Giáo án lớp 4 tuần 12 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình

 

Đạo đức : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1)

I.Mục tiêu:

 - Học xong bài này, giúp HS

Biết con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục :

KN xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV : Tranh phóng to/ 19SGK, 4 tranh của bài tập 2,3/19 SGK

 

doc18 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3010 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 12 - Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức : HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1) I.Mục tiêu: - Học xong bài này, giúp HS Biết con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục : KN xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu.. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -GV : Tranh phóng to/ 19SGK, 4 tranh của bài tập 2,3/19 SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạyII/ Các KNS cơ bẩn được giáo dục : KN xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu.. Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. KN thể hiện tình cảm yêu thương của mình đối với ông bà, cha mẹ. Hoạt động học 1/ Bài cũ: Đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi : Vì sao phải chăm sóc ông bà, cha mẹ? - Mỗi chúng ta cần phải đối xử như thế nào đối với ông bà, cha mẹ? 2/ Bài mới: Giới thiệu -Ghi đề a/ HĐ1 :Đóng vai Bài tập 3 *MT : HS biết sắm vai xử lí tình huống - GV chia nhóm – Giao nhiệm vụ *GV kết luận : Con cháu hiếu thảo, cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹđau ốm, già yếu. b/ HĐ2 :Bài 4/20/SGK - HS biết nêu những việc đã làm, sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ c/ HĐ3 : Bài 5,6/20/SGK - GV gọi 2 học sinh - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi Nội dung: Kể cho bạn nghe về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như: Truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, có thể viết ra giấy để nêu. -Thực hành tốt nội dung bài học vào đời sống hằng ngày để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 3/ Dặn dò :Bài sau: Biết ơn thầy cô giáo - 2HS thực hiện - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS thảo luận nhóm - Nhóm 1, 2 : Tình huống 1 - Nhóm 3, 4 : Tình huống 2 *Các nhóm trình bày trước lớp . - Cả lớp thực hiện yêu cầu HS thảo luận theo cặp - Vài HS trình bày trước lớp - Lớp nhận xét góp ý - 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập Các nhóm thực hiện. a.Về lòng hiếu thảo: + Bài thơ: Thương ông, mẹ ốm + Truyện: Cái gì quý hơn + Hát: Chỉ có một trên đời + Tục ngữ, ca dao: Liệu mà thờ mẹ kính cha Đừng tiếng nặng nhẹ, người ta chê cười. b. Về công lao cha mẹ: Bàn tay mẹ. - Vài Hs đọc ghi nhớ Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:6/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập đọc: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ý nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.( trả lời được câu hỏi 1,2,3trong sách giáo khoa) II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Có chí thì nên B.Bài mới: a) Luyện đọc - HS đọc nối tiếp nhau -GV giải thích nghĩa các chú thích,sửa lỗi,nghỉ hơi(trắng tay,độc chiếm,thịnh vượng,diễn thuyết,hiệu cầm đồ..) - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài +Bạch Thái Bưởi xuất thân ntn? + Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? + Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một nhà buôn rất có chí ? + Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải vào thời điểm nào ? + Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc như thế nào? + Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế” ? (dành cho HS khá, giỏi) + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 – 2 đoạn . 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Xem trước bài Vẽ trứng - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn – 2 - 3 lượt - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc cả bài. + … mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ … đổi họ Bạch, được ăn học. + Đầu tiên, anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ… + Có lúc mất trắng tay, không nản chí. + Vào lúc những … sông miền Bắc + Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người… thuê kĩ sư trông nom) + Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. + Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh. *4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài, giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp. -HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:9/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập đọc: VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên nước ngoài( Lê- ô- mác- đô đa Vin- xi, Vê- rô- ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo( nhẹ nhàng ân cần). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. Đồ dùng dạy học: - Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Ven-xi trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/Kiểm tra bài cũ: -Bài Vua tàu thủy II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Hướng dẫn HS đọc từ khó - GV giúp HS hiểu các từ khó - Luyện đọc câu . - GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài +Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán ? +Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào ? + Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác đô-đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Người tìm đường trên các vì sao - Hai HS đọc “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, trả lời câu hỏi về nội dung truyện. - HS xem ảnh chân dung của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi -3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài *khổ luyện, kiệt sức, thời đại Phục hưng *Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki- *Trong một …toàn giống nhau đâu. - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài +Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng + Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. +Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ kiệt xuất,…Phục hưng. + Lê-ô-nác-đô là người bẩm sinh có tài. / Lê-ô-nác-đô gặp được thầy giỏi / Lê-ô-nác-đô khổ luyện nhiều năm. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn + HS luyện đọc, thi đọc - HS nêu nội dung bài Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 8/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập làm văn: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nhận biết được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1, BT2 mục III ). - Bước đầu biết viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách : mở rộng ( BT3, mục III) II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài (BT.I.4) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I/. Kiểm tra bài cũ: Mở bài trong bài văn kể chuyệ II/. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - Tìm đoạn kết bài của truyện. Bài tập 3 - Thêm vào cuối truyện một lời đánh giá. Bài tập 4 - So sánh hai cách kết bài nói trên. - GV chốt lại lời giải đúng : 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1: - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời đại diện 2 nhóm chỉ phiếu trả lời.- GV chốt lời giải đúng Bài tập 2: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Viết kết bài của của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca III/ Củng cố, dặn dò - Dặn dò bài sau Kể chuyện ( bài viết) -Nêu ghi nhớ - HS đọc yêu cầu của BT 1, 2. + Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta. - Một HS đọc nội dung BT - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến + Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông : Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. - HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ, so sánh, phát biểu 1/ Kết bài không mở rộng 2/ Kết bài mở rộng - 3, 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ - 5HS tiếp nối nhau đọc BT1 1a/ kết bài không mở rộng 1b,c,d/ kết bài mở rộng 2a, b/ kết bài không mở rộng 2c, d/ kết bài không mở rộng - HS đọc đề, làm bài cá nhân, một số em đọc kết bài của mình, lớp nhận xét. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:10/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Tập làm văn: KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài , có nhân vật, sự việc, cốt truyện( mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu). II/ Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: Có mấy cách kết bài? -Câu 1b kết bài theo cách nào? II/ Bài mới -Giới thiệu bài-ghi đề 1/ Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài -Giáo viên viết đề bài lên bảng 1. Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật:Bà mẹ ốm,người con hiếu thảo và một bà tiên. 2.Kể lại chuyên Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền.Chú ý kết bài theo lối mở rộng. 3.Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. -Giáo viên đưa dàn ý của bài văn kể chuyện -GV dặn dò HS cách viết bài. 2/Thực hành: -HS viết bài -GV thu bài -Nhận xét III/ Dặn dò: -Bài sau: Trả bài văn kể chuyện -1HS lên trả lời -Học sinh đọc 3 đề văn -HS viết bài vào giấy nộp - Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 6/11/2012 Giáo viên: Lương Thị thúy Diễm Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I-Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: 2b,4/65 -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện,lớp làm bảng con II/ Bài mới: 1/ HĐ 1: Cách thực hiện nhân một số với một tổng -Tính giá trị 2 biểu thức: 4 x (3+5) và 4 x 3 + 4 x 5 -Nhận xét giá trị 2 biểu thức trên *Kết luận: 4 x (3+5)=4 x 3+4 x 5 -Vậy khi nhân một số với một tổng ta làm thế nào? -Gọi số đó là a tổng là (b+c).Hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b+c) - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn cách tính nào khác?Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó -Vài HS đọc lại qui tắc 2/ HĐ 2: Thực hành Bài tập 1 -Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV nhận xét,chữa bài Bài tập 2a,b ý 1 -Tính bằng hai cách theo mẫu: -GV gọi HS đọc yêu cầu -HS lên bảng làm,lớp làm vở Bài tập 3 -HS đọc yêu cầu bài -Nêu cách nhân một tổng với một số III/Củng cố,dặn dò -Bài sau: Nhân một số với một hiệu -2HS lên bảng -HS làm bảng lớp làm bảng con -Hai giá trị trên bằng nhau -Lấy số đó nhân với từng số hạng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS viết a x ( b+ c) -HS viết:a x (b+c)=a x b + a x c -HS đọc rồi thực hiện +3 x (4+5)= 27 +6 x (2+3) =30 -36 x (7+3)=36 x 10= 360 =36 x 7 + 36 x 3=360 -5 x 38 + 5 x 62=190+310=500 =5 x(38+62)=5x100 =500 -Khi nhân một tổng với một số,ta nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 7/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II/ ĐDDH III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Nhân một số với một tổng 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Cách thực hiện nhân một hiệu với một số và một số với một hiệu -Tính giá trị 2 biểu thức: 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Nhận xét hai giá trị biểu thức trên. Kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 * Khi nhân một số với một hiệu ta làm thế nào? - Gọi số đó là a, hiệu là (b - c) hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b - c) - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó . *Vậy ta có : a x (b - c) = a x b - a x c b. HĐ2: Thực hành 2-Thực hành: Bài1/67: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống Bài 3/68 -HS đọc đề bài tập -1HS lên bảng giải,lớp làm VBT Bài 4/68 -HS nêu yêu cầu bài rồi tính - Nêu cách nhân một một hiệu với một số. C / Củng cố dặn dò: - BTVN bài 2/68 - Bài sau:Luyện tập - HS làm bài tập 2/66 -HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả. 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 - Giá trị hai biểu thức bằng nhau. - …ta có thể lần lược nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. - HS viết: a x (b - c) - HS viết: a x (b - c) = a x b - a x c - Vài HS đọc lại quy tắc 1/HS tính nhẩm kết quả các giá trị của biểu thức rồi điền và ô trống. 6 x ( 9 – 5) = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24 - Câu còn lại học sinh làm tương tự. -Số quả trứng cửa hàng đó còn lại là: 175 x ( 40 – 10) = 5250( quả trứng) -HS tính và so sánh giá trị hai biểu thức. (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 Vậy: (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 - Muốn nhân một một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ hai kết quả với nhau. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 8/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:Giúp HS : - Vận dụng được về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu) trong thực hành tính toán tính nhanh. II/Đồ dùng dạy học III/Hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Nhân một số với một hiệu 2. Bài mới: a/Củng cố kiến thức đã học - Yêu cầu HS nhắc lai các tính chất của phép nhân. b/Thực hành: Bài 1/68 ( dòng1) -Gọi HS lên bảng,lớp làm VBT Bài 2/68: Tính bằng cách thuận tiện nhất Bài4/68 (Chỉ tính chu vi) (HSKG tính diện tích) -HS đọc đề bài tập 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà làm bài tập1(dòng 2); 3; - Bài sau:Nhân với số có hai chữ số - 1 hs làm bài tập 2/68 -Tính chất giao hoán a x b = b x c - Tính chất kết hợp ( a x b ) = a x ( b x c ) -Nhân một số với một tổng,hiệu a x ( b + c ) = a x b + a x c a x ( b – c ) = a x b – a x c 1a/ 135 x (20+3) = 135 x 23 = 3105 1b/ 642 x ( 30 - 6) = 642 x 24 = 15408 