Giáo án lớp 4 - Tuần 4

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng:

 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

 * Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ,giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

 II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Các mẩu chuyện liên quan, tấm gương vượt khó.

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1579 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cần khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm trong tuần qua. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Đánh giá hoạt động tuần 3: - Yêu cầu tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động các thành viên trong tổ tuần 8. - Lớp trưởng đánh giá, xếp loại từng tổ. - GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động. 2) Kế hoạch tuần 4 : - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập. - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ,rèn chữ viết và luyện toán. - Lớp phó học tập chữa bài 15 phút đầu giờ. -Tiếp tục luyện đọc theo nhóm đôi. - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần. - GV nhận xét tiết sinh hoạt. ________________________________ TUẦN 4 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013 Đạo đức Bài : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. * Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ,giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Các mẩu chuyện liên quan, tấm gương vượt khó. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (3’) : - Gọi HS đọc ghi nhớ tiết trước. Nhận xét. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 1: Xử lí tình huống (10’) -Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhận xét, kết luận cách xử lí đúng. * Hoạt động 2: Tự liên hệ (19’) Bài 3: Nêu yêu cầu. - Chia nhóm đôi và hướng dẫn HS trao đổi ý kiến. Nhận xét, kết luận. Bài 4: Nêu yêu cầu và giải thích. - Gọi một số em trình bày. - Ghi tóm tắt lên bảng các ý kiến. Nhận xét, kết luận và khen HS biết khắc phục khó khăn trong học tập. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống nội dung bài và giáo dục . - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc ghi nhớ. - 1 em đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4. - Một số nhóm trình bày. Lớp nhận xét về các cách xử lí. - Chú ý lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi. Một số em trình bày trước lớp. - Chú ý theo dõi. - Một số em trình bày những khó khăn và cách khắc phục. Lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý lắng nghe. Tập đọc Bài : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thực thời xưa. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS sự trung thực trong học tập và trong cuộc sống. * Đọc đúng dấu thanh và bài đọc, nắm nội dung chính của bài. * Khả năng tự nhận thức về bản thân và tư duy phê phán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS đọc bài Người ăn xin . Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 1 : Luyện đọc (14’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn chia đoạn : 3 đoạn - Hướng dẫn cách đọc từ khó, ngắt nghỉ và giải nghĩa từ ( SGK) - Hướng dẫn đọc theo nhóm 3. Kèm HS đồng bào đọc đúng dấu thanh. Tổ chức cho các nhóm thi đọc. Nhận xét và gọi HS đọc bài. - Đọc diễn cảm toàn bài . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10’) - Hướng dẫn đọc từng đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi (Gọi HS yếu nhắc lại các câu trả lời). + Đoạn 1 kể chuyện gì ? + Câu hỏi 1 (đoạn 1) . Nhận xét, chốt ý đúng. + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông ? Câu hỏi 2 (đoạn 2) Nhận xét, chốt ý đúng. + Câu hỏi 3 Nhận xét, chốt ý đúng. Chốt nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thực thời xưa. * Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (9’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dan cách đọc đoạn 3 - Đọc mẫu. Theo dõi, uốn nắn. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Giúp HS liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài. - 1 em đọc bài - Lớp đọc thầm. - 3 em đọc tiếp nối đoạn. Luyện đọc từ khó: tham tri chính sự, gián nghị ,...và đọc chú giải - Luyện đọc theo nhóm 3. - Các nhóm thi đọc. Lớp nhận xét. - 1 em đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc bài. - Đọc lần lượt từng câu hỏi, từng đoạn tương ứng và trả lời câu hoi SGK Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - Vài em trả lời: Không nhận vàng bạc đút lót, theo di chiếu... Quan tham tri chính sự Vũ tán Đường... - Trao đổi theo cặp: Cử người tài ba ra giúp nước ... - Suy nghĩ, phát biểu: ...