Giáo án lớp 4 tuần 11 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình

Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II/ Đồ dùng dạy- học:

-Trang minh họa/104 SGK phóng to

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 11 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 30/10/2012 Giáo viên:Lương Thị Thúy Diễm Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I/ Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II/ Đồ dùng dạy- học: -Trang minh họa/104 SGK phóng to III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới/t chủ điểm a. HĐ1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn - GV chú ý sửa lỗi phát âm và giúp HS giải nghĩa một số từ khó(SGK). - GV đọc mẫu toàn bài. b/HĐ2: Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông trạng thả diều” - Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ‎ý nghĩa của câu chuyện trên? a. Tuổi trẻ tài cao. b. Có chí thì nên. c. Công thành danh toại. *Bài này nói lên điều gì ? c/ HĐ3: Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu đoạn: Thầy phải kinh ngạc ...đến vào trong 3/ Củng cố- dặn dò : Chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Truyện giúp em hiểu điều gì? Bài sau : Có chí thì nên. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều. -... đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn - Vì Hiền đổ trạng nguyên khi 13 tuổi - Câu b - Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng khi mới 13 tuổi - 4 HS đọc - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 31/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Chính tả : NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I/ Mục tiêu - Nhớ, viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b II/ Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a, chép sẵn trên bảng phụ + bài tập 3 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: HS viết bảng con 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn nhớ-viết chính tả. - Gọi 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu - Các bạn nhỏ trong bài đã mong ước điều gì ? - GV yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ. - GV thu bài - chấm điểm. b/ HĐ2:Hướng dẫn bài tập * Bài 2 a: - Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV tổ chức cho HS chơi trò tiếp sức: - Gọi HS đọc lại 2 bài tập trên *Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài - GV gọi 1 em lên bảng viết Gọi HS nhận xét, chữa bài - Gọi 1 HS đọc lại câu đúng 3/ Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe-viết Người chiến sĩ giàu nghị lực - HS viết: bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa -1 HS đọc - lớp đọc nhẩm theo - Các bạn nhỏ mong ước có phép lạ để cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn làm việc có ích... - HS luyện viết từ khó vào bảng con. - HS tự viết bài theo trí nhớ. - HS tự soát bài. - Lớp chia 2 đội A,B lên bảng lần lượt làm bài tập 2a, điền đúng x hay s vào chỗ trống: lối sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng - Lớp nhận xét - kết luận đội thắng -1 HS đọc - Lớp làm vở bài tập - HS nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng 1 HS đọc - HS thi đọc HTL những câu trong bài tập 3 Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy :30/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thuý Diễm Kể chuyện : BÀN CHÂN KỲ DIỆU I/ Mục tiêu - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh SGK/107 phóng to III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Kể chuyện - GV kể lần 1 : Chú ý giọng chậm rãi- nhấn mạnh từ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Ký : thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhòe ướt, quay ngoắt, co quắp - GV kể lần 2 : Kết hợp với tranh minh hoạ b/ HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS kể theo nhóm - GV hỏi lại một số chi tiết : + Hai cánh tay của Ký có gì khác với mọi người? + Khi cô giáo đến nhà Ký đang làm gì? + Ký đã cố gắng như thế nào? + Ký đã đạt những thành công gì? + Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó? - HS nhận xét bạn trả lời c/ HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện - Chuyện khuyên ta điều gì? - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? 3/ Củng cố , dặn dò - Nêu một số gương học tập chung quanh em - Đọc và làm theo truyện - HS lắng nghe – theo dõi tranh SGK/107 - 3 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài tập - HS luyện kể chuyện theo nhóm 4 - 2 HS thi kể toàn câu chuyện - Lớp nhận xét - Đặt câu hỏi phát vấn - HS trả lời - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại vượt lên trong mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình - Tinh thần ham học - Nghị lực vươn lên trong cuộc sống - Tự tin không tự ti Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày:31/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành trong SGK. