhận giấy, trao đổi, bàn bạc và ghi các từ ngữ vào cột thích hợp. -Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -1HS đọc các từ trên bảng. -1HS đọc yêu cầu bài tập2: -Nhận việc. -Tìm và viết ra giấy nháp. -Phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. Trên đôi cách ước mơ - 2 HS đọc lại những thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được. Đặt câu và giấy nháp. -Một số HS trình bày kết quả của mình. -Lớp nhận xét. -1HS đọc yêu cầu. -3HS lên bảng làm bài. -Lớp vào vào vở. -3HS lên bảng dán kết quả của mình. -Nhận xét. Ví dụ-2 HS nhắc lại tác dụng của dấu câu. Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2007 lÞch sư Cuộc kháng chiến chông quân Tống xâm lược lần thứ nhất I. Mục tiêu. Sau bài học HS biết. Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầucủa đất nước và hợp với lòng dân. Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. II. Chuẩn bị. -Một số loại bản đồ phù hợp với nội dung bài học. Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Làm việc cả lớp. 8’ HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. 18’ HĐ 3: Làm việc theocặp. 5-6’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài trước. -Nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu 1 SGK đoạn: Năm 979 … sử cũ gọi là nhà Tiền Lê” - Phát phiếu trắc nhiệm (Tham khảo sách thiết kế) -Hãy tóm tắt tình hình nước ta khi quân tống xâm lược? -Bằng chức nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ? -Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? -Triều Đại của ông được gọi là triều gì? -Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? -Kl nội dung 1: -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. -Treo lược đồ: -Nêu yêu cầu. -Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? -Quân Tống tiến vào nươc ta theo những đường nào? - Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc? - Kể lại 2 trận đánh lớn giữ quân ta và quân Tống. - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? -Nhận xét. -Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? -Nhận xét tiết học. -D

File đính kèm:

  • doctuan 10.doc