Giáo án lớp 4 - Tuần 3

I. MỤC TIÊU :

 - HS biết đọc lá thư lưu loát - Giọng đọc thể hiện, sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba .

 - Hiểu được tính chất của người viết thư : Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn .

 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư .

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 1.Bµi cò:

 - HS đọc thuộc bài “ Truyện cổ nước mình ”

 - Nêu ý chính của bài thơ

 2. Bài mới :

 H§1: HS tiếp nhau đọc từng đoạn

Đ1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn

Đ2 : Tiếp theo đến như mình

Đ3 : Phần còn lại

- GV theo dõi - sửa chữa những chỗ sai – Khen ngợi những em đọc đúng, đọc hay.

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ 2 ngày 15 th¸ng 9 năm 2008 Tập đọc Th­ th¨m b¹n Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I. MỤC TIÊU : - HS biết đọc lá thư lưu loát - Giọng đọc thể hiện, sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba . - Hiểu được tính chất của người viết thư : Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư . ¬ II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Bµi cò: - HS đọc thuộc bài “ Truyện cổ nước mình ” - Nêu ý chính của bài thơ 2. Bài mới : H§1: HS tiếp nhau đọc từng đoạn Đ1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn Đ2 : Tiếp theo đến như mình Đ3 : Phần còn lại - GV theo dõi - sửa chữa những chỗ sai – Khen ngợi những em đọc đúng, đọc hay. H®2: Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm toàn bài 1 lần – ( Suy nghĩ, tìm hiểu và trả lời câu hỏi ) - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? ( Không chỉ biết khi đọc báo tiền phong) - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ( để chia buồn với Hồng ). - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng : ( .... mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hi sinh ....... vừa rồi. Mình gửi .............. mãi mãi ). - Tìm những câu cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? ( Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm khuyến khích Hồng noi gương theo cha ). - Lương làm cho Hồng yên tâm . Bên Hồng còn có má . - HS đọc lại những dòng thơ đầu và kết của bức thư. - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư : ( Mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư lời chào hỏi người nhận thư; - Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn như cảm ơn, hứa hẹn, ký tên ... ) *Ý chính : Bức thư thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị mất cha trong trận lũ lụt của người viết thư. H®2: LuyÖn đọc diễn cảm : - GV đọc mẫu – Hướng dẫn HS đọc từng đoạn . - 3 tổ cử 3 em thi đọc diễn cảm - Lớp cho điểm – GV bổ sung 3. Củng cố : - Nhận xét - dặn dò . _______________________ Toán TriÖu vµ líp triÖu Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu - Cũng cố thêm về hàng và lớp, cách dùng bảng thông kê số liệu II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Bµi cò: - HS chữa BT3,4 ( SGK ) 2. Trọng tâm tiết học : * HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc và viết số - GV nêu số : 342 157 413 - Gọi HS đọc số đó – GV nhận xét Trong số trên những chữ số nào thuộc lớp đơn vị, những chữ số nào thuộc lớp nghìn, những chữ số nào thuộc ......... lớp triệu ). HS nhắc lại cách tách số ra từng lớp HD đọc từ trái sang phải - Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó ) GV đọc mẫu lại một lần – HS nhắc lại cách đọc . * HĐ2 : Luyện tập - HS làm BT ( VBT ) – GV theo dõi hướng dẫn * HĐ3 : Chấm, chữa bài 3. Củng cố : - Nhận xét - Dặn dò - Bài tập về nhà : 1, 4 ( SGK ) ________________________ ¬ Chính tả : ( Nghe- viết ) Ch¸u nghe c©u chuyÖn cña bµ Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I. MỤC TIÊU : - HS nghe và viết đúng chính tả “Cháu nghe câu chuyện của bà ” . - Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát - AUYEA_____________________Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu là ch/ tr, dấu ?