I- Mục tiêu:
1 Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của maù hoa theo thời gian.
2 Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng nếu có.
III - Các hoạt động dạy hoc chủ yếu.
41 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 23 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh năm 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
Hoa học trò
I- Mục tiêu:
1 Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của má hoa theo thời gian.
2 Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng- hoa học trò, đối với những học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng nếu có.
III - Các hoạt động dạy hoc chủ yếu.
ND- T/ L
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-.Kiểm tra bài cũ.
3-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
3 -4’
Hoạt động 1:
Hướng dẫn luyện đọc
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài
Hoạt động 3:
Đọc diễn cảm
C – Củng cố - dặn dò:
3 -5’
* Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi học sinh nhận xét bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của từ khó được giới thiệu ở phần chú giải.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.
-GV đọc mẫu. Cả lớp lắng nghe theo dõi và đọc theo.
-GV nêu: Đọc bài viết của nhà thơ Xuân Diệu, các em sẽ thấy được vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng qua những từ ngữ chọn lọc………
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.
- GV lần lượt hỏi:
+Em hiểu “ Đỏ rực” có nghĩa như thế nào?
- GV nêu : Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.
-Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”
-GV giảng bài: Đã từ rất lâu, phượng là một loài hoa gắn liền với tuổi học trò………..
+Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao?.
-GV hỏi tiếp
+Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?.
+Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng
+Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?.
+Em cảm nhận được điều giì qua đoạn văn thứ 2?
-GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
-GV hỏi: Khi đọc bài Hoa Học Trò em cảm nhận được điều gì?
-GV kết luận bài: Bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp rất độc đáo, rất riêng của hoa phượng………
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
* GV hỏi: Theo em, để giúp người cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, chúng ta nên đọc bài với giọng như thế nào?
-GV yêu cầu: Tìm các từ rả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian.
-Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc (GV có thể chọn hướng dẫn đoạn khác
+GV đọc mẫu
+Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp.
-GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn trên.
-GV gọi HS đọc diễn cảm bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* H: Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng?
-Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học, học cách quan sát, miêu tả hoa phượng,lá phượng của tác giả và soạn bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
* 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung
-Nhận xét
* 2-3 em nhắc lại .
* Quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh các bạn học sinh đang nói chuyện với nhau về những cành phượng đỏ rực hồng.
-HS đọc bài theo trình tự
-HS1: Phượng không phải… đậu khít nhau.
…………….
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải.
-2 HS ngồi cùng bạn đọc tiếp nối từng đọan
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Nghe
* Đọc thầm trao đổi, tìm các từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều…………….
-HS trả lời
+Đỏ rực: Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1
-HS đọc thầm và trả lời.
-Tác giả goị hoa phượng là hoa học trò vì phượng là loài cây rất gần gũi quen với tuổi học trò………..
-Nghe.
+ Gợi cảm giác vừa buồn, vừa vui. Buồn vì: Hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường……….
-HS trả lời
+Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phường mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ
+Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
+Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non………..
+Đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
-HS đọc lại ý chính của đoạn 2
-Nối tiếp nhau nêu ý kiến 3.
-Nghe
-3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc.
* HS trao đổi và đưa ra kết luận: Đọc bài với giọng nhẹ nhàng suy tư nhấn giọng ở các từ gợi tả
-HS tìm và ghạch chân các từ này để chú ý nhấn giọng khi đọc
-Nghe, nắm cách đọc .
+2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc
-3-5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất
-2 HS lần lượt đọc
* HS phát biểu .
- Về thực hiện .
Chính tả (Nhí viÕt) Chợ tết
I Mục tiêu:
. Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn thơ từ Dải mây trắng đến Ngộ nghĩnh đuổi theo sau trong bài thơ Chợ tết
. Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt
II Đồ dùng dạy học
. Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẩu chuyện một ngaỳ và một năm.
. Viết sẵn các từ cần kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy nhỏ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-.Kiểm tra bài cũ.
3-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
3 -4’
HĐ1:hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ
b)Hướng dẫn viết từ khó
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả
C- Củng cố - dặn dò:
3 -5’
-Gọi HS lên bảng kiểm tra các từ cần chú ý trong giờ chính tả tuần 23
-Nhận xét bài viết của HS trên bảng và chữ viết của tiết chính tả trước.
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Yêu cầu HS đọc đoạn thơ từ Dải mây trắng… Đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau.
-Hỏi: + Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
+Mỗi người đi chợ tết với những tâm trạng và dáng vẻ ra sao?
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ
+Tên bài lùi vào 4 ô
+Các dòng thơ viết sát lề
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn : Trong mẩu chuyện vui Một ngày và một năm có những ô trống. Để hoàn chỉnh mẩu chuyện naỳ các em phải tìm các tiếng thích hợp điền vào ô trống. Lưu ý rằng ô số 1 chứa tiếng có âm đầu s\x, ô số 2 chứa tiếng có vần ức/ứt
* Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét chữa bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện, trao đổi và trả lơì câu hỏi: Truyện đáng cười ở điểm nào?
