I.MỤC TIấU
- Đọc trụi chảy lưu loỏt bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi, đỳng nhịp thơ, cuối mỗi dũng thơ. Biết đọc bài với giọng vui, dớ dỏm, thể hiện được tõm trạng và tớnh cỏch cỏc nhõn vật.
- Hiểu cỏc từ ngữ trong bài, ý ngầm sau lời núi ngọt ngào của Cỏo, Gà.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngụn: Khuyờn con người hóy cảnh giỏc và thụng minh như Gà Trống, chớ tin những lời mờ hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cỏo. HTL bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Bài cũ: HS nhắc lại cỏc hoạt động sản xuất của người dõn Hoàng Liờn Sơn.
B. Dạy bài mới
17 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Xuân Thơm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ 2 ngày 29 tháng 9 năm 2008
Tập đọc
Những hạt thóc giống
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu lời kể và câu hỏi.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam. Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai? GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài: Trung thực là một đức tính đáng quý được đề cao. Qua truyện đọc“Những hạt thóc giống” các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào?
HĐ1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc
- Một HS đọc cả bài.GV chia đoạn:
Đoạn 1: Ba dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp
Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Bốn dòng còn lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS chú ý vào đoạn 1.
* Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi vua)
* Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực? (Phát cho người dân một người một thúng thóc.không có thóc nộp sẽ bị phạt)
*Nếu thóc đã luộc chín rồi đem gieo có nảy mầm được không?(Không thể nảy mầm được)
- Đoạn 2: Theo lệnh Vua chú bé đã làm gì? kết quả ra sao?
*Đến kỳ phải nộp thóc cho Vua mọi người làm gì? Chôm làm gì?
* Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người? (Chôm dũng cảm, dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt)
- Đoạn 3: HS đọc thầm
* Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật? (Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nhận lỗi và sẽ bị trừng phạt)
- Đoạn cuối: Theo em, vì sao người trung thực là đáng quí? (Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình nói dối hỏng việc chung)
HĐ2. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc bài. GV hướng dẫn đọc đoạn “Chôm lo lắngthóc giống của ta!”
- 1 em đọc bài, 3 HS đọc phân vai. Chọn 3 tốp 3 tổ thi đọc phân vai.
3. Củng cố - dặn dò:
*Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?(Trung thực là đức tính quý nhất của con người).
*GV nhận xét giờ học và dặn HS về nhà đọc lại truyện và kể tóm tắt truyện.
Chính tả
(Nghe viết): Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Những hạt thóc giống”.
- Làm đúng bài tập phân biệt có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l, n, ng
II. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cả lớp viết vào vở nháp, 2 HS lên bảng viết: vâng, vân, vang, bâng khuâng.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
2.HĐ1.Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài - HS theo giỏi.
- GV phát âm rõ các tiếng để HS viết đúng: luộc kĩ, giỏng dạc, truyền ngôi
- HS đọc lại bài viết, nhớ cách trình bày.
- GV nhắc nhở HS trình bày bài viết
- HS gấp sách - GV đọc bài HS viết vào vở, soát lại.
- GV chấm một số bài, HS chấm lỗi lẫn nhau.
3. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b: GV nêu yêu cầu của đề bài
- HS đọc thầm đoạn văn, đoạn chữ bị bỏ trống, làm bài vào vở.
- GV dán phiếu gọi HS lên bảng làm bài, sau đó chữa bài
Bài 3: Giải câu đố:
Đáp án đúng: Con nòng nọc, chim én
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS ghi nhớ không viết sai chính tả.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm.
- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận là 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
II. Hoạt động dạy học
Bài1: Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài.
HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày.
Phần này giúp HS củng cố số ngày trong từng tháng của một năm. Nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong một tháng bằng cách tính bàn tay.
Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Nămkhông nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày.
- Dựa vào 4 phần này để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận)
Bài2: GV chép đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng điền vào chỗ chấm
- GV và cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng.
Bài 3: a. HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào?
- Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1900 – 600 = 1380. Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỷ XIV
Bài 4: HS đọc kĩ đề bài
- GVhd: Cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình
Bài 5: Củng cố về xem đồng hồ khoanh vào B; khoanh vào C
Thứ 3 ngày 30 tháng 9 năm 2008
Khoa học
Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn
I. Mục tiêu
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật.
