Giáo án lớp 4 - Tuần 5 năm 2009 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh

I.Mục đích yêu cầu:

 Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật.

II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa.

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 5 năm 2009 - Trường tiểu học Nghĩa Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ 2 ngày 15 tháng 9 năm 2008 TÂÏP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục đích yêu cầu: Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, giám nói lên sự thật. II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ:Tre Việt Nam H: Cây tre có từ bao giờ? H: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của cây tre? H:Nêu đại ý của bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 2 lượt HS đọc) - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. GV kết hợp giúp học sinh hiểu các từ mới và khó trong phần giải nghĩa từ ( bệ hạ, sững sờ, hiền minh ) - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng chậm rãi và nhấn giọng ở một số từ ngữ ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? H: Theo em, hạt thóc giống có nảy mầm được không? Vì sao? Chốt ý: Nhà vua giao hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai làngười trung thực. H: Theo lệnh vua chú bé Chôm đãlàm gì? Kết quả ra sao? H: Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Em đã làm gì? H: Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người ? H: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói ? H: Nhà vua đã nói như thế nào ? H: Vua khen cậu bé Chôm những gì ? H: Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ? H: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - GV ghi ý nghĩa của bài, gọi HS nhắc lại. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. GV hướng dẫn đọc diễn cảm HS đọc nối tiếp đoạn - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt. 3 . Củng cố- Dặn dò-Nhận xét tiết học. -Gọi học sinh liên hệ, giáo dục. - Dặn dò HS về nhà học bài. - 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe – nhắc lại đầu bài HS đọc. - HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn - HS lắng nghe và sửa chữa. - Luyện đọc theo cặp. - Theo dõi GV đọc. - Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. -Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - Hạt thóc giống đó không nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ. - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua thành thật quỳ tâu: Tâu Bệäå Hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. -Chôm dũng cảm dám nói sự thật. - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm . mọi người lo lắng vì có le Chôm nhận được sự trừng phạt . - Vua nói cho mọi người biết rằng: Thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống Vua ban . - Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm - Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh . - HS trả lời theo ý hiểu . Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. 4 HS đọc - 4 HS đọc theo nhóm bàn – đại diện nhóm đứng lên đọc. -3 học sinh đọc. - 1 HS đọc đại y ùbài. HS nêu ý kiến của bản thân. Lắng nghe TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - BiÕt sè ngµy cđa tõng th¸ng trong n¨m, cđa n¨m nhuËn vµ n¨m kh«ng nhuËn. - ChuyĨn ®ỉi ®­ỵc ®¬n vÞ ®o gi÷a ngµy, giê, phĩt, gi©y. - XÊc dÞnh ®­ỵc mét n¨m cho tr­íc thuéc thÕ kØ nµo . II. Chuẩn bị: - Giáo viên : bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – Học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi H: 1 giờ có bao nhiêu phút H: 1 phút có bao nhiêu giây? H: 1 thế kỉ có bao nhiêu năm? 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài. Hoạt động 1:Hướng dần học sinh làm bài tập Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS làm việc cá nhân. a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày. b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm 2 cột . - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng , sửa bài theo đáp án sau: 3 ngày = 72 giờ. 4 giờ = 240 phút. 8 phút = 480 giây. 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 4 phút 20 giây = 260 giây Bài 3: Yêu cầu tự đọc đề và tự làm bài phần a vàb - GV hướng dẫn HS cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. Đáp án: +Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm1789. Năm đó thuộc thế kỉ 18 Kể từ đó đến nay là: 2006 -1789 = 217 (năm) + Nguyễn Trãi sinh năm:1980- 600 = 1380 Năm đó thuộc thế kỉ 14. Bài 5: GV yêu cầu quan sát trên đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. H: 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ? - GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ. - Học sinh tự làm phần b 4. Củng cố- Dặn dò:-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét. Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị luyện tập. -Gọi 3 học sinh trả lời câu hỏi. -Cá nhân nhắc đề. - Học sinh làm miệng. - Những tháng có 30 ngày là: 4,6,9,11. -Những tháng có 31 ngày là: 1,3,5,7,8,10,12. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày - Năm nhuận có 366 ngày . Năm không nhuận có 365 ngày. - Học sinh tự làm vào vở, 2 em lên bảng làm. -Nhận xét bài làm của bạn.Cá nhân tự sửa bài. -Học sinh tự đọc đề bài, rồi làm bài vào vở -Học sinh đọc giờ trên đồng hồ. - 8 giờ 40 phút còn được gọi là 9 giờ kém 20 - Đọc giờ theo cách quay đồng hồ của GV -Học sinh làm bài vào vở. ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) I. Mục tiêu:Học xong bài này, giúp học sinh có khả năng: - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. II. Chuẩn bị:-GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi H: Hãy nêu một số khó khăn mà em gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó? H: Để khắc phục những khó khăn trong học tập và đạt kết quả tốt em phải làm gì? H: Nêu ghi nhớ của bài? 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Giải quyết tình huống - GV tổ chức cho HS Thảo luận theo nhóm hai các tình huống sau: Tình huống: H: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn Bố Tâm nghiện rượu,mẹ phải đi làm xa.Hôm đó bố bắt Tâm phải nghỉ học và không cho em được nói bất kì điều gì.Theo em bố Tâm làm đúng hay sai? Vì sao? H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em? - Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận: Khi không được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ phải làm những việc không đúng, không phù hợp. H: Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì? Kết luận: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn thảo luận các tình huống sau: 1. Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng hoăïc không phù hợp với sức khỏe của em.Em sẽ làm gì? 2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ nói gì? 3. Em muốn chủ nhật này đựơc bố mẹ cho đi chơi. Em làm cách nào để được đi chơi? 4. Em muốn tham gia vào một hoạt động của lớp, của trường. Em sẽ làm gì? - GV Giải thích những tình huống trên đều là những tình huống có liên quan đến bản thân em. H: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? H: Theo em ngoài việc học tập còn có những việc gì liên quan đến trẻ em? Kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi, học tập … các em có quyền nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong muốn của mình. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ . - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các nội dung sau: 1- Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em. 4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. - GV yêu cầu học sinh trình bày kiến, gọi bạn khác nhận xét bổ sung. - GV tổng kết khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác. Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trong ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong (SGK) trang 9. 4. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học Liên hệ. Về nhà học bài. -3 học sinh lên bảng trả lời. Cá nhân nhắc lại đề bài. - Lắng nghe tình huống và thảo luận theo nhóm hai em. Kếùt quả thảo luận đúng như sau: -Như thế là sai, vì việc học tập của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý kiến. Hơn nữa việc đi học là quyền của Tâm. - Học sinh suy nghĩ và tìm ra câu trả lời. - Lắng nghe. + Các em có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến. - Nhắc lại 2 em. - HS thực hiện đọc tình huống và trao đổi theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến vừa thảo luận, nhóm khác bổ sung. 1. Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho việc khác phù hợp hơn với sức khỏe và sở thích. 2. Em xin phép cô giáo được kể lại để không bị hiểu lầm. 3. Em hỏi bố mẹ xem bố mẹ có thời gian rảnh rỗi không. Nếu được thì em muốn bố mẹ cho đi chơi. 4. Em đề xuất nguyện vọng và khả năng của mình với cô giáo chủ nhiệm. - Theo dõi, lắng nghe. - Em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia sẻõ các mong muốn. - Ở khu phố, chỗ ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo … - Lắng nghe. - Cá nhân thống nhất ý kiến tán thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi câu. - Lắng nghe, 1-2 em nhắc lại. - Vài em nêu ghi nhớ. - Lắng nghe Thứ 3 ngày 16 tháng 9 năm 2008 To¸n t×m sè trung b×ng céng I Mục tiêu : Giúp HS - Bước đầu hiĨu biÕt vỊ số trung bình cộng của nhiều số - Biết t×m sè trung b×nh céng cđa 2, 3, 4 sè. IIChuẩn bị: -Giáo viên bảng phụ. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Bài cũ:Luyện tập Viết số thích hợp vào chỗ trống 2 ngày = ………giờ 2 giờ 10 phút =………phút 34 giờ =……….phút 3 phút 5 giây =…………giây 8 phút =………..giây 2 phút 20 giây=………..giây 2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề bài a- Bài toán 1: - Gv yêu cầu Hs đọc đề toán trong SGK H:Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Có tất cả 4 + 6 = 10 (lít dầu) H:Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có ba nhiêu lít dầu ? - Thì mỗi can có 10 : 2 = 5 (lít dầu) -Gv yêu cầu Hs trình bày lời giải - Gv giới thiệu : can thứ nhất có 6 lít dầu , can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói : trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6 - Gv hỏi số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải của bài toán trên em nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? - Gv cho Hs tư ïnêu ý kiến - Hs nhận xét – Gv rút ra cách tìm *Bước 1 : trong bài toán trên ta tính gì ? - Tính tổng số dầu trong cả 2 can dầu *Bước 2:Để tính số lít dầu rót đều và mỗi can , chúng ta làm gì? - Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can + Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ? có 2 số hạng Giáo viên chốt: Để tìm số trung bình cộng của 2 số 6 và 4 chúng ta tính tổng của 2 số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6 - Gv yêu cầu Hs phát biểu qui tắc Quy tắc:Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số , ta tính tổng các số đó , rồi chia tổng đó cho các số hạng b- Bài toán 2 - Gv yêu cầu Hs đọc đề -Bài toán cho ta biết gì ? +Số HS của 3 lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh , 32 học sinh. - Bài toán hỏi gì ? +Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? - Nếu chia đều số học sinh cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - Hs làm bài - GV nhận xét – Hỏi : ba số 25 , 27, 32 có trung bình cộng là bao nhiêu? - Muốn tìm số trung bình cộngcủa ba số 25 , 27 , 32 ta làm thế nào ? ( 25 + 27 + 32 ) : 3 -Hãy tính số trung bình cộng của các số 32,48,64,72 ( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54 -Hs tìm số trung bình cộng vài trường hợp khác Hoạt động 2 Luyện tập thực hành Bài 1 Hs đọc đề tự làm a. ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b. ( 36+42+57 ) : 3 = 45 c. ( 34+43+52+39 ) : 4 = 42 d. (20+35+37+65+73 ) : 5 = 46 Bài 2 Hs đọc đề - Bài toán cho biết gì? ( số cân nặng của bốn bạn ) - Bài toán yêu cầu ta tính gì? ( số ki lô gam trung bình cân nặng của mỗi bạn ) -Cho hs làm bài Bài giải Bốn bạn cân nặng số ki-lô-gam là: 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg) Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: 148 : 4 = 37 ( kg ) Đáp số : 37 kg -Gv yêu cầu học sinh sửa bài. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 -GV yêu cầu Hs làm bài Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là : 1 +2 + 3+4 +5 +6 +7+ 8+ 9 = 45 Trung bình cộng của các số từ 1 đến 9 là : 45 :9 = 5 -Gv sửa bài. 4.Củng cố- Dặn dò-Thu vở chấm, nhận xét. -GV nhận xét giờ học.Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong vở luyện tập, chuẩn bị bài sau -2 em lên bảng -Nhắc lại đề -1 học sinh đọc lại đề bài 1. -2 em nêu và trả lời -Trả lờicá nhân -Lớp làm nháp Trình bày miệng -Cá nhân trả lời nối tiếp -Hs tự nêu: Muốn tìm số trung bình cộng … -Nhắc lại cách tìm Trả lời nối tiếp -Nhắc lại nhiều lần -Đọc đề nối tiếp -1 học sinh trả lời. -2 học sinh trả lời. -Làm vào nháp – trả lời -Tìm tổng của 3 số, rồi chia cho 3 -Làm tương tự bài trên. 1 học sinh lên bảng. Lớp làm bài vào vở. -Làm vào vở -1 học sinh đọc đề bài. -2 em nêu tìm hiểu bài. -1 học sinh lên bảng làm bài. -Lớp làm bài vào vở -Học sinh trao đổi, sửa bài. -1 học sinh đọc đề bài. -Học sinh trao đổi sửa bài. -Một số em nộp vở. -Lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I.Mục đích yêu cầu: - BiÕt thªm mét sè tõ ng÷ ( Gåm c¶ thµnh ng÷, tơc ng÷ vµ tõ H¸n ViƯt th«ng dơng)vỊ chđ ®iĨm Trung thực - Tự trọng (BT4); Tìm được 1,2 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa víi tõ trung thùc vµ ®Ỉt c©u víi mét tõ t×m ®­ỵc ( BT1, BT2); n¾m ®­ỵc tõ “ tù träng” (BT3) II.Chuẩn bị: - Một số tờ bìa. - Bảng phụ viết sẵn bài tập III Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ :Gọi học sinh lên bảng. Bài 1:HS lên bảng sửa , cả lớp theo dõi sửa bài. Từ ghép có nghĩa phân loại : bạn học , bạn đường, bạn đời, anh cả , em út, anh rể , chị dâu. Từ ghép co ùnghĩa tổng hợp: anh em , ruột thịt, hoà thuận , yêu thương , vui buồn Bài 2 Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu : nhanh nhẹn , vun vút , thoăn thoắt , xinh xẻo Từ láy lặp lại bộ phận vần : lao xao Từ láy lặp lại cả âm đầu và vần : xinh xinh, nghiêng nghiêng -Nhận xét cho điểm học sinh. 2. Bài mới : Giơí thiệu - Ghi đề Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs làm bài tập 1 - Làm cá nhân. - Gọi Hs đọc yêu cầu - Cá nhân tìm từ đúng, điền vào phiếu . - Em nào làm xong trước thì lên dán trước, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Kết luận về các từ đúng Từ cùng nghĩa với trung thực Từ trái nghĩa với trung thực Thẳng thắn, thẳng tính. Ngay thẳng, chân chất, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tính, ngay thật….. Điêu ngoa, gian dối, xảo trá , gian lận . lưu manh, gian manh, gian trá, gian giảo, lừa bịp , lừa đảo, lừa lọc , lọc lừa, bịp bợm, gian ngoa….. Bài 2 :Gọi Hs đọc yêu cầu trong SGK -Yêu cầu