- KL: Câu chuyện muốn nói với chúng ta làm việc gì cũng phải dành công sức, thời gian thì mới mang lại kết quả tốt đẹp được.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kế lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng 1 học sinh đọc cho 2 HS viết các từ
-Nghe
* 2-3 em nhắc lại .
* 3-5 HS học thuộc lòng đoạn thơ.
+Khung cảnh rất đẹp: Mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi…….
+Tâm trạng rất vui, phấn khởi………
-HS đọc và viết các từ: Sương hồng lam, ôm ấp………
-Nhớ viết chính tả
* 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
-Nghe
* 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bắng bút chì vào SGK
-Nhận xét chữa bài bạn làm trên bảng
-Đáp án: Hoạ sĩ- nước đức- sung sướng- không hiểu sao, bức tranh.
-2 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. Người họa sĩ trẻ ngây thơ ……….
-Nghe
* 2 HS nêu lại .
- Về thực hiện
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu. Giúp HS:
Kĩ năng so sánh hai phân số.
Củng vố về tính chất cơ bản của phân số.
II. Chuẩn bị.
- Vở bài tập .
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-.Kiểm tra bài cũ.
3-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
3 -4’
HD làm bài tập.
Bài 1:
Làm vở bài tập
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
C.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 2HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở BT.
Hãy giải thích ?
* Gọi HS đọc đề bài.
-Thế nào là phân số lớn hơn 1 và phân số bé hơn 1?
* Gọi HS đọc đề bài.
-Muốn viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé ta làm thế nào?
-Nhận xét chữa bài.
* Lưu ý HS chú ý tích ở trên vạch có thể chia hết cho thừa số nào?
-Nhận xét chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
* 2-3 em nhắc lại .
* 1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở BT.
-Nêu:
* 1HS đọc đề bài.
HS tự làm bài tập vào vở.a) b)
-Nêu:
* 1 HS đọc đề bài.
-Ta phải so sánh phân số
-2HS nêu:
a) 5 < 7 < 11 nên
* 2HS lên bảng làm, lớp làm bài tập vào vở.
a)
Đạo đức
Giữ gìn công trình công cộng(Tiết 1)
I Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng:
1 Hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
-Mọi người đều có trách nhiệm bảo vê, giữ gìn.
-Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
2 Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II -Tài liệu và phương tiện
-SGK, đạo đức 4.
-Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III -Các hoạt động dạy hoc:.
ND - T/ L
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ.
3-5’
B-Bài mới.
Giới thiệu bài
3 -4’
HĐ1: Xử lí tình huống.
8 – 9’
HĐ2: Bày tỏ ý kiến.
10 – 12’
HĐ3: Liên hệ thực tế.
6 -7’
C – Củng cố - dặn dò:
3 -5’
* Gọi HS lên bảng đọc bài.
-Nhận xét ghi điểm.
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* GV nêu tình huống như trong SGK.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận, đóng vai xử lí tình huống.
- Gọi đại diện nhóm trình bày .
-Nhận xét các câu trả lời của HS.
-KL: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội . Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
* Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến về các hành vi sau:
1 - Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá của nhà chùa.
2- Gần đến tết, mọi người dân trong xóm của Làn cùng nhau quét sạch và quét vôi xóm ngõ.
3 - Các cô chú thợ điện đang sửa lại cột điện bị hỏng.
-Nhận xét các câu trả lời của HS.
* H: Vậy để giữ gìn công trình công cộng, em cần phải làm gì?
(GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.)
-Nhận xét chốt ý đúng
-KL: mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp… đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng.
* Chia lớp thành 4 nhóm
-Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi sau:
1- Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà nhóm em biết.
2- Em hãy đề ra một số hoạt động. Việc làm để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
H: Siêu thị, nhà hàng… có phải là các công trình công cộng cần bảo vệ giữ gìn không?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Công trình công cộng là những công trình được xây dựng mang tính văn hoá……..
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
* 1HS lên bảng đọc bài
-Lớp nhận xét bổ sung.
* 2-3 em nhắc lại .
* Tiến hành thảo luận nhóm 4.
-Đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Câu trả lời đúng:
Nếu bạn là thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn. Vì nhà văn hoá xã là nơi sinh hoạt văn hoá…….
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-Nghe:
* 1 HS nhắc lại.
-Tiến hành thảo luận.
-Đại diện các cặp đôi trình bày.
-Nam, Hùng làm như vậy là sai. Bởi vì các tượng đá của nhà chùa cũng là những ……..
-Việc làm của mọi người là đúng. Bởi vì xóm ngõ là lối đi chung của mọi người, ai ai cũng cần phải có ý thức…..