2a/ 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 5 x 36 x 2 = 5 x 2 x 36 = 10 x 36 =360 2b / 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3+97) = 137 x 100 = 13700 *537 x 39 – 537 x 19 = 537x (39-19) = 537 x 20 = 10740 4/ Chiều rộng của sân vận động HCN: 180 : 2 = 90(m) Chu vi sân vận động HCN là: (180 + 90) x 2 = 540(m) Diện tích sân vận động HCN là: 180 x 90 = 16200(m2) Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:9/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II/ Đồ dùng dạy-học III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Luyện tập 2/ Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/ HĐ1: Cách nhân với số có 2 chữ số - GV giới thiệu phép nhân: 36 x 23 - GV y/c HS áp dụng t/c một số nhân với một tổng để tính: 36 x 23 = ? *Vậy: 36 x 23 bằng bao nhiêu? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính (SGK) *GV giới thiệu : 108 gọi là tích riêng thứ nhất và 72 gọi là tích riêng thứ 2 (tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục) b/HĐ2: Thực hành Bài 1/69: HS vận dụng cách nhân với số có hai chữ số để làm bài. Bài 3/69: -HS đọc yêu cầu bài tập 3/ Củng cố dặn dò : - BTVN bài 1d,2/ 69 - Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm như thế nào ? -Tiết sau: Luyện tập - 2 HS làm bài tập 1b/68. - 1HS làm bài ở bảng lớp – cả lớp làm bài vào b/c 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 *36 x 23 = 828 36 x 23 108 72 828 - Lớp làm bảng con. a. 86 x 53 = 4558 b. 33 x 44 = 1452 c. 157 x 24 = 3768 - 1 HS đọc đề - HS tự phân tích đề và giải vào vở bài tập Số trang sách của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số : 1200 trang Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:10/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thực hiện được phép nhân với số có 2 chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. II/ Đồ dùng dạy –học III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Nhân với số có hai chữ số 2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1/69 - Nêu cách đặt tính và cách tính b/ HĐ2: Bài 2/70 - Gọi 1 HS nêu y/c bài - GV tổ chức cho HS chơi giải toán tiếp sức c/ HĐ3: Bài 3/68 -Gọi HS đọc yêu cầu bài d/ HĐ4: Bài 4 dành cho hs giỏi làm nếu còn thời gian. 3/ Củng cố dặn dò: - Bài tập về nhà Bài 5/70 -Tiết sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 - 2 em thực hiện trên bảng bài 1d, 2/69 - Đặt tính rồi tính - HS làm vào bảng con a. 17 x 86 = 1462 b. 428 x 39 = 16692 c. 2057 x 23 = 47311 - Viết giá trị của biểu thức vào ô trống - HS tham gia trò chơi gồm 2 đội ( mỗi đội 4 em) m 3 30 mx78 234 2340 - HS làm bảng lớp làm vào vở * Cách 1: Tìm số lần tim người đó đập trong 1 giờ , sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. * Cách 2: Tìm số phút của 24 giờ, sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy: 7/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Chính tả: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu : - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2a, hoặc 2b để các nhóm thi tiếp sức. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ: Bài 3/106 2/ Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1 :Hướng dẫn nghe-viết - GV đọc mẫu bài chính tả Người chiến sĩ giàu nghị lực - Đoạn văn viết về ai? - Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động ? - GV đọc từ khó: - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài chính tả - GV chấm chữa 5-7 em. Trong khi đó, yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV chấm bài, nêu nhận xét chung. b/ HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài tập 2b/117 SGK +Điền vào chỗ trống tiếng có vần ươn hay ương. 3/ Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học, nhắc những HS viết sai chính tả cần ghi nhớ để không viết sai những từ đã ôn luyện. - Bài tập về nhà : Bài 2a - HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS lắng nghe - Về hoạ sĩ Lê Duy Ứng - Lê Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. - HS viết vào bảng con: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, quệt máu, Bác Hồ, hoạ sĩ, triển lãm, đoạt 5 giải thưởng. - Cả lớp viết vào vở. Một em viết trên bảng. - HS dò lại bài - HS đổi vở theo cặp soát lỗi cho nhau. HS đối chiếu SGK sửa những từ viết sai bên lề trang vở. - HS đọc thầm yêu cầu bài - Lớp làm vào vở bài tập - Các từ cần điền: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, thịnh vượng. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:6/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy-học - Một số truyện viết về người có nghị lực (gv và HS sưu tầm), truyện cổ, truyện ngụ ngôn, truyện danh ngôn, truyện cười, truyện thiếu nhi… III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS kể lại 2 đoạn của truyện : “Bàn chân kì diệu” a/ HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Y/c 1 HS đọc đề bài - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. - Y/c HS giới thiệu những chuyện các em đã sưu tầm được người có nghị lực. - Y/c HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể - GV hướng dẫn HS cách kể, giới thiệu,… b/ HĐ2: HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - 1 em đọc đề bài. + Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có ‎nghị lực. - HS đọc các gợi ‎ý trong SGK. - HS giới thiệu những câu chuyện các em đã sưu tầm. + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay + Lê Duy Ứng trong truyện “ Người chiến sĩ giàu nghị lực” -Lần lượt từng em giới thiệu VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi - Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện tôi thích nhất, đó là chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí. - HS kể trong nhóm - HS thi kể trước lớp - Lớp nhận xét. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:7/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ-NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từHán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt(có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực(BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Tính từ 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Bài tập 1 -Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gv giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ -GV hướng dẫn,HS làm vào vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng. b/ HĐ2 : Bài tập 2 -HS đọc đề -HS thảo luận nhóm đôi trả lời - Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ? - Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ? - Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ nào ? c/ HĐ3 : Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -1HS lên bảng điền - GV nhận xét - chốt lời giải đúng d/ HĐ4: Bài tập 4 - HS đọc nội dung bài tập - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ (SGV) - GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) 3/ Dặn dò: - HTL các câu tục ngữ ở BT4 - 2 HS lên bảng trả lời - HS xác định yêu cầu bài - Lớp làm vào vở bài tập: *N1: Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. *N2: Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS hội ý theo cặp và trả lời: Dòng b là đúng nghĩa của từ nghị lực - Kiên trì - Kiên cố - Chí tình, chí nghĩa - Lớp làm vào vở bài tập: *Thứ tự các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - HS suy nghĩ, phát biểu a/ Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả giúp con người. vững vàng hơn. b/ Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ 2 bàn tay trắng. c/ Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn. Trường tiểu học Nguyễn Ngọc Bình Ngày dạy:9/11/2012 Giáo viên: Lương Thị Thúy Diễm Luyện từ và câu TÍNH TỪ (TT) I/ Mục tiêu : - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : MRVT ‎Ý chí- Nghị lực 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Phần nhận xét *BT1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau ntn? a. Tờ giấy này trắng. b.Tờ giấy này trăng trắng. c. Tờ giấy này trắng tinh. * Bài tập 2 : Trong các câu dưới đây ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào? a. Tờ giấy này rất trắng. b.Tờ giấy này trắng hơn. c. Tờ giấy này trắng nhất. - Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất ? b/ HĐ2 : Ghi nhớ c/ HĐ3: Luyện tập *Bài tập 1: -HS đọc đề, suy nghĩ, trả lời. - GV nhận xét - chốt lời giải đúng *Bài tập 2: - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ, cao, vui. *Bài tập 3: Đặt câu với từ ngữ em tìm được ở bài tập 2. 3/ Dặn dò: -Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS xác định yêu cầu bài - HS suy nghĩ, phát biểu: a/ Tính từ trắng mức độ trung bình b/ Từ láy trăng trắng mức độ thấp c/Từ ghép trắng tinh mức độ cao - HS hội ý theo cặp và trả lời: a/ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng b,c/ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng. - HS trả lời . - Vài HS đọc ghi nhớ SGK - Lớp làm vào vở bài tập. * Từ ngữ biểu thị mức độ, tính chất: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng

File đính kèm:

  • docTUAN 12 LOP4.doc
Giáo án liên quan