Hs đặt câu cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực -HS thực hiện theo nhóm 2 -Bạn Minh rất thật thà. -Chúng ta không nên gian dối. - Ông Tô Hiến Thành là người rất chính trực . - Gà không vội tin lời con cáo gian manh. -Thẳng thắn là đức tính tốt . -Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. - Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. Bài 3 :Gọi Hs đọc yêu cầu -HS thảo luận theo nhóm bàn để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng -Gọi Hs trình bày, các Hs khác bổ sung -Mở rộng cho Hs tỉm các từ trong từ điển có nghĩa a , b, c Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. Tự tin : tin vào bản thân Tự quyết : quyết định lấy công việc của mình Tự kiêu, tự cao : đánh giá mình quá cao và coi thường người khác -Yêu cầu Hs HS đặt câu với 4 từ tìm được -Tự trọng là đức tính quý. Trong học tập chúng ta nên tự tin vào bản thân mình. -Trong giờ kiểm tra em tự quyết làm bài theo ý mình. - Tự kiêu / tự cao là đức tính xấu. Hoạt động 2 trò chơi -Lớp chia thành 4 nhóm - HS đọc yêu cầu Bài 4 - 4 nhóm thảo luận thống nhất lên ghi nhanh trên bảng. - GV theo dõi, Hs nhận xét, các dãy bổ sung -GV Kết luận : + Các thành ngữ, tục ngư õ( a, c, d) : nói về tính trung thực + Các thành ngữ, tục ngữ (b , e) nói về lòng tự trọng -GV có thể hỏi nghĩa các câu trên 4. Củng cố -Dặn dò: H- Em thích nhất câu thành ngữ , tục ngữ nào ? vì sao Dặn HS về nhà học bài, các câu thành ngữ , tục ngữ vừa học -2 học sinh lên bảng(mỗi em làm 1 bài) -Lắng nghe -Cá nhân nhắc đề bài. - 3 cá nhân lên dán. - Cá nhân nêu kết quả, nhận xét, bổ sung -Theo dõi sửa sai, bổ sung -Đọc nối tiếp ý đúng 2 em đọc yêu cầu -Thực hiện nhóm. -Học sinh suy nghĩ và nói câu của mình. Theo dõi nhận xét, bổ sung HS đọc lại các câu đúng -Học sinh đọc lại yêu cầu của bài -Thảo luận nhóm. -2 em đọc Trình bày theo nhóm . -Đọc lại bài. -HS suy nghĩ trả lời theo ý của mình -HS đọc lại -Liên hệ lại bản thân mình trong học tập -Đại diện ghi lên bảng. Nhận xét – bổ sung Các nhóm đọc lại ý đúng. Trả lời KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu được ăn phối hợp chất béo có nguồn gôùc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể, ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh một số bệnh . - Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. + Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu được tác hại của thói quen ăn mặn . - Giáo dục HS cần ăn phối hợp các chất béo, nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật và cần sử dụng muối i-ốt với liều lượng vừa phải trong mỗi bữa ăn. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa. - HS: Sưu tầm tranh ảnh, … III. Hoạt động dạy –Học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi H: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật ? H: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo . -Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. - GV chia lớp thành bốn tổ. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: + Lần lượt các tổ thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo. + Thời gian chơi 8 phút. + Nếu chưa hết thời gian nhưng tổ nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua. - Yêu cầu các nhóm tiến hành chơi. - GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc . Hoạt động 2: Thảo luận về ăn chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật . - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại tên các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật . H: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? H: Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật thì phòng tránh được những bệnh nào? - GV chốt y ùvà rút ra kết luận. Hoạt động 3: Thảo luận tìm hiểu về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn. Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu tác hại của thói quen ăn mặn. - GV giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn với nội dung sau: H: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt? H: Tại sao chúng ta không nên ăn mặn ? - GV nhận xét, chốt ý. 3. Củng cố ,dặn dò: Gọi1 HS đọc phần bài học trên bảng. Nhận xét tiết học . -Cho học sinh liên hệ thực tế. Chuẩn bị bài 10. -3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi - cá nhân nhắc lại đề bài. - Theo dõi, lắng nghe . - Mỗi cá nhân trong đội tự suy nghĩ và nêu các món ăn chứa nhiều chất béo . - Lắng nghe. - HS thực hiện làm việc theo nhóm - Chúng ta nên aÊn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể. -Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh như huyết áp cao, tim mạch … - HS lắng nghe và nhắc lại . - Theo dõi, quan sát. - Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung. - Chúng ta nên sử dụng muối iốt, nếu thiếu iốt , cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ. - Chúng ta không nên ăn mặn, cần hạn chế ăn mặn để tránh bị huyết áp cao. - Go

File đính kèm:

  • doctuan5.doc