….
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
* 5-6 HS trả lời:
+Không leo trèo lên các công trình……..
-Nghe.
-1 HS nhắc lại.
* Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Tên 3 công trình công cộng: Hồ Gươm. Bảo tàng thành phố, công viên thủ lệ….
-Cần: Không xả rác bừa bãi, không viết vẽ bậy lên tường của bảo tàng hoặc cây cối ở Hồ Gươm và công viên.
-Các nhóm nhận xét.
-Không. Vì đó không phải là các công trình công cộng.
-Có vì mặc dù không phải là công trình nhưng đó là nơi công cộng, cũng cần được giữ gìn.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-Nghe
* 2 Hs nêu
- Về thực hiện
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2008
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, ,5, 9.
- Củng cố về khái niêm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số tút gọn phân số, so sánh các phân số.
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập .
- Bảng phụ , phiếu học tập BT2.
- Bảng phụ vẽ hình BT5.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ L
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-.Kiểm tra bài cũ.
3-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài 3 -4’
HD làm bài tập.
Bài 1:
Làm vở bài tập
Bài 2:
Làm bảng phụ
Bài 3:
Làm vở BT
Bài 4:
Làm vở
Bài 5:
a/ nêu miệng .
b/ Làm vở .
C- Củng cố - dặn dò:
3 -5’
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Gọi HS đọc đề bài.
-Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 những không chia hết cho 5? Vì sao điền thế lại không chia hết cho 5?
…………
* Gọi HS đọc đề bài.
-HD HS làm bài phần a.
- treo bảng phụ . Phát phiếu học tập . Yêu cầu HS làm việc trên phiếu phần b.
- Nhận xét , chốt kết quả đúng .
* Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số ta làm thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng làm . Yêu cầu cả lớp suy nghĩ , làm vở BT .
- Gọi một số em nêu kết quả của mình .
Cả lớp theo dõi , nhận xét
* Gọi HS đọc đề bài.
H: Muốn sắp xếp được theo thứ tự ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự , làm vở .
-Chấm một số bài và nhận xét.
* Gọi HS đọc bài 5
-Vẽ hình lên bảng như SGK.
-GV đọc lần lượt các câu hỏi cho HS trả lời để chữa bài.
+Kể tên các cặp đối diện …
+Độ dài các cạnh …
+Hình tứ giác ABCD được gọi là
hình gì?
- Yêu cầu HS làm vở ý c/
- Nhận xét , ghi điểm.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
* 2-3 em nhắc lại .
* 1HS đọc đề bài.
-Lớp làm bài tập vào vở.
-Nối tiếp trả lời.
+ Điền các số 2, 4, 6, 8 vào ô trống thì được số chia hết cho 2 không chia hết cho 5. Vì ……
* 1 HS đọc đề bài theo cá nhân .
1 em làm bảng phụ .
- Làm phiếu bài tập .
1HS lên bảng làm.
-Tổng số HS của lớp đólà:
14 + 17 = 31 (HS)
-Số HS sinh trai bằng HS cả lớp.
- Số HS sinh gái bằng HS cả lớp.
* 1 HS đọc.
-Ta rút gọn phân số rồi so sánh.
-1HS lên bảng làm. Lớp làm bài tập vào vở.Nêu kết quả .
=
…
* 1 HS đọc đề bài.
- Quy đồng : lấy MSC là 60
-Tự làm bài tập vào vở.
Ta có :
(vì:60:12 = 5; 60: 15 = 4; 60 : 20 = 3)
Vậy ta có :
* 2 HS đọc
- Quan sát hình vẽ suy nghĩ trả lời .
-HS nối tiếp trả lời các câu hỏi.
-Cạnh AB song với cạnh CD…
Nêu:
-Hình bình hành ABCD.
- Làm vở .
Diện tích hình bình hành là :
4 x 2 = 8 (cm2)
Đáp số : 8 cm2
* 2 HS nêu lại .
- Về thực hiện
Luyện từ và câu
Dấu gạch ngang
I Mục tiêu:
. Hiểu được tác dụng cuả dấu ghạch ngang.
. Sử dụng đúng dấu ghạch ngang trong khi viết
II Đồ dùng dạy học
. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a) ở bài tập 1 phần nhận xét
- GiÊy khỉ to vµ bĩt d¹.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-.Kiểm tra bài cũ.
3- 4’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
2 -3’
HĐ1: Tìm hiều ví dụ
Bài 1:
4 -5’
Bài 2:
Thảo luận nêu kết quả
6 -7’
HĐ2: Ghi nhớ
3 -4’
HĐ5: Luyện tập
Bài 1:
Nêu miệng
4 -6’
Bài 2:
Làm bảng phụ
6 -7’
C- Củng cố - dặn dò:
3 -5’
* Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp, 2 HS đứng tại chỗ nêu tình huống sử dụng câu thành ngữ: Mặt tươi như hoa và chữ như gà bới
-Gọi HS nhận xét tình huống bạn nêu.
