Giáo án lớp 4 - Tuần 16

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết được giá trị của lao động.

- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.

Kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng xác định giá trị Của lao động.

- Kĩ năng lắng nghe.

- Kĩ năng thể hiện tình yêu lao động.

II. Tài liệu, phương pháp:

 

doc28 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 02 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT. ---------------------------------------------------- Tiết2 : Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG. (tiết 1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. Kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng xác định giá trị Của lao động. - Kĩ năng lắng nghe. - Kĩ năng thể hiện tình yêu lao động. II. Tài liệu, phương pháp: - Sgk, một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai. III.Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Kể một vài việc làm thể hiện biết ơn thầy cô giáo. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a. - GV đọc truyện. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 theo các câu hỏi sgk. - GV và HS trao đổi. Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở,... đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. c. Hoạt động 2: Bài 1: thảo luận nhóm * Mục tiêu: Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét. d. Hoạt động 3: Bài 2: Đóng vai. * Mục tiêu: Học sinh tích cực tham gia các công việc lao động. - Tổ chức cho HS thảo luận theo 4 nhóm. - Nội dung: N 1,3 thảo luận theo tranh a. N2,4 thảo luận theo tranh b. - Các nhóm thảo luận để đóng vai: + Cách ứng xử có phù hợp không?Vì sao? + Ai có cách ứng xử khác? - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị nội dung thức hành cho tiết sau. - Hát. - HS kể. - HS chú ý nghe. - HS đọc hoặc kể lại câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 3 trả lời các câu hỏi sgk. - Các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm . - Các nhóm trình bày: những biểu hiện của yêu lao động, lười lao động. - HS thảo luận nhóm về các nội dung theo yêu cầu để chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm đóng vai. - HS cùng trao đổi về cách ứng xử trong mỗi tình huống. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. * HSY : làm được bài tập 1 II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS luyyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính: MT: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số - GV hướng dẫn cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có chia cho số có hai chữ số. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Sai ở đâu? MT: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng kàm bài. - HS nêu lại cách thực hiện chia. 4725 15 4674 82 4935 44 022 315 574 57 053 112 075 00 095 00 07 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 25 viên gạch : 1m2 1050 viên gạch: ... m2 Bài giải: Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 ( m2) Đáp số: 42 m2. - HS đọc đề bài toán - HS tóm tắt và giải bài toán: Bài giải: Trong 3 tháng đội đó làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 129 (sản phẩm) Đáp số: 129 sản phẩm. - HS nêu yêu cầu - HS thực hiện chia để tìm ra chỗ sai a) Sai ở lần chia thứ 2: 564 chia 67 được 7. b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia 47 * HSY: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 Tiết 4: Tập đọc KÉO CO I. Mục tiêu: - Đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sối nổi, hào hứng. - Hiểu ND: Tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đát nước ta rất khác nhau. Kðo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung truyện. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa. - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : - Chia đoạn : 3 đoạn. + Đoạn 1 : từ đầu…..ấy thắng. + Đoạn 2 : tiếp….xem hội + Đoạn 3 : còn lại. - GV cho HS đọc đoạn. - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó, sửa phát âm, ngắt giọng cho HS. - GV nhận xét đánh giá - GV đọc mẫu. Tìm hiểu bài : Qua phần đầu bài em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? c. Hướng dẫn luyện đọc lại : - GV hướng dẫn HS luyện đọc lại - GV cho HS thi đọc theo nhóm - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Hát HS đọc bài. - 1HS khá đọc - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc theo cặp - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Kðo co có hai đội, số người ở hai đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt vào lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây dài. Kðo co phải đủ 3 keo… - Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng, số lượng mỗi bên không hạn chế,… - Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi,… - Thi đấu vật , thi nấu cơm, … - HS luyện đọc - HS tham gia thi đọc * HSY : GV kèm cho HS đọc đoạn 1 ---------------------------------------- Tiết5 : Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG NGUYÊN. I. Mục tiêu: - Dưới thời Trần, 3 lần quân Mông Nguyên sang xâm lược nước ta. - Quân dân nhà Trần: nam-nữ, già-trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo về Tổ quốc. - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của ông cha nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp? - Đê điều dưới thời nhà Trần được chú trọng như thế nào? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài:Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1 : Quyết tâm đánh giặc Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần. - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập. - Dựa vào phiếu, em hãy trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần? c. Hoạt động 2: Quyết định của nhà Trần: - Yêu cầu đọc nội dung sgk. - Viậc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao? d. Hoạt động 3: Noi gương anh hùng dân tộc: - Kể tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản. 4. Củng cố, dặn dò - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu. - HS đọc SGK - HS làm việc với phiếu học tập: - HS trình bày về tinh thần quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà Trần. - HS đọc sgk. - Đúng vì thế giặc mạnh hơn ta, ta rút quân là để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương. - HS đọc về nhân vật lịch sử Trần Quốc Toản. Thứ ba, ngày 03 tháng 12 năm 2013. Tiết 1 : Toán. THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. b. Dạy bài mới. + Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Phép tính: 9450 : 35 = ? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện tính - Nhận xét về thương trong phép chia này? * Chú ý : ở lần chia thứ ba có 0 chia 35 được 0 ; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương b. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục. - Phép tính: 2448 : 24 = ? - Nhận xét gì về thương của phép chia vừa thực hiện? * Chú ý : ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0 ; phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương c. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: MT: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp thương có chữ số 0. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: MT: Giải toán có lời văn có phép tính chia cho số có 2 chữ số. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải - Nêu công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật? - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Hát. HS thực hiện đặt tính và tính. 9450 3 5 245 270 00 Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. HS thực hiện đặt tính và tính. 2448 24 04 102 048 0 Thương có chữ số 0 ở hàng chục HS nhắc lại cách chia HS nêu yêu cầu của bài. HS thực hiện đặt tính và tính 8750 35 23520 56 175 250 112 420 00 00 2996 28 2420 45 196 107 170 53 00 35 HS đọc đề bài toán HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 1giờ 12 phút: 97200 l 1phút: .... l? Bài giải: Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút. Trung bình mỗi phút bơm được là 97200 : 72 = 1350 (l) Đáp số: 1350 l nước. HS đọc đề bài toán HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: a, Chu vi mảnh đất đó là : 307 x 2 = 614 (m) Chiều rộng mảnh đất đó là: (307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất đó là: 105 + 97 = 202 (m) b, Diện tích mảnh đất đó là : 202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: a, 614 m b, 21210 m2 * HSY : GV kèm cho HS làm bài tập 1 Tiết 2 : Luyện từ và câu: MỞ RÔNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: - Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. - Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu bài 1,2. - Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Khi đặt câu hỏi cần chú ý điều gì? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1:Xếp các trò chơi đã nêu vào từng ô theo tác dụng của nó - GV giới thiệu cách chơi một số trò chơi HS chưa biết. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. - Nhận xét bổ xung. Bài 2: - Tổ chức cho HS thi theo nhóm. - Nhận xét. - Hát. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS chú ý nghe để biết cách chơi một số trò chơi lạ. - HS trao đổi theo cặp: + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật,.. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc theo nhóm - HS trình bày bài. Thành ngư, tục ngữ Nghĩa chơi với lửa ở chọn nơi chơi chọn bạn chơi diều đứt dây Chơi dao có ngày đứt tay Làm một việc nguy hiểm + Mất trắng tay. + Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ + Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. + Bài 3: Chọn thành ngữ ở bài tập 2 để khuyên bạn. - Lưu ý: đưa ra tình huống cụ thể. - Có thể dùng 1-2 thành ngữ trong một tình huống. 4. Củng cố,dặn dò - Học thuộc lòng các thành ngữ. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. + Nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn. + Viết vào vở câu trả lời đầy đủ a) Câu để khuyên người bạn này là: Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. b) Câu để khuyên người bạn này là: Chơi dao có ngày đứt tay hoặc không nên chơi với lửa Tiết3 : Khoa học: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục tiêu: - Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách: + Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí. + Làm thí nghiệm chứng minh không khí có hình dạng không nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí đối với đời sống. Các Kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng trình bày. - Kĩ năng phât tích . II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 64,65. - Mỗi nhóm 8-10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây chỉ hoặc chun để buộc bóng. Bơm tiêm, bơm xe đạp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Lấy ví dụ chứng tỏ không khí có ở quanh ta và không khí có ở trong chỗ rỗng của các vật. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b.Hoạt động 1 : Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí. - Em có nhìn thấy không khí không?Tại sao? - Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì, có vị như thế nào? - Đôi khi ta ngửi thấy hương thơm hay mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ? Kết luận: Không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị. c. Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí. Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. - Tổ chức cho HS thổi bóng theo nhóm: 4 nhóm. - Yêu cầu: cùng thổi một số lượng bóng như nhau, nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng không bị vỡ nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét khen ngợi HS. - Yêu cầu mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi được. - Cái gì ở trong quả bóng và làm cho chúng có hình dạng như vậy? - Không khí có hình dạng nhất định không? Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. d. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí. Mục tiêu: Biết không khí có thể bị nén và giãn ra. Nêu được một số ví dụ về ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: - Yêu cầu đọc mục: Quan sát sgk. - Nhận xét. - Yêu cầu nối tiếp trả lời câu hỏi sgk. + Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra? + Ví dụ ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống. 4. Củng cố,dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS lấy ví dụ. - Không nhìn thấy không khí.Vì không khí trong suốt không màu. - Không khí không có mùi, không có vị. - Mùi thơm hay mùi khó chịu là mùi của các chất khác có trong không khí. - VD: mùi nước hoa, mùi của rác thải,.. - HS chơi trò chơi thổi bóng theo nhóm. - Các nhóm trưng bày số bóng thổi được của nhóm mình. - HS mô tả hình dạng của các quả bóng. - Không khí ở bên trong những quả bóng. - Không khí không có hình dạng nhất định. - HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình vẽ mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b,c. - Các nhóm bào cáo: + 2b: Dùng tay ấn thân bơm sâu vào trong vỏ bơm tiêm. + 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban đầu. Không khí có thể bị nén lạ (2b) hoặc giãn ra (2c). - HS làm thử trên bơm tiêm hoặc bơm xe đạp. - HS lấy ví dụ:làm bơm tiêm, bơm xe đạp,... Tiết 4 : Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. I. Mục tiêu: - HS chọn được câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận biết đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc con vật gần gũi với trẻ em. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh phân tích đề: - Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - Hướng dẫn HS xác định trọng tâm của đề: câu chuyện phải có thực, nhân vật trong truyện là em hay bạn em. c. Gợi ý kể chuyện: - Các gợi ý sgk. - Lưu ý: + Kể chuyện theo một trong ba hướng xây dựng cốt truyện. + Dùng từ xưng hô tôi. d. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS kể. - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của đề. - 3 HS đọc các gợi ý sgk. - HS nối tiếp nêu hướng xây dựng cốt truyện của mình. - HS thực hành kể chuyện theo cặp. - HS tham gia thi kể chuyện trước lớp. -------------------------------------------------------- CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS biết cách cắt. - Cắt, khâu được sản phẩm tự chọn. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II/ Đồ dựng dạy- học: - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rừ để HS dễ phõn biệt mặt trỏi, phải của vải). + Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. + Kim khõâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn” b)Thực hành tiếp tiết 1: -Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 1 và yờu cầu HS nhắc lại các bước khâu -Hướng dẫn nhanh những thao tác khâu. Nhắc HS khõu vũng 2 -3 vũng chỉ qua mộp vải ở gúc tiếp giáp giữa phần với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. * Hoạt động 4: Đỏnh giỏ kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Đường cắt, gấp mộp vải thẳng, phẳng. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dít, không bị tuột chỉ. +Tỳi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như : phấn, tẩy…). +Hoàn thành sản phẩm đỳng thời gian quy định -GV cho HS dựa vào cỏc tiờu chuẩn trờn để đỏnh giỏ sản phẩm thực hành. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3.Nhận xột- dặn dũ: -Nhận xột sự chuẩn bị, tinh thần thói độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “ Cỏc chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghộp mụ hỡnh cơ khớ”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS theo dừi. - HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đỏnh giỏ cỏc sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS lắng nghe. -HS cả lớp. Thứ tư, ngày 04 tháng 12 năm 2013 . Tiết 1 : Tập làm văn: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu: - Biết tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp ( Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) dựa vào bài tập đọc Kéo co. - Biết giới thiệu 1 số trò chơi hoặc lễ hội ở quê, giới thiệu rõ ràng, ai cũng hiểu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong sgk và một số trò chơi khác. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc dàn ý của bài tập tiết 30. - Nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Đọc đoạn văn sgk. - Yêu cầu HS thuật lại các trò chơi kéo co ở các địa phương đó. - Nhận xét. Bài 2: - Tranh minh hoạ các trò chơi, lễ hội,... - Yêu cầu đọc gợi ý sgk. - Tổ chức cho HS giới thiệu về trò chơi, lễ hội,.. ở địa phương theo cặp. - Lưu ý: Mở bài giới thiệu cần nói rõ quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì nổi bật lí thú em muốn giới thiệu với các bạn. - Nhận xét đánh giá 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc đoạn văn. + Trò chơi kéo co ở làng Hữu Trạch- Huyện Quế Võ- Tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn- thị Xã Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc. - HS dựa vào đó để thuật lại trò chơi kéo co ở các địa phương. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh, nói tên các trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh. - HS nối tiếp giới thiệu tên trò chơi, lễ hội nổi bật ở địa phương mình. - HS giới thiệu trong nhóm 2. - HS thi giới thiệu trước lớp. ---------------------------------- Tiết 2 : Toán: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. * HSY : làm được bài tập 1 II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu đặt tính rồi tính: 7920 : 25 ; 6798 : 37 - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b. Dạy bài mới. a. Trường hợp chia hết: - Phép chia: 1944 : 162 = ? - GV hướng dẫn cách chia. 1944 162 324 12 000 Vậy : 1944 : 162 = 12 - HS nhắc lại cách chia b. Trường hợp chia có dư: - Phép chia: 8469 : 241 = ? - GV hướng dẫn HS cách chia. 8469 241 1239 35 34 Vậy : 8469 : 241= 35 (dư 34). * Nêu lại cách chia sgk. C. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tính giá trị của biểu thức: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nêu cách thực hiện các phép tính trong biểu thức ? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS thực hiện tính. - HS thực hiện đặt tính và tính theo hướng dẫn. - HS nhận biết phép chia hết. - HS đặt tính và tính. - HS nêu lại cách thực hiện chia. - HS đọc sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 2120 424 1935 354 0000 5 165 5 ..... - HS nêu yêu cầu - HS tính giá trị của các biểu thức: - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 m vải là: 7128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128 m vải là: 7128 : 297 = 24 (ngày) Ví 24 ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sơm hơn là 27 – 24 = 3 (ngày) Đáp số : 3 ngày. * HSY : GV kèm cho HS làm bài tập 1 : Thể dục: Tiết 3: KIỂM TRA (ÔN) BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC”  A/ Mục tiêu: - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.Thực hiện đúng thứ tự và kỹ thuật. - Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” hoặc Trò chơi: “Nhảy thỏ” Biết cách chơi và tham gia chơi B/ Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường hoặc trong lớp học. - Giáo viên: Còi, lá cờ đuôi nheo- Học sinh: Trang phục gọn gàng. C/ Các hoạt động dạy học: I/ Tổ chức: (1-2 phút) - Báo cáo sĩ số - Xoay các khớp, đứng vỗ tay và hát. II/ Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Gọi 1-2 HS lên thực hiện 8 động tác đã học của bài TD. III/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. 2/ Bài giảng: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu. - Nhận lớp: Ổn định lớp, tập hợp báo cáo sĩ số. - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp tay, chân... - Trò chơi: Do GV tự chọn. II. Phần cơ bản. 1,Bài thể dục phát triển chung. * Kiểm tra bài TD PTC. - Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp - Kiểm tra bài TD phát triển chung. *Nội dung kiểm tra : 8 động tác TD - Mỗi lần kiểm tra từ 3-5 học sinh. * Cách đánh giá: +Hoàn thành tốt:Thực hiện đúng đ/tác theo thứ tự + Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng động tác, có thể nhầm nhịp hoặc quên từ 2-3 động tác + Chưa hoàn thành: Thực hiện sai từ 4 động tác 2.Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”  - Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi. - Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà. Đội hình nhận lớp  - Đội hình kiểm tra:             - Đội hình trò chơi : IV/ Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Biểu dương học sinh tốt. - GV hô “Giải tán !”, HS hô đồng thanh “Khoẻ !” -------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Chính tả: (Nghe – viết) KÉO CO I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co. - Làm đúng bài tập 2a và bài 3. * HSY : Viết được 2, 3 câu trong bài II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A4 đề làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - GV đọc đoạn viết. - GV lưu ý HS cách trình bày bài, cách viết tên riêng, những từ dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết bài. - Thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi. c. Hướng dẫn luyện tập. Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có các âm đầu là r/d/gi có nghĩa (như đã cho) - GV hướng dẫn cho HS làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. Hát. - HS nghe đoạn viết. - HS đọc lại đoạn viết. - HS luyện viết các tên riêng, các từ dễ viết sai, lẫn: Hữu Trập, Quế Võ, Bắc Ninh, Tĩnh Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến khích. - HS nghe đọc – viết bài. - HS chữa lỗi trong bài của mình. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: + Các từ ngữ: nhảy dây, mưa rơi, giao bóng (bóng bàn, bóng chuyền) HSY : GV kèm cho HS viết 2, 3 câu trong bài -----------------------------------------

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 16.doc
Giáo án liên quan