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : Động từ là gì?Viết một số hoạt động ở nhà gạch dưới những động từ đó? 2/ Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề Hướng dẫn HS làm bài tập HĐ1: Bài tập 2/106 - Vì sao chỗ trống này em điền từ (đã, đang, sắp ) c/ HĐ3: Bài tập 3/106 - HS đọc nội dung yêu cầu đề. - GV chốt lại lời giải đúng: - GV hỏi HS từng chỗ trống:Tại sao lại thay đã bằng đang ? -Truyện đáng cười ở điểm nào ? 3/ Củng cố dặn dò: -Tiết sau: Tính từ -HS lên bảng - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS thảo luận nhóm xác định có bao nhiêu chỗ trống và từ thích hợp điền vào chỗ trống - Đại diện các nhóm trình bày. *Các từ cần điền là: a/ đã; b/đã, đang, sắp - HS trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc(đã, đang, sắp xảy ra ) - HS thảo luận nhóm và làm vào vở bài tập - Một nhà bác học đang làm việc trong phòng . Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông: -Thưa giáo sư có kẻ trộm lẻn vào thư viện của ngài ?. Giáo sư hỏi: - Nó đọc gì thế ? - Vì nhà bác học đang làm việc trong phòng - Vị giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì ?Ông nghĩ vào thư viện để đọc sách mà ông quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạt quý giá của ông. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 2/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện từ và câu TÍNH TỪ I/ Mục tiêu: - HS hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn( đoạn a ) đặt được câu có dùng tính từ. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ bài tập 2 III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Động từ là gì ? Cho VD - Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. 2.Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét - Gọi HS đọc chuyện:“Cậu HS ở Ác- boa”. - Chuyện kể về ai? *Bài tập 2: HS đọc bài và HS thảo luận nhóm 2 rồi làm bài. - Gọi HS nhận xét sửa bài *KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất, màu sắc, hình dáng, kích thước, đặt điểm của sự vật gọi là tính từ. *Bài tập 3: - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi NTN ? GV: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật gọi là tính từ b/ HĐ2: Ghi nhớ - Vậy từ nào là tính từ? c/HĐ3: Luyện tập *Bài 1 Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung - Gọi 1 HS lên bảng làm *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu a cho HS làm miệng - Yêu cầu b tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 3/Củng cố , dặn dò -Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c. - 2 HS đọc -1 HS đọc chú giải - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-i Pa-xtơ. - HS lớp thảo luận nhóm 2 - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. a/ Chăm chỉ, giỏi b/ Trắng phau, xám c/ Nhỏ; con con; nhỏ bé, cổ kính; hiền hoà nhăn nheo - 1 HS đọc y/c bài tập - HS trả lời: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - HS nêu ghi nhớ SGK/111 - HS nêu VD về tính từ - 2 HS đọc nối tiếp từng phần - Lớp làm vào vở bài tập a/ gầy gò, cao, sáng, thưa, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc khiết, rõ ràng b/ quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, hồng to tướng, dài thanh mảnh - HS phát biểu - HS tham gia trò chơi gồm 2 đội mỗi đội 3 học sinh. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 1/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I/ Mục tiêu : - Xác định được đề tài , nội dung , hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên, cố gắng để đạt được mục đích đặt ra . III/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ IV/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu . 2.Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Phân tích đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cuộc trao đổi giữa ai với ai ? - Nội dung trao đổi là gì ? - Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? b/ HĐ2 : Hướng dẫn hs thực hiện cuộc trao đổi - Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 ở bảng lớn . - Gọi HS đọc tên các truyện , nhân vật mình chọn . - Gọi HS đọc gợi ý 2,3 . - Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi đáp - Người nói chuyện với em là ai ? - Em xưng hô như thế nào ? - Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ? c/ HĐ3: Thực hành trao đổi - GV nêu tiêu chí đánh giá , cho điểm nhận xét từng cặp . 