- Nói về lợi ích của muối I- ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 21, 20 sgk.
- Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về thực phẩm có chứa I- ốt và vai trò của I- ốt đối với sức khỏe.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
Bước 1: Tổ chức Chia lớp thành 2 đội chơi.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi:
- Hai đội thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo (trong 10phút)
- Mỗi đội cử ra một người viết tên các thức ăn đó lên bảng.
- Phân thắng bại
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- HS cả lớp đọc lại tên thức ăn chứa nhiều chất béo mà các bạn vừa nêu
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- GV giảng: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều Axít béo no.Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu nành có nhiều Axít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả Axít béo no và Axít béo không no.
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I- ốt và tác hại của ăn mặn?
- HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò I-ốt đối với sức khoẻ con người đặc biệt là trẻ em.
- Làm thế nào để bổ sung I- ốt cho cơ thể?( Để phòng tránh rối loạn do thiếu I- ốt ăn muối có bổ sung I- ốt).
- Tại sao không nên ăn mặn:( ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao).
Toán
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu
- Có hiểu biết ban đầu về trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa
III. hoạt động dạy học
HĐ1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng
- HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán.
- HS nhận xét: Con thứ nhất có 6 lít, con thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6 + 4) : 2 = 5 lít
- GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4
- 1 số HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán 2
HĐ2. Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
Bài 2: HS tự giải Bài giải:
Trung bình của mỗi em cân nặng:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
Đáp số 37 kg
Nhận xét ,dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học, Tổngkết giờ học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 1 em làm bài tập 2, em làm bài tập 3
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu
- Tổ chức trò chơi tiếp sức 2 đội thi 1 đội làm trọng tài
- Cả lớp và GV nhận xét
+ Từ cùng nghĩa với Trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng
+ Từ trái nghĩa với Trung thực: dối trá, gian dối, gian lận
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài
- HS lần lượt đặt câu với một từ cùng nghĩa với Trung thực và một câu trái nghĩa với Trung thực
3. Củng cố- dặn dò. GV nhận xét tiết học
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phương bắc
I. Mục tiêu
- Từ năm 179 TCN, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta đã không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuối quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II . hoạt động dạy học
Hoạt động1:
- GV kẻ bảng lên bảng để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
Các mặt
Trước năm 179TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo phong tục tập quán Hán ,học chữ Hán, nhưng dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc
HS điền vào ô trống, sau đó báo cáo kết quả
Hoạt động 2: GV đưa ra bảng thống kê
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Khởi nghĩa Bà Triệu
Khởi nghĩaLí Bí
Khởi nghĩaTriệu Quang Phục
Khởi nghĩaMai Thúc Loan
Khởi nghĩaPhùng Hưng
Khởi nghĩaKhúc Thừa Dụ
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
HS điền tên các cuộc khởi nghĩa và một số học sinh báo các kết quả.
GV nhận xét.
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2008
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng
II. Hoạt động dạy học
Bước 1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bước 2. HS làm bài tập.
Bài 1: HS làm bài và nêu lại cáh làm
a. Số trung bình cộng của 96, 121 và 143 là:
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
b. Số trung bình cộng của 35, 12, 24, 21 và 43 là:
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
Bài 2: GV cho HS đọc đề, nắm yêu cầu, nêu các bước giải rồi giải bài toán.
Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là:
96 + 82+ 71 =249 (người)
Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là:
249 : 3 = 83 ( người)
Đáp số: 83 người
Bài 3. (Cách làm tương tự)
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là :
138 + 132 + 130 + 136 +134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số 134 cm
Bài 4: HS làm, GV chấm, chữa
Bước 3. Chữa bài, nhận xét, khắc sâu cách tính.Tổng kết giờ học
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
1.Rèn kỹ năng nói
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện(mẫu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực).
- Hiểu chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện( mẫu chuyện, đoạn chuyện).
2. Rèn kỹ năng nghe
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số chuyện viết về tính trung thực.
- Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá.