đem lại lợi ích cho đất nước... - 3 em yếu nhắc lại. - 3 em đọc 3 đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét. - Vài em liên hệ bản thân. ____________________ Toán Bài: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. * Bước đầu biết so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng con. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS làm 2 câu của bài 2 . Nhận xét, ghi điểm. 2/Bài mới : Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 1: Hình thành kiến thức(15’) - Nêu cặp số: 100 và 99 - Hướng dẫn HS so sánh và rút ra nhận xét khái quát theo từng trường hợp. => Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đố lớn hơn. - Hướng dẫn so sánh: 29 869 và 30 005 + Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? + Hướng dẫn so sánh hàng cao nhất. - Đưa bảng phụ vẽ tia số : + Trong dãy số tự nhiên số đứng trước so với số dứng sau như thế nào? Nhận xét, rút ra kết luận b. - Nêu một nhóm các số tự nhiên + Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Gợi ý để HS nêu nhận xét. * Hoạt động2: Thực hành (18’) Bài1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn cách làm. ( Giúp đỡ HS yếu.) Nhận xét, chữa bài. 1234 > 999 ; 8754 < 87 540 ; … Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Giao việc theo tổ: Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Câu a Câu b Câu c Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn làm bài. Kèm HS yếu cách xếp thứ tự các số bằng cách so sánh các số. Chấm điểm, chữa bài. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống bài và dặn dò về nhà . - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng – Lớp nhận xét. - So sánh từng cặp số và rút ra nhận xét khái quát theo từng trường hợp : + 100 > 99 ( Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn…) + 29 869 < 30 005 ( Hai số đều có 5 chữ số thì so sánh chữ số của từng hàng…)… - Quan sát dãy số và nhận xét : + Số đứng trước bé hơn số đứng sau… - 2 em lên bảng làm. - Vài em nêu số lớn nhất và bé nhất. - Nêu nhận xét 2 SGK. - 1 em nêu yêu cầu. - 2 em lên bảng .Lớp làm bảng con. - 1 em đọc. - Cả lớp làm phiếu học tập. - 1 em nêu yêu cầu. - Làmvào vở. Một số em chữa bài. Lớp nhận xét, sửa chữa. - Chú ý lắng nghe.  Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013 Chính tả (Nhớ - viết) Bài : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu r / d / gi hoặc có vần ân / âng. - Giáo dục HS trí nhớ tốt và trình bày sạch sẽ. * HS khá, giỏi : Nhớ - viết được 14 dòng thơ (SGK). II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Phiếu khổ to viết bài tập . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) : - Viết tên các đồ dùng có thanh hỏi / thanh ngã. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ - viết ( 22’) - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu đọc thuộc lòng đoạn cần viết. - Hướng dẫn HS viết đúng tên riêng, các từ khó: tuyệt vời, , rặng dừa, sâu xa, nghiêng soi,… + Nêu cách trình bày bài chính tả. - Yêu cầu HS viết bài. - Thu chấm 7-10 bài và nhận xét, chữa bài. * Hoạt động 2: Bài tập (12’) Bài 1a: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Hướng dẫn làm bài. Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống nội dung bài và dặn dò . - Nhận xét tiết học. -Viết bảng con, bảng lớp. - 1 em đọc. -1HS đọc thuộc đoạn thơ. Lớp đọc thầm. - Đọc thầm bài chính tả, đọc từ khó (chú ý dấu thanh). - Vài em nêu cách trình bày bài thơ. - Gấp SGK và viết bài vào vở . - Đổi vở soát lỗi cho nhau. - 1 em đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào VBT. - 3 em làm vào phiếu khổ to. Cả lớp theo dõi, nhận xét . - Vài em yếu đọc lại. - Chú ý lắng nghe. __________________ Toán Bài : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên). * Kĩ năng viết và so sánh được các số tự nhiên. * Nắm được cách viết và so sánh các số tự nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS làm lại bài 1 tiết trước. Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 1: Tìm số tự nhiên(7’) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn thi tìm nhanh bàng miệng. Nhận xét, chữa bài. * Hoạt động 2: Điền số (11’) Bài 3: - Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn so sánh hàng cùng ô trống. (Kèm HS yếu tìm số bằng cách so sánh lần lượt từng chữ số.) Nhận xét, chữa bài. * Hoat động3: Tìm x (16’) Bài 4a: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Giới thiệu bài tập : viết bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc. + Tìm số tự nhiên x, biết x < 5 và hướng dẫn HS nêu các số thích hợp. Hướng dẫn cách trình bày bài như SGK. Bài 4 b : - Yêu cầu HS làm bài( Kèm HS yếu). Nhận xét, chữa bài. Bài 5 : - Hướng dẫn HS khá, giỏi về nhà làm. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống nội dung bài và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng – Lớp nhận xét. - 1 em nêu yêu cầu. - Lần lượt nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét, chữa bài : a) 0 ; 10 ; 100. b) 9 ; 99 ; 999. - 1 em nhắc lại. - Làm bảng con, bảng lớp : 859 067 < 859 167 ; 492 037 > 482 037 ; … - 1 em nêu yêu cầu. - Theo dõi, vài em yếu đọc bài. - Nêu các số tự nhiên nhỏ hơn 5 : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4. - Chú ý theo dõi. - Làm bài vào vở. - Cả lớp theo dõi. - Chú ý lắng nghe. Luyện từ và câu Bài : TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản ; tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho. * Rèn kĩ năng tìm từ láy , từ ghép và đặt câu thành thạo. * Bước đầu nhận biết từ láy , từ ghép và tìm được vài từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ ghi câu thơ, đoạn văn. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) : - Từ phức là từ như thế nào? Cho ví dụ. Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 1: Hình thành kiến thức (14’) -Gọi 1 em đọc các yêu cầu . + Nêu những từ in đậm ở câu đầu ? - Các từ phức: Truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành. “ Thầm thì” do các tiếng có âm “th” tạo thành. - Hướng dẫn tìm từ láy và từ ghép khổ thơ. Nhận xét và rút ra kết luận theo từng câu thơ và khổ thơ. Nhận xét, chốt nội dung. * Hoạt động 2 : Luyện tập (18’) Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. Theo dõi, hướng dẫn HS yếu tìm từ. Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Xếp từ thnh hai loại - Chia nhóm 4 và phát phiếu (tìm từ láy, từ ghép chứa tiếng đã cho) . Nhận xét, chốt lời giải đúng (Gọi HS yếu nhắc lại). 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống nội dung bài và dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 em trả lời – Lớp nhận xét. - 2 em đọc. Lớp đọc thầm. - Truyện cổ, thầm thì,ông cha. + Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ông + cha)…. - Làm tương tự với các câu còn lại. - 3 em đọc Ghi nhớ SGK. - 1 em đọc. - Cả lớp làm vở bài tập. Vài em trình bày. * HS yếu nhắc lại lời giải đúng. - 1HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chú ý lắng nghe. _________________ Kể chuyện :MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I/ MỤC TIÊU: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK) ; kể tiếp nối được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. - Giáo dục HS lòng chính trực, khí phách cao đẹp. * Kể sơ lược nội dung chính của từng đoạn . * Kĩ năng lắng nghe tích cực và thể hiện sự tự tin. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện của tiết trước. Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 1 : Kể chuyện (10’) - Kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa từ. - Kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - Kể lần 3 ( Nếu HS chưa nắm nội dung ). *Hoạt động2 Hướng dẫn kể chuyện(20’) - Gọi HS đọc yêu cầu 1 (bảng phụ). - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.(SGK) Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng - Hướng dẫn HS kể theo nhóm đôi. Theo dõi, hướng dẫn nhóm (chú ý HS yếu). - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. (Khuyến khích HS yếu kể sơ lược nội dung chính của từng đoạn câu chuyện.) Theo dõi, nhận xét. * Hoạt động 3: Ý nghĩa câu chuyện (7’) - Nêu yêu cầu 3 và hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét, chốt ý nghĩa câu chuyện. => Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nhắc lại ý nghĩa vàgiáo dục. - Nhận xét tiết học. - 2 HS kể chuyện – Lớp nhận xét. - Lắng nghe GV kể. -Lắng nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - 1 em đọc. Lớp đọc thầm. - Trả lần lượt từng câu hỏi. Lớp nhận xét, bổ sung. - Một số em yếu nhắc lại từng câu hỏi. - Kể theo nhóm đôi : kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Vài nhóm HS thi kể từng đoạn . -Vài em thi kể toàn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Vài em yếu nhắc lại. - Lắng nghe và liên hệ. ________________________ Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013 Toán YẾN, TẠ, TẤN I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn. * Kĩ năng vận dụng mối quan hệ giữa tạ, tấn với ki-lô-gam vào thực tế cuộc sống. * Bước đầu nắm mối quan hệ giữa tạ, tấn với ki-lô-gam , thực hiện phép tính với tạ, tấn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) : Gọi HS( khá) làm bài 4 tiết trước về tìm x ; 1 em yếu làm 1a. Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 1: Hình thành kiến thức(12’) - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo khối lượng đã học. - Giới thiệu về công dụng đơn vị yến. Ghi bảng : 1 yến = 10 kg + Mua 2 yến gạo là mua bao nhiêu kg gạo?... - Tương tự giới thiệu tạ, tấn. 1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn = 1000 kg * Hoạt động 2 : Thực hành (21’) Bài 1: Viết vo chỗ chấm... - Hướng dẫn ước lượng khối lượng con vật Nhận xét, đưa đáp án. Con bò cân nặng 2 tạ;Con gà cân nặng 2kg... Bài 2 : Viết số thích hợp vo chỗ chấm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu làm việc theo tổ: Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Câu a Câu b Câu c (Kèm HS yếu cách đổi đơn vị đo.) Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tính - Lưu ý : Nhớ viết tên đơn vị vào kết quả. Chấm điểm, chữa bài. Bài 4: Giải toán - Hướng dẫn phân tích bài toán và tóm tắt. - Nhận xét, chữa bài. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống kiến thức và vận dụng thực tế . - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng – Lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại : ki-lô-gam, gam. - Theo dõi. - Vài em đọc. ... 20 kg gạo. - Cả lớp lắng nghe. * Vài em yếu nhắc lại. - Nêu yêu cầu. - 3 em nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét, chốt câu đúng (HS yếu nhắc lại). - 1 em nêu yêu cầu. - 3 em lên bảng- Lớp làm bảng con. - Nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc đề. - 1 HS khá giải – Lớp làm nháp. - Chú ý theo dõi . Tập đọc Bài : TRE VIỆT NAM I / MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1, 2 SGK ; thuộc khoảng 8 dòng thơ). - Giáo dục HS lòng yêu thương con người, sống thẳng thắn, trung thực. * Nắm sơ lược nội dung bài và học thuộc 5 - 6 dòng thơ. * Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị con người Việt Nam . II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Kiểm tra bài cũ (4’) : - Gọi HS đọc bài Một người chính trực. Nhận xét, ghi điểm. 2 /Bài mới : Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động 1 : Luyện đọc (12’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn chia đoạn : 4 đoạn + Gọi HS đọc bài kết hợp sửa lỗi phát âm(dấu thanh), ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ (SGK) và vài từ ngư : tự, áo cộc, lũy, nhường. - Hướng dẫn đọc bài theo nhóm 4. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. Nhận xét, sửa sai và gọi HS đọc bài. - Đọc diễn cảm toàn bài . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (9’) - Yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu hỏi, hướng dẫn đọc từng khổ thơ tương ứng để trả lời câu hỏi . + Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ? + Câu hỏi 1 (toàn bài) + Câu hỏi 2 + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ? - Nhận xét và chốt nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. * Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ (12’) - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn cách đoạn 4. Theo dõi, uốn nắn. - Hướng dẫn HS đọc thuộc đoạn thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc đoạn thơ. Theo dõi, nhận xét. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Nêu câu hỏi về ý nghĩa bài và liên hệ . - Nhận xét tiết học. - 3 em đọc và trả lời câu hỏi về nội bài. - 1 em đọc bài - Lớp đọc thầm. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn . Luyện đọc từ khó: khuất mình, luỹ thành, nòi tre, … và đọc chú giải (SGK) - Luyện đọc theo nhóm 4. Các nhóm thi đọc. Lớp nhận xét. - 1 em đọc toàn bài. - Cả lớp theo dõi. - Đọc lần lượt từng câu hỏi, từng khổ thơ tương ứng và trả lời câu hỏi SGK - Tre xanh, xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh... - Thảo luận nhóm đôi . Vài em trả lời. - Suy nghĩ, phát biểu. - ... thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục. * HS yếu nhắc lại. - 4 em đọc tiếp nối bài thơ. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em thi đọc trước lớp. - Đọc nhẩm HTL đoạn thơ. - Một số em thi đọc thuộc đoạn thơ. * HS yếu có thể đọc 5 - 6 dòng thơ. - Nêu lại ý nghĩa , liên hệ bản thân. Tập làm văn Bài : CỐT TRUYỆN I/ MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện : mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó. - Giáo dục HS lòng nhân hậu, thương yêu con người. * HS yếu : Nắm đúng thứ tự các sự việc chính và kể đơn giản câu chuyện Cây khế. * Kĩ năng sắp xếp các sự việc chính thành cốt truyện . II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Phiếu khổ to viết 6 sự việc câu chuyện Cây khế . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nêu cấu tạo 3 phần của 1 bức thư và nội dung của từng phần. Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động1: Hình thành kiến thức (15’) Bài 1,2 : - Gọi HS đọc nội dung. - Gợi ý làm bài : Ghi những sự việc chính. - Phát phiếu cho các nhóm 4 và nêu yêu cầu. Hướng dẫn HS yếu thảo luận cùng nhóm. Nhận xét, chốt lời giải đúng : + Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc… + Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó... - Hướng dẫn nêu cốt truyện là gì ? Bài 3 : - Nêu câu hỏi. - Chốt lại : Cốt truyện gồm ba phần … => Rút ra Ghi nhớ. * Hoạt động2: Luyện tập Bài 1 : Sắp xếp cc sự việc thnh cốt truyện - Đưa bảng phụ ghi 6 sự việc. - Giải thích cách làm (Chú ý HS yếu.) Chốt lời giải đúng: b - d - a - c - e - g. Bài 2 : Kể chuyện cy khế. - Hướng dẫn HS kể chuyện . Theo dõi, nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò (2’) : - Nhắc lại nội dung bài và giáo dục . - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng nêu – Lớp nhận xét. - 1 em đọc nội dung yêu cầu. - Đọc thầm : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Các nhóm 4 thảo luận và làm bài. Đại diện nhóm trình bày . Nhóm khác nhận xét, bổ sung . * Vài em yếu nhắc lại . - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - 1 em đọc nội dung yêu cầu - Vài em trả lời . Theo dõi, nhắc lại. - 2 em đọc Ghi nhớ. - 1 em đọc yêu cầu. - 6 em đọc nối tiếp sự việc. - Trao đổi theo cặp. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, chốt lại thứ tự đúng . - 1 em đọc yêu cầu. - HS kể theo nhóm đôi. Lớp theo dõi, nhận xét. - Chú ý lắng nghe và liên hệ. Kĩ thuật Bài : KHÂU THƯỜNG ( tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim , xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Mẫu khâu thường. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (1’) 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) *Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét (10’) - Giới thiệu mẫu khâu thường. - Nêu câu hỏi hướng dẫn HS nhận xét về mẫu. + Thế nào là khâu thường? -Nhận xét và tóm tắt đặc điểm . * Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (21’) - Hướng dẫn thao tác cơ bản. - Hướng dẫn cách cầm kim, vải, lên xuống kim. + Làm thao tác mẫu. + Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường. - Đưa hình qui trình SGK. - Hướng dẫn vạch dấu đường khâu. Thực hiện chậm thao tác. + Lưu ý: Khâu từ trái sang phải. - Yêu cầu thực hành. Nhận xét, tuyên dương. 3/ Củng cố - Dặn dò (3’) : - Nhắc lại bài và vận dụng . - Nhận xét tiết học. - Từng cặp kiể tra dụng cụ. - Cả lớp quan sát. - Nhận xét về các đường khâu của mẫu . - Vài HS trả lời . - 2 HS đọc ghi nhớ. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc mục a, b. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS lên bảng tập thao tác. - Cả lớp quan sát hình SGK. - 1 em đọc mục 2 và quan sát hình 5 a, b, c - Chú ý theo dõi. - Cả lớp thực hành trên giấy. Một số em trình bày sản phẩm. - Lắng nghe và liên hệ. _______________ Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013 Luyện từ và câu Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I/ MỤC TIÊU: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại). - Bước đầu nắm được ba loại từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần). * Kĩ năng vận dụng từ láy và từ ghép trong thực tế. * Biết phân biệt và nhận biết một số từ láy và từ ghép đơn giản. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết bài 2,3- Thẻ từ láy III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) : - Thế nào là từ ghép? Nêu ví dụ. - Thế nào là từ láy ? Nêu ví dụ. Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài (1’) * Hoạt động1: Tìm từ ghép (14’) Bài 1: So sánh hai từ ghp - Gợi ý HS trả lời câu hỏi. Nhận xét, chốt lời giải đúng: + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - Yêu cầu nêu ví dụ về hai loại từ ghép . Bài 2: Phân loại từ ghép - Yêu cầu làm bài nhóm đôi (phân loại từ ghép có nghĩa tổng hợp và ghép có nghĩa phân loại). Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Hoạt động2 : Thực hành tìm từ láy (10’) Bài 3: Xếp từ láy vào ba nhóm - Hướng dẫn tìm từ láy . - Trò chơi : “Gắn đúng và nhanh”. + Mỗi tổ cử 5 bạn cầm thẻ từ láy gắn bảng phụ(3 nhóm) Nhận xét, tuyên dương. 3/ Củng cố - Dặn dò (2’) : - Hệ thống nội dung bài và vận dụng. - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng trả lời câu hỏi Lớp nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu. - Suy nghĩ, phát biểu. Lớp nhận xét. (HS yếu nhắc lại) - Vài em nêu ví dụ. - 1 em đọc yêu cầu . - Các nhóm đôi thảo luận. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, chốt lời giải đúng. - Vài em yếu nhắc lại. - Nêu yêu cầu . - Vài em nêu từ láy: nhút nhát, rào rào, lạt xạt, lao xao... -Các tổ chơi thi đua- Lớp cổ vũ. Lớp nhận xét, bổ sung * HS yếu

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 4.doc