3.Củng cố , dặn dò : -Về nhà tập trao đổi ý kiến với người thân -Tiết sau: Mở bài trong bài văn kể chuyện - 4 HS thực hiện theo y/c. - HS đọc đề. - Giữa em với một người thân trong gia đình : bố , mẹ , anh , chị - Về 1 người có ý chí nghị lực vươn lên . - Nội dung truyện đó phải cả hai người cùng biết và khi trao đổi phải tỏ thái độ khâm phục nhân vật trong truyện. - 1 hs đọc . - HS nối tiếp nhau nói tên nhân vật mình chọn - Lớp đọc thầm và xác định nội dung trao đổi - HS khá giỏi làm mẫu - Lớp đọc thầm và xác định hình thức trao đổi. - Bố, mẹ hoặc anh... - Gọi bố xưng con,... - Bố chủ động nói chuyện với em vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện,... - HS thực hành trao đổi theo cặp - Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp - Lớp nhận xét Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 3/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu : - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp , gián tiếp trong bài văn kể chuyện . - Nhận biết được mở bài theo cách đã học; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi hai cách mở bài : Rùa và Thỏ . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Gọi 1 cặp học sinh lên trao đổi với người thân về người có ý chí vươn lên trong cuộc sống . 2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Tìm hiểu ví dụ * Bài 1,2: Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện Rùa và Thỏ *Bài 3: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - GV treo bảng phụ có 2 cách mở bài (bài tập 2, bài tập 3). *GV chốt lại: Có 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp *Ghi nhớ:GV y/c HS đọc phần ghi nhớ. b/HĐ2: Luyện tập *Bài 1: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện : Rùa và Thỏ - GV chốt ý: + Cách a: mở bài trực tiếp,cách b, c, d: mở bài gián tiếp *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - GV đọc bài tham khảo (SGV/338) 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. -Bài sau:MRVT:Ý chí-nghị lực - 1 cặp học sinh lên trình bày . - HS1: Trời thu mát mẻ. . .đường đó ! - HS2: Rùa không . . .trước nó . - Cả lớp đọc thầm dùng bút tách dấu đoạn mở bài . “Trời mùa thu . . .tập chạy”. - 1 HS đọc lại đoạn mở bài - Lớp đọc thầm - HS trao đổi theo cặp so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước. - Cách mở bài thứ hai không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. -2 em đọc - lớp nhẩm rồi học thuộc - 4 học sinh đọc 4 đoạn a, b, c, d - HS suy nghĩ phát biểu a : MBTT b, c, d : MBGT. - Lớp đọc thầm trả lời : MBTT là kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện . Đạo đức : Ôn tập I) Mục tiêu : - Kiến thức: Sau 10 tuần học, học sinh học tập như biết vượt khó và trung thực . Ngoài ra , còn biết bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em & trong cuộc sống . Biết tiết kiệm thời giờ và tiền của . - Kỹ năng : Hình thành kỹ năng ứng xủ khi bày tỏ ý kiến với thái độ , lời nói lễ phép- rèn thói quen trung thực và vượt khó . Khi học tập tiết kiệm giấy bút, thời giờ . - Thái độ : Có ý thức trung thực , vượt khó trong học tập & tiết kiệm trong cuộc sống II) Đồ dùng DH: - Bảng phụ ghi nội dung cần ôn tập của 5 bài. - Phiếu học tập , bảng nhóm . III) Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới : GV treo nội dung cần ôn tập ở bảng phụ . - Chúng ta đã học những bài nào ? HĐ1: Trò chơi: Chọn đúng , sai đưa hoa . GV treo bảng nhóm có các tình huống : - Trời mưa to , buồn ngủ quá nhưng em vẫn đi học . (Đ) - Nhặt được bút màu của bạn em cất để dùng . (S) - Em làm bài dễ trước , bài khó làm sau & khó quá thì bỏ . (S) GV y/c hs giải thích ý từng câu - GV bổ sung . HĐ2 : Y/c hs trình bày tiểu phẩm cuả nhóm chuẩn bị cho đề tài : - Bày tỏ ý kiến khi bị mẹ bảo ở nhà ăn giỗ . - Tâm bị bố bắt nghỉ học vì bố nghiện rượu không chịu lao động . - Nếu em là Tâm em sẽ nói gì ? GV nhận xét- bổ sung . HĐ3: Gọi hs đọc đề bài ôn phần 3. - Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - Tiết kiệm thời giờ có lợi gì ? GV sửa chữa . IV. Củng cố dặn dò Dặn học sinh thực hành bài học . Chuẩn bị bài : Hiếu thảo với ông... - Hs trả lời nối tiếp 5 hs 5 bài . - Hs chuẩn bị hoa S, Đ . - Mẹ ốm , em ở nhà chăm sóc mẹ . (S) - Bài kiểm tra em 8 điểm , em hô nhầm 9 điểm và báo cho cô giáo sửa lại . - Em chưa làm xong bài tập nhưng nói dối bạn khi bạn kiểm tra . (S) - 1 em 1 câu . - Hs sinh hoạt nhóm . - Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình . - Em được phân công 1 việc không phù hợp với khả năng của mình . - Các nhóm cử đại diện trình bày . - Hs đọc : tiết kiệm tiền của , tiết kiệm thời giờ . Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:2/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu : - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). III. Đồ dùng dạy học : .- Tranh minh họa bài đọc IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ : Ông Trạng thả diều B. Bài mới : 1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc -Gọi HS đọc từng câu tục ngữ -GV giúp HS hiểu nghĩa từ: nên, hành, lận, kêu, cả, rã.nghỉ hơi đúng - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Dựa vào nội dung các tục ngữ trên hãy sắp xếp chúng thành 3 nhóm: a. Khẳng định rằng có ‎ý chí thì nhất định thành công. b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. c. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì dễ nhớ, dễ hiểu? - Theo em, học sinh phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không có chí. + Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng : - Tổ chức cho HS luyện đọc và học thuộc lòng theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. C. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. Bài sau : “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. - HS đọc, trả lời câu hỏi - HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ. -HS luyện đọc theo cặp - Đọc thầm, trao đổi. - 1 HS đọc, thảo luận nhóm 4 a/ Câu1, câu4 b/ Câu2, câu5 c/ Câu3, câu6, câu7 - Cách diễn đạt của tục ngữ ngắn gọn, ít chữ, có vần, có nhịp cân đối, có hình ảnh. - HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu… VD: về 1 HS không có ý chí : Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không cố gắng tìm cách giải. - Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn… - Luyện đọc, học thuộc lòng. - 3-5 HS thi đọc. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:30/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 …CHIA CHO 10, 100, 1000 … I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000. II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: TCGH của phép nhân 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Hướng dẫn nhân số TN với 10, chia số tròn chục cho 10 *Nhân với 10: GV ghi bảng 35 x10 - Áp dụng tính giao hoán của phép nhân các em có thể viết phép nhân 35 x 10 như thế nào ? -1 chục lấy 35 lần được bao nhiêu ? Vậy 10 x 35 = ? *Quan sát phép nhân 35 x 10 = 350 em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ? - Vậy muốn nhân một số với 10 ta làm như thế nào ? *Chia số tròn chục cho 10. -GV ghi 350:10 Ta có 35 x 10 = 350. -Từ phép nhân trên hãy nêu KQ của phép chia 350 : 10 = ? - 350 là số NTN ? - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 35 = ? *Vậy khi chia 1 số tròn chục với 10 ta làm thế nào? b/ HĐ2: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000 … và chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000 - Hướng dẫn hs tương tự như trên. c/ HĐ3: Thực hành *Bài 1/59 (cột 1, 2) HS tính nhẩm và đọc nối tiếp KQ *Bài 2/60 Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV hướng dẫn mẫu: Ta có 100 kg = … tạ Vậy đổi 300 kg = ? tạ ta nhẩm: 300:100 = 3 tạ, vậy 300 kg = 3 tạ - Gọi 1 HS lên bảng làm 3.Củng cố , dặn dò: - Về nhà tính nhẩm lại bài 1 - Tiết sau:TC KH của phép nhân - 2 HS lên bảng làm bài 2c/58 - HS đọc phép tính - 35 x 10 = 10 x 35 - 35 chục 10 x 35 = 350 -KQ của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất thêm 1 chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân 1 số tự nhiên với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. - 350:10 = 35 - Là số tròn chục. -Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 ở bên phải. - Bỏ bớt 1 chữ số 0 ở bên phải số đó - HS làm miệng nêu kết quả: 18 x 10 = 180, 18 x 100 = 1800,.... - HS làm vở - Lớp nhận xét Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:31/10/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ như phần b SGK/60, bỏ trống dòng 1, 2, 3 cột 4, 5 III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Nêu cách nhân với 10, 100,…? - Nêu cách chia số tròn chục , tròn trăm cho 10, 100,.. 