/~ .. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Bµi cò : - Gọi HS lên bảng viết từ có âm đầu là 2 số - Gọi HS lên bảng viết từ có vần ăn, ăng - Cả lớp viết vào nháp – GV nhận xét bổ sung 2. Bài mới : * HĐ1 : Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc lại bài thơ - Gọi 1 HS khá đọc lại - Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? ( Tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn ) - Cả lớp đọc thầm bài thơ - GV nhắc HS lưu ý những tiếng mình dễ viết lẫn, viết sai. Ví dụ : mỏi, dẫn, bỗng ... - Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục bát + GV đọc từng câu ( Hoặc từng cụm từ ) cho HS viết bài + GV đọc cho HS khảo bài * HĐ2 : Chấm bài 1 số em - nhận xét viết bài * HĐ3 : Luyện tập : HS làm BT2 ( VBT ) – GV theo dõi HD + Chữa bài : Gọi HS nêu kết quả bài làm GV nhận xét bổ sung - Điền vào chổ trống bài ghi sẳn ở bảng phụ 3. Củng cố : - Nhận xét - dặn dò . Buæi chiÒu Đạo đức V­ît khã trong häc tËp Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I. MỤC TIÊU : Qua bài học HS hiểu : - Mỗi con người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập nên chúng ta cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Bµi cò: - HS nhắc lại bài ghi nhớ của bài 1 Giới thiệu bài học 2.Bµi míi : * HĐ1 : GV kÓ chuyện “ Một HS nghèo vượt khó ” Mời 1 HS kể lại tóm tắt câu chuyện * HĐ2 : Tìm hiểu nội dung truyện - Thảo đã gặp những khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày . ( Nhà nghèo, bố mẹ đau yếu luôn - Phải làm việc nhà giúp bố mẹ ) - Trong hoàn cảnh như vậy vì sao Thảo vẩn học tốt ? ( em đã cố gắng học tập , biết khắc phục, vượt qua , vươn lên học giỏi ) * HĐ3 : Liên hệ Nếu em ở trong hoàn cảnh khó khăn như Thảo em sẻ làm gì ? HS nêu ý kiến – GV nhận xét Rút ra bài học ghi nhớ ( SGK ) + Gọi 1 HS nhắc lại bài học * HĐ4 : Thực hành : - GV nêu tình huống BT1 : yêu cầu Hs giải quyết ( HS chọn những cách giải quyết tốt nhất , hợp lý nhất ( cách a,b, đ ) 3. Củng cố bài : - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau . _________________________haiem dnnha Luyện tiếng việt : ( LTVC ) Më réng vèn tõ:nh©n hËu - §oµn kÕt Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I. MỤC TIÊU : - Ôn luyện củng cố cho HS các kiến thức về chủ đề : Nhân hậu, đoàn kết . Biết mở rộng vốn từ và SD vốn từ vào viết đoạn văn II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. GV nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học 2. Bài mới : * HĐ1 : Củng cố và mở rộng vốn từ - HS nêu những từ, ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương con người . ( Nhân hậu, nhân ái , yêu thương, chăm sóc, đùm bọc, lòng thương, lòng vị tha ......) - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại : +Lá lành đùm lá rách +Một con ngựa đau ...... ăn cỏ +Thương người ....... thương thân - Tìm 1 số từ ghép có tiếng nhân * HĐ2 : Luyện tập : Gợi ý HDHS làm bài a) Phân biệt nghĩa của từ : Nhân hậu , nhân loại Đặt câu với mỗi từ đó b) GV nêu tình huống Em đang ngồi học bài ở nhà thì có 1 ông cụ già yếu đến ăn xin . Lúc đó em sẽ làm gì ? - Hãy kể lại việc tốt mà em đã làm trong tình huống trên * HĐ3 : Chữa bài - Gọi HS nêu kết quả - Gv nhận xét bổ sung 3. Cũng cố - Dặn LuyÖn tù nhiªn x· héi Lịch sử + địa lý ( bài 1 ) Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I/ MỤC TIÊU : Giúp HS nắm được - Kiến thức về nước Văn Lang ; Thời điểm ra đời nước Văn lang , tổ chức xã hội thời Hùng Vương, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt, một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ đến ngày nay. - Vị trí địa lý, đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn; mô tả đỉnh núi pham – xi – phăng II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bản đồ TN Việt Nam, lược đồ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HĐ1 : Ôn lịch sử - xác đinh địa phận và kinh độ nước Văn Lang trên lược đồ - HS nêu thời điểm ra đời của nước Văn Lang - Vẽ sơ đồ tổ chức xã hội thời Hùng Vương - Mô tả về đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt - Địa phương em còn lưu giữ những thục lệ nào của người Lạc Việt ? HĐ2 : Ôn địa lý : - HS chỉ trên bản đồ vị trì của dãy núi Hoàng Liên Sơn, chỉ vị trí đỉnh núi pham – xi – phăng , Sa pha - Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? - Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km ? - Đỉnh núi, sườn núi vàvthung lũng ở Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - Nêu đặc điểm khí hậu ở Hoàng Liên Sơn - GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về Hoàng Liên Sơn H§3: Nhận xét - Dặn dò Ho¹t ®éng tËp thÓ VÖ sinh s©n tr­êng Thứ 3 ngày 16 tháng 9 năm 2008 Thể dục §i ®Òu ,®øng l¹i- quay sau trß ch¬i; “KÐo c­a lõa xÎ’’ Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I.MỤC TIÊU : - Cũng cố và nâng cao kỹ năng : đi đều, đứng lại , quay sau. HS nhận biết đúng hướng quay, đúng động tác - Tổ chức trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ : HS chơi đúng luật ... II. CHUẨN BỊ : - Còi ,vÖ sinh s©n tr­êng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG LÊN LỚP : 1. Phần mở đầu : - HS ra sân tập hợp – GV nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học - Khởi động tay, chân 2. Phần cơ bản : a) Ôn tập : Ôn đi đều, đứng lại, quay sau + GV cho HS tập chung cả lớp 2 – 3 lần . Sau đó cho HS luyện tập theo tổ - GV theo dõi . + Cả lớp ôn lại một lần để củng cố b) Tổ chức trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ ”. - GV hướng dẫn cách chơi ( SGK ) - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm – GV cổ vũ 3. Kết thúc : - HS chạy đều nối tiếp thành vòng tròn . - Thả lỏng chân, tay - Nhận xét tiết học – Đánh giá kết quả - Dặn dò . _________________________ Toán LUYỆN TẬP Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Cũng cố về cách đọc và viết số đến lớp triệu . Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong mỗi số . II. HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC : 1.Bµi cò: - HS chữa BT4 ( SGK ) HS nêu kết quả 2:Bµi míi: * HĐ1 : Cũng cố kiến thức HS nhắc lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn ( đến lớp triệu ). Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số ? ( 7,8 hoặc 9 chữ số ) HS lấy VD về số 7,8,9 chữ số * HĐ2 : Luyện tập : HS đọc yêu cầu các BT - Hướng dẫn HS làm bài HS làm BT ( VBT ) GV theo dõi - Hướng dẫn thêm * HĐ3 : Chấm, chữa bài 3. Củng cố bài : - Nhận xét - Dặn dò . ________________________ Luyện từ và câu Tõ ®¬n-tõ phøc Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I.MỤC TIÊU : - HS nhận biết được sự khác nhau giữa tiếng và từ Phân biệt được từ đơn - Từ phức Bước đầu làm quen với rừ điển . Biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ + sách từ điển III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Bµi cò: - HS nhắc lại phương pháp ghi nhớ bài “ dấu 2 chấm ” Nêu kết quả BT 2 – GV nhận xét - bổ sung 2. Bài mới : * HĐ1 : Phần nhận xét HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét : Cả lớp đọc thầm . HS thảo luận nhóm đôi . Trả lời câu hỏi ( SGK ) + Gọi HS nêu kết quả - GV bổ sung ghi bảng * Ý 1 : - Từ chỉ gồm 1 tiếng ( từ đơn ) : Bạn, nhờ bạn, lại có, chí, nhiều, năm, liền, hạnh, là - Từ gồm nhiều tiếng ( từ phức ) : Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến . * Ý 2 : - Tiếng dùng để làm gì ? Tiếng dùng để tạo từ Dùng 1 tiếng để tạo nên 1 tiếng ( đó là từ đơn ) Có thể phải dùng 2 – 3 tiếng trở lên để tạo nên 1 từ ( đó là từ phức ) - Từ dùng để làm gì ? Để cấu tạo câu – B thị sự vật, hành động, đặc điểm ( Biểu thị ý nghĩa ) Rút ra phần ghi hnhớ : ( SGK ) Gọi 1 số HS nhắc lại – Gv giải thích thêm * HĐ2 : Luyện tập HS nêu yêu cầu của từng BT – GV hướng dẫn làm bài * HĐ3 : Chấm, chữa bài Bài 1 : Kết quả : Rất/ Công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng / lại/ đa tình / đa mang Từ đơn : Rất, vừa, lại Từ phức : Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa man . BT2 : - GV giải thích cho HS rõ về sách từ điển và hướng dẫn HS tra 1 số từ điển trong sách . - BT3 : HS đặt câu với các từ đã cho . Mỗi em 1 câu - HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung 3. Củng cố : - Nhận xét - Dặn dò . Buæi chiÒu Khoa học Vai trß cña chÊt ®¹m vµ chÊt bÐo Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I. MỤC TIÊU : HS biết : - Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều các chất đạm và tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm, những thức ăn chứa chất béo . II. CHUẨN BỊ : - Hình ( T12 – 13 ) SGK + bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Bµi cò: - Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường . 2.Bài mới : HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo HS quan sát hình ở T12,12 ( SGK ) : Thảo luận nhóm đôi Kể tên các thức ăn chưa nhiều chất đạm và chất béo - Đọc thầm mục bạn cần biết để tìm hiểu về vai trò của các chất đạm và chất béo : Làm BT1 ( VBT ) + HS nêu kết quả : Các HS khác bổ sung nhận xét GV rút ra K. luận : ( SGK T40 ) HĐ2 : Xác định nguồn gôc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo . GV đưa bảng mẫu kẻ sẳn : ( SGV . T40 ) – HS thảo lụân nhóm đôi a.Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm : Đậu nành, thịt lợn, trứng , thịt vịt, cá , đậu phụ, ......... ........... ( Đánh dấu vào những loại thức ăn có nguồn gốc từ thực vật, những loại thức ăn nào có từ động vật ) b. Tương tự : Tên thức ăn chứa nhiều chất béo : ( Mỡ lơn, lạc, dầu, dừa ........) nguồn gốc của những thức ăn đó + Gọi HS nêu kết quả - GV nhận xét bổ sung Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ thực vật, động vật . 3. Củng cố : - Nhận xét - Dặn dò __________________________ Luyện toán LuyÖn tËp:TriÖu vµ líp triÖu Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I. MỤC tiªu: Giúp HS : Luyện tập về đọc, viết các số đến lớp triệu Củng cố thêm về hàng và lớp . II. HOẠT DỘNG DẠY - HỌC : * HĐ1 : Củng cố về kiến thức - GV viết số : 435 267 189 ; 745 632 211 . - Gọi HS đọc số - HS nêu lần lượt từng chữ số trong mỗi số thuộc hàng nào , lớp nào - Lớp đơn vị gồm những chử số nào ? - Lớp nghìn gồm những chử số nào ? - Lớp triệu gồm những chử số nào ? - GV đọc cho HS viết số : Hai trăm năm mươi sáu triệu chín trăm nghìn không trăm mười tám . * HĐ2 : Luyện tập : HS làm bài tập Bài 1 : Viết số ,biết số đó gồm : a) Sáu triệu, sáu trăm nghìn, sáu chục nghìn, sáu nghìn , sáu trăm ,sáu chục, sáu đơn vị b) Năm mươi triệu, năm trăm nghìn, năm nghìn và năm đơn