-Nhận xét và cho điểm HS
* Nêu mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn a ở bài tập 1 phần nhận xét.
H: +Trong đoạn văn trên , có những dấu câu nào các em đã được học?
-GV giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về dấu ghạch ngang và tác dụng của nó trong câu văn. Thực hành viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang. GV ghi nhanh lên bảng.
* Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. Trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?
-Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào cột bên cạnh
Đoạn a:
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:…
Đoạn b/…..
-GV kết luận: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại, phần chú thích trong câu, các ý trong một đoạn liệt kê
-GV hỏi lại: dấu ghạch ngang dùng để làm gì?
* Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử dụng giấu gạch ngang. (GV ghi nhanh lên bảng ví dụ của mỗi HS)
- Gọi HS nói tác dụng của từng dâú ghạch ngang trong câu văn bạn dùng
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.Phát phiếu cho 1 em làm .
Theo dõi , giúp đỡ
-Gọi HS trình bày phiếu và phát biểu.
GV cùng cả lớp nhận xét kết quả .-Nhận xét và kết luận lời giải đúng
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi
+Trong đoạn văn em viết, dâú gạch ngang được sử dụng có tác dụng gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Phát giấy và bút dạ cho 3 HS có trình độ giỏi khá, trung bình để chữa bài.
-Yêu cầu 3 HS dán phiếu lên bảng đọc đoạn văn của mình. Nói về tác dụng của từng dấu gạch ngang mình dùng. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ, dùng dấu gạch ngang cho từng HS
* Chữa bài để làm vào giấy khổ to.
-Nhận xét và cho điểm bài viết tốt.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình và yêu cầu các HS khác nhận xét.
-Nhận xét và cho điểm HS viết tốt
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, HS nào viết đoạn văn chưa đạt phải về nhà làm lại
* 2 HS lên bảng đặt câu, 2 HS đứng tại chỗ trả lời
-Nhận xét
* 2 -3 HS nhắc lại
-Đọc đoạn văn
-Các dấu được học là: Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi.
* 2-3 em nhắc lại .
* 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn trong BT1
-Tiếp nối nhau đọc đoạn văn
Đoạn a:
-Cháu con ai?
-Thưa ông, cháu con ông thư…………
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
-Tiếp nối nhau phát biểu
+ Tác dụng của dâú gạch ngang:
Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (Ông khách và cậu bé) Trong đối thoại.
+ ……
-Nghe
2 HS trả lời trước lớp
* 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp
-3 HS khá đặt câu, tình huống có dùng dâú gạch ngang
-Nói tác dụng của dấu gạch ngang trong các ví dụ trên
* 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và nội dung
-1 HS khá làm vào giâý khổ to. HS cả lớp làm miệng.
-Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ tìm 1 câu văn có dấu ghạch ngang và nó tác dụng dấu gạch ngang đó
-Nhận xét.Nêu lại kết quả đúng.
* 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-HS trả lời
+Dấu gạch ngang dùng để: đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích
-HS thực hành viết đoạn văn
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp chú ý theo dõi, cùng sửa sai.
-3-5 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn. VD:
VD1:Tối thứ 6 khi cả nhà đang ngồi xem ti vi. Bố tôi hỏi:
-Tuần này con học hành thế nào?
Tôi sung sướng trả lời bố:
Thưa bố! Cô giáo khen con đã tiến bộ nhiều. Con được 6 điểm 10 đấy bố ạ
-Con gái bố giỏi quá- bố tôi sung sướng thốt lên………………….
Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của từng bạn.
* 2 HS nêu lại .
- Về thực hiện
Kể Chuyện
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
I Mục tiêu:
. HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về nội dung ca ngợi cái đẹp, cái hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác
. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện mà các bạn kể.
. Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa của câu chuyện bạn vừa kể.
. Rèn luyện thói quen ham đọc sách và có cách xử lí khéo léo khi gặp tình huống có liên quan đến sự đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác
II Đồ dùng dạy học
. Bảng lớp viết sai đề bài
. HS và GV chuẩn bị các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi….( Nếu có)
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND -T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
A-.Kiểm tra bài cũ.
3-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
3 -4’
HĐ1: Tìm hiểu đề bài
7 – 8’
HĐ2:Kể chuyện trong nhóm
5 -7 ‘
HĐ3:Thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
10 - 12’
C- Củng cố - dặn dò:
3 -5’
* Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí của An-đec-xen 1 HS nói ý nghĩa câu chuyện.
-Nhận xét HS kể chuyện , hiểu ý nghĩa truyện và cho điểm HS
* Gọi HS giới thiệu những truyện
File đính kèm:
- Tâun 23.doc