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1:Nhận biết t/c kết hợp của phép nhân. - So sánh giá trị của 2 biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) GV kết luận (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4) - Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng (SGK) -GV yêu cầu HS so sánh giá trị của từng cặp biểu thức - Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ 3 là làm thế nào? Đây là t/c kết hợp của phép nhân. GV ghi công thức: a x b x c = (a x b) x c = ax(bxc) b/ HĐ2: Luyện tập thực hành * Bài 1a/61 : Gọi 1 HS nêu y/c - GV hướng dẫn mẫu -Biểu thức có dạng tích của bao nhiêu số? Nêu các cách tính *Bài 2a: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Theo em cách nào thuận tiện hơn? - GV chấm, ghi điểm nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: -Tiết sau: Nhân với số có tận cùng là các chữ số 0 - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - 2 HS tính và so sánh 2 kết quả đều bằng nhau (24) - 3 HS lên thực hiện mỗi em một dòng - HS so sánh và nêu : + (a x b) x c = a x (b x c) -Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và số thứ 3 - 2 HS lên bảng - Lớp làm vở 1a/ 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 4 x5 x 3 = 4 x(5 x 3) = 4 x 15 = 60 - Vận dụng t/c kết hợp của phép nhân để tính nhanh. - 2 HS lên bảng làm - 13 x 5 x 2 = 13 x (5x2) = 13 x10 =130 Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:1/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I/ Mục tiêu: Giúp HS -Biết cách thực hiện phép nhân với các số tận cùng là chữ số 0,vận dụng để tính nhanh và tính nhẩm II/ Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân 2/ Bài mới: Giới thiệu – ghi đề a/ HĐ1: HS biết cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - GV viết bảng phép tính 1324 x 20 - Có thể nhân 1324 x 20 NTN ? - GV hướng dẫn : 20 = 10 x 2 1324 x 20 = 1324 x (10 x 2) = (1324 x 2) x 10 =2648 x 10 =26480 -Ta có: 1324 x 20 = 26480 -Ta có thể đặt tính rồi nhân b/ HĐ2:. Nhân các số tận cùng là chữ số 0 - GV ghi bảng 230 x 70 (GV hướng dẫn tương tự như trên) c/ HĐ3: Thực hành luyện tập *Bài 1/62 Gọi 1 HS nêu y/c bài - GV nhận xét *Bài 2/62 Khuyến khích hs khá giỏi nhẩm 3/ Củng cố , dặn dò: - Bài tập về nhà: bài 4 Tiết sau: Đề-xi-mét vuông - Hai em làm bài 2.(Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.) - HS rút ra nhận xét: Khi thực hiện nhân 1324 x 20 ta chỉ việc thực hiện tính nhân 1324 x 2 rồi thêm vào 1 chữ số 0 vào bên phải tích - HS nêu cách thực hiện-GV làm bảng 1324 x 20 24680 - Vài HS nhắc lại cách nhân - Viết thêm vào bên phải tích của 1324 x 2 một chữ số 0 - 1 HS lên thực hiện - lớp làm bảng con a) 1342 b) 13546 c) 5642 x 40 x 30 x 200 53680 406380 1128400 - HS nêu cách làm và kết quả. a/ 407800, b/69000, c/1160000 Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:3/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán: MÉT VUÔNG I/Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được "mét vuông", "m2" - Biết được 1m2 = 100 dm2 . - Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 II/ Đồ dùng dạy học: GV vẽ sẵn ở bảng phụ hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ , mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2 . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Bài 3/64 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Giới thiệu m2 - GV giới thiệu: Cùng với cm2 , dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2 - GV giới thiệu hình vuông có cạnh dài 1 m . Đây là mét vuông . - Mét vuông là gì ? - Mét vuông viết tắt là m2.Đọc là mét vuông - Quan sát hình vuông đếm số ô vuông 1 dm2 . - 1 mét vuông bằng bao nhiêu dm2 ? b/ HĐ2: Luyện tập *BT1/65: y/c đọc và viết số đo diện tích theo mét vuông . GV chỉ bảng y/c hs đọc các số đo vừa viết *BT2/65 (cột 1) : Y/c 1 hs lên bảng làm 2 dòng đầu Y/c hs giải thích cách đổi . GV nhận xét . *BT3/65 : Gọi 1 HS đọc đề . Gợi ý: Lát nền phòng ? viên gạch . DT căn phòng là dt ? viên gạch . Mỗi viên gạch có dt ? . Vậy dt căn phòng ? m2 . 3/ Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Bài sau:Nhân một số với một tổng - 3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài bạn . 1 m - Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m . - 100 ô vuông 1 dm2 -1m2 = 100dm2 - HS nêu miệng và viết vào bảng con - HS nối tiếp nhau trả lời : 1 m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1 m2 = 10 000cm2 . KL: 1 m2 = 100dm2 = 10000cm2 . - HS tự phân tích đề và làm bài vào vở . Diện tích của một viên gạch lát nền 30 x 30 = 900(cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền, vậy diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000(cm2) 180000cm2 = 18m2 Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 2/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm TOÁN : ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết dm2 là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ đề - xi – mét – vuông sang xen – ti – mét – vuông và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học : - Hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : + Đặt tính rồi tính : 3215 x 30 ; 1602 x 200 B. Bài mới : 1. Ôn tập về xăng-ti-mét vuông : + 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu cm? 2. Giới thiệu đề-xi

File đính kèm:

  • docTUAN 11 LOP 4.doc