vị Bài 2 : Viết rồi đọc số bé nhất có 5 chữ số Viết rồi đọc số lớn nhất có 8 chữ số Bài 3 : Ghi giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau : 732; 4356; 3516; 13 657 125 Bài 4 : Cho số : 123 456 789 - Các chữ số thuộc lớp trệu là ........... - Các chữ số thuộc lớp nghìn là ........... - Các chữ số thuộc lớp đơn vị là ........... * HĐ3 : Chấm, chữa bài 3. Tổng kết : - Nhận xét - Dặn dò Tù häc LuyÖn tËp vÒ tõ ®¬n vµ tõ phøc Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I. Môc tiªu -Cñng cè kiÕn thøc vÒ tõ ®¬n ,tõ phøc - Ph©n biÖt tõ ®¬n , tõ phøc II.C¸c ho¹t ®éng H§1:Thùc hµnh HS tù lµm bµi ë vë bµi tËp TV GV gióp ®ì HS kÐm H§2:KiÓm tra bµi HS ®æi chÐo vë ®Ó kiÓm tra GV nhËn xÐt ch÷a bµi Thứ 4 ngày 17 tháng 9 năm 2008 Tập đọc Người ăn xin Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I/ MỤC TIÊU : - HS đọc bài lưu loát, giọng nhẹ nhàng thương cảm thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật qua cử chỉ và lời nói . - Hiểu : Bài ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nổi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1/Bµi cò: HS đọc thuộc bài “ Truyện cổ nước mình ” Gọi HS đọc bài “ Thư thăm bạn ” ? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc ? 2/ Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài ( SGK ) HĐ2 : Luyện đọc và tìm hiểu bài HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn : Đ1 : Từ đầu - Cầu xin cứu giúp Đ2 : Tiếp theo - không có gì cho ông cả Đ3 : Còn lại - HS đọc bài – GV theo dõi - Sửa chữa những chỗ sai ( Lưu ý HS đọc các câu : Chao ôi ! ........... đau khổ kia ....... ) Cháu ơi ! ........... Đã cho lão rồi . Tìm hiểu bài : Gọi 1 HS chú giải ( SGK ) GV giải thích thêm * HS đọc đoạn 1 : - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?( Già lọm khọm, mắt đỏ đọc, giàn giụa nước, môi tái nhợt, quần áo tả tơi, hình dáng xấu xí, tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ ) * HS đọc đoạn 2 : - Hành động và lời nói cậu bé chứng tỏ tính cách của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào ? + Hành động : Rất muốn cho ông lão 1 thứ gì đó . Lục tìm khắp nơi , không có gì cả ? Nắm tay ông lão + Lời nói : Xin ông đừng giận Qua đó ta thấy cậu bé chân thành thương xót ông lão rất muốn giúp đỡ ông * Hs đọc đoạn còn lại : Qua lời nói của ông lão em hiểu ông lão đã cho cậu bé cái gì ? ( Sự đồng tâm, lòng biết ơn ) – Rút ra ý chính ( Mục đích ) Luyện đọc diễn cảm : GV đọc mẫu : HD HS đọc diễn cảm ( SGK ) HS đọc từng cặp theo 2 vai – 1 vài cặp thi đọc – GV uốn nắn 3/ Cũng cố bài : Nhận xét - Dặn dò . Toán Luyện tập Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I/ MỤC TIÊU : Giúp HS cũng cố về : Cách đọc viết số đến lớp triệu . Thứ tự về các số Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/Bµi cò: HS lên chữa BT 4 ( SGK ) – GV nhận xét bổ sung 2/ Hướng dẫn HS luyện tập : HĐ1 : HS nhắc lại các hàng , lớp đã học - Lấy VD về số có 7 chữ số, 8 chữ số, 9 chữ số . Nêu các hàng, lớp ở mỗi số . HĐ2 : Luyện tập : HS làm BT : VBT – GV theo dõi hướng dẫn HĐ3 : Chấm, chữa bài - Lưu ý HS bài 4 : Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu - Sau 900 triệu là số nào ? 1000 triệu . - 1000 triệu còn gọi là 1 tỷ - 1 tỷ viết là 1000 000 000, HS nêu đặc điểm của số 1 tỷ ( có 9 chữ số 0 ) GV nêu thêm sau số tròn tỷ có 9 chữ số 0 3/ Cũng cố : - Nhận xét - Dặn dò . __________________________ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I/ MỤC TIÊU : Rèn cho HS kỹ năng nói - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu . - Hiểu truyện , trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Rèn kỹ năng nghe - Nhận xét đúng lời kể của bạn II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1/ Bµi cò: 1 HS kể lại chuyện đã đọc “ Nàng tiên ốc ” 2/ Bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV ghi đề bài lên bảng : “ Kể lại 1 câu chuyện mà em được nghe, được đoc, về lòng nhân hậu ”ie keS kke__________ - Gọi HS đọc lại đề bài - HS đọc gợi ý 1,2,3,4 ( nêu 1 số biểu hiện của lòng nhân hậu ) tìm truyện về lòng nhân hậu . Tìm hiểu ý nghĩa chủa chuyện . - HS nêu 1 số câu chuyện về lòng nhân hậu ( đã nghe, đã đọc ) ( Dế mèn ........ Sự tích Hồ ba bể ; Các em nhỏ và cụ già........ ) - HS tìm hiểu những câu chuyện ngoài ( SGK ) gợi ý HS tự giới thiệu câu chuyện mình sẻ kể một cách mạnh dạn tự nhiên - Diễn đạt trôi chảy .... + HS đọc thầm gợi ý 3 ( SGK ) . Tìm hiểu về dàn bài kể chuyện + GV ghi tóm tắt ở bảng : * Giới thiệu về câu chuyện của mình ; tên truyện, được nghe ở đâu. * Kể chuyện phải có đầu, có đuôi ( có mở đầu, diễn biến, kết thúc ) b. HS thực hành kể chuyện . Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS kể chuyện theo cặp, kể xong mỗi chuyện các em trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện . c. Thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong kể chuyện trước lớp ( GV lưu ý HS về ngữ điệu, cách diễn đạt và nội dung – ý nghĩa câu chuyện ) - Các HS khác nhận xét – GV bổ sung ghi điểm - Khen ngợi những em kể chuyện tốt, hiểu nội dung ý nghĩa của truyện . 3 / Cũng cố : - Nhận xét tiết học - Dặn dò . Buổi chiÒu : Địa lý Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I/ MỤC TIÊU : - Qua bài học – HS biết : Những đặc điểm tiêu biểu về dân cư về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức - Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người Hoàng Liên Sơn . II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bản đồ địa lý TN Việt Nam - Tranh, ảnh về nhà dân , trang phục, lễ hội sinh hoạt của 1 số dân tộc III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1/Bµi cò: - Hãy nêu các dãy núi chính ở phía bắc ? - Trong đó dãy núi nào lớn nhất ? - Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ? 2/ Bài mới : HĐ1 : HS tìm hiểu : Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người . HS làm BT1 ( VBT ) - HS nghiên cứu mục 2 ( SGK ) trả lời câu hỏi +Dân cư ở Hoàng Liên Sơn như thế nào ? +Kể tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn +Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao ( Dân tộc dao, dân tộc mông , dân tộc thái ) +Người dân ở đây đi lại bằng phương tiện gì ? vì sao ? - HS trình bày kết quả - GVnhận xét bổ sung HĐ2 : HS tìm hiểu : Bản làng với nhà sàn : ( làm BT2 ) - HS đọc mục 2 ( SGK ) và các tranh ảnh về bản làng tìm hiểu +Bản làng thường nằm ở đâu ? ( ở sườn núi hoặc thung lũng ) +Bản có nhiều nhà hay ít nhà ? +Vì sao họ sống ở nhà sàn ? +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? Hiện nay có gì thay đổi - HS trình bày kế quả - GV bổ sung HĐ3 : Tìm hiểu về chợ phiên, lễ hội : - HS hoàn thành BT3 ( VBT ) - HS đọc mục 3 ( SGK ) và dựa vào tranh ảnh tìm hểu : +Nêu những hoạt động trong chợ phiên : Kể tên 1 số hàng hóa bán ở chợ +Kể tên một số lễ hội của dân tộc ở Hòng Liên Sơn ? Lễ hội được tổ chức vào mùa nào ? Có những hoạt động gì ? +Nhận xét về trang phục truyền thống trong các H 4,5 ( SGK ) - HS trình bày kết quả - GV nhận xét sung - Rút ra bài học ( SGK) - Gọi HS nhắc lại 3/ Củng cố bài : GV nhắc lại các nội dung chính của bài Nhận xét - Dặn dò Luyện tiếng việt LuyÖn tËp vÒ tõ ®¬n- tõ phøc Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A i.. MỤC TIÊU : - Hs biÕt tiÕng dïng ®Ó cÊu t¹o nªn tõ, tõ dïng ®Ó t¹o nªn c©u - HS ph©n biÖt ®­îc tõ ®¬n vµ tõ phøc - T×m ®óng tõ ®¬n hoÆc tõ phøc vµ ®Æt c©u víi nh÷ng tõ t×m ®­îc II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HĐ1 :Bµi cò - HS nªu thÕ nµo lµ tõ ®¬n, tõ phøc. - HS cho vÝ dô vÒ tõ ®¬n ,tõ phøc - HS ®Æt c©u víi nh÷ng tõ t×m ®­îc HĐ2 :HS lµm bµi ë VBTTV - GV hướng dẫn HS yÕu - Chấm, chữa bài - Nhận xét - Dặn dò Thư 5ngày 18 tháng 9 năm 2008 Thể dục Đi đều, vòng phải, vòng trái,đứng lại Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I/ MỤC TIÊU : - Củng cố động tác quay sau. HS thực hiện đúng động tác. - Học: Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Học trò chơi “Bịt mắt bắt dê” II/ CHUẨN BỊ : - Sân bãi, còi, khăn bịt mắt. III/ HOẠT ĐỘN DẠY - HỌC : 1/ Mở đầu: - Học sinh ra sân tập hợp. - Giáo viên nêu yêu cầu nhiệm vụ tiết học: Giẫm chân tại chỗ: 2 phút 2/ Phần cơ bản: HĐ1: Ôn luyện về ĐHĐN a) Ôn quay sau: GV điều khiển cả lớp luyện tập. Học đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Giáo viên làm mẫu - giảng giải KT từng động tác. - Gọi một nhóm HS lên làm mẫu tập. - Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc. - GV giám sát sửa chữa sai sót. - Cả lớp tập theo đội hình 3 hàng dọc. (lớp trưởng Đ/K, GV theo dõi. Sửa sai. Lưu ý chỗ bẻ góc để vòng trái, vòng phải) HĐ2: Trò chơi - Lớp chuyển thành đội hình vòng tròn (cử người làm mèo, làm chuột) - GV giàm sát, cổ vũ. 3/ Kết thúc: - HS đi theo vòng tròn, thả lõng người. - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò. .igctung: GV d0s ______________Tập làm văn Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I/ MỤC TIÊU : - HS nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc họa tính cách nhân vật - nói lên ý nghĩa câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: 1/ Bµi cò: 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước (tả ngoại hình nhân vật...). Nhân vật Ông Lão trong chuyện. “ Người ăn xin” được mô tả như thế nào ? 2/ Bài mới: HĐ1: Nhận xét. HS đọc yêu cầu BT1, 2 (SGK). Cả lớp đọc lại bài “Ông lão ăn xin” Ghi vào vỡ bài tập những câu ghi lại ý nghĩ và lời nói của cậu bé. Gọi HS nêu kết quả. Cả lớp nhận xét. GV bổ sung. - Ý 1: + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: (chao ôi...biết nhường nào. Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão) + Câu ghi lại lời cậu bé: “Ông đừng giận cháu, cháu........ông cả” - Ý 2: Lời nói và ý nghĩ cậu bé cho thấy cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người. - HS đọc BT2: Yêu cầu HS nêu 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão. Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể có gì khác nhau. Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp lời của ông lão do đó các lời xưng hô của ông lão nói với cậu bé (cháu – lão). Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi - gọi người ăn xin là ông lão. HĐ2: Rút ra ghi nhớ (SGK). Gọi HS nhắc lại. HĐ 3: Luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm BT (VBT) – GV theo dõi, hướng dẫn, chấm một số bài. HĐ4: Chữa bài tập. 3/ Củng cố bài: Nhận xét, dặn dò. _________________________2ehi laiSGK). Ca4r Toán Dãy số tự nhiên Ng­êi so¹n :TrÇn ThÞ Nga – Líp 4A I/ MỤC TIÊU : HS nắm được : - Số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ( vẽ tia số như SGK ). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1/Bµi cò: - Gọi HS lên bảng viết số có 7 chữ số, 8 chữ số, 9 chữ số - Nêu các hàng, lớp đã học 2/ Bài mới : HĐ1 : Gới thiệu số tự nhiên và dãy số TN a) Số TN : Gọi 1 số HS nêu 1 v

File đính kèm:

  • docTuần 3.doc