III.Hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ
Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2. HĐ1. Hướng dẫn HS kể chuỵên
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc đề bài: GV gạch dưới từ trọng tâm của đề bài
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3,4
- GV ghi dàn ý lên bảng
- GV nhắc HS: gợi ý 1 nếu các em kể chuyện trong SGK thì điểm tính không cao bằng kể chuyện tự tìm được.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình
HĐ2.HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhắc HS: Nếu chuyện khó dài các em chỉ kể 1,2 đoạn và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể. GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. HS kể xong nêu ý nghĩa của chuyện. Cả lớp và GV nhận xét chọn bạn kể chuyện hay.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc
Gà trống và cáo
I.Mục tiêu
- Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi, đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo, Gà.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. HTL bài thơ
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. hoạt động dạy - học
A. Bài cũ: HS nhắc lại các hoạt động sản xuất của người dân Hoàng Liên Sơn.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HĐ1. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
a. Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ (2 lượt)
- HS tìm hiểu ý nghĩa của từ ngữ mới.
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1:
+ Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?
- HS đọc thầm đoạn 2:
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo? Gà tung tin có cặp Chó Săn đang chạy đến để làm gì?
- HS đọc thầm đoạn 3:
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào?
HĐ2. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai ( Người dẫn chuyện, Gà Trống, Cáo). HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố – dặn dò
- Câu chuyện cho em bài học gì? GV nhận xét tiết học.
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến
I. Mục tiêu
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II. đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị, mỗi em 3 tấm bìa trắng
III. hoạt động dạy học
Hoạt động 1 :Khởi động (chơi trò chơi: Xem tranh)
1.Cách chơi: GV chia HS thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh hoặc đồ vật ngồi thành vòng tròn lần lượt từng người trong nhóm cầm tranh quan sát và nêu nxét.
2.Thảo luận: ý kiến của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không?
3.GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến khác nhau
Hoạt động 1 :
- GV chia HS thành nhóm nhỏ giao nhiệm vụ mỗi nhóm 1 tình huống.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày
- Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân, gia đình, trường, lớp, cộng đồng, địa phương, môi trường sống?
- GV kết luận. Mọi tình huống em nêu rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và cuả trẻ em nói chung.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV nêu yêu cầu bài tập. HS thảo luận theo nhóm 3
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV kết luận
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- GV phổ biến cho học sinh cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm hồ màu.
+ Màu đỏ: Biểu hiện thái độ tán thành. Màu xanh: Biểu hiện thái độ phản đối. Màu trắng: Biểu hiện thái độ phân vân
- GV nêu từng ý kiến. HS biểu hiện thái độ
- HS giải thích lý do. Thảo luận chung cả lớp
- GV kluận( Như ghi nhớ SGK). HS nhắc lại để ghi nhớ. Dặn chuẩn bị tiết sau.
Thứ 5 ngày 2 tháng 10 năm 2008
Điạ lí
Trung du Bắc bộ
I. Mục tiêu: Học xong bài học này HS biết
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ
- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ
- Dựa vào tranh ảnh ,bảng số liệu để ntìm kiến kiến thức
- Nêu được quy trình chế biến chè. Có ý thức vệ rừng, tham gia trồng cây.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Em hãy chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ?
B. Dạy bài mới
HĐ1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
* HS đọc mục 1sgk trả lời câu hỏi
- Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng?
- Các đồi ở đây như thế nào? Mô tả sơ lược vùng trung du.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? Gọi một số hs trả lời
- HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ Vĩnh Phúc, Bắc Giang ...những tỉnh có vùng đồi trung du.
HĐ2. Chè và cây ăn quả ở trung du
Làm việc theo nhóm
HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 sgk, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho trồng những loại cây gì ?
+ H1,H2 cho biết những cây nào có ở vùng Thái nguyên ,Bắc Giang ?
+ Xác định vị trí địa lí hai địa phương này trên bđồ địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?
+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại trồng loại cây gì? Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến chè?
- Đại diệncác nhóm trả lời câu hỏi
HĐ3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
- HS quan sát tranh ảnh đồi trọc
- HS lần lượt trả lời câu hỏi: Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ có nơi đất trống đồi trọc? Để khắc phục tình trạng này người dân nơi đây đã trồng loại cây gì? Theo em việc trồng rừng và cây côg nghiệp có phải là dã góp phần bảo vệ môi trường không?
- HS nêu được những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ
GV nhận xét dặn dò: HS lần lượt nhắc lại nội dung bài học, liên hệ ở quê em.
Tập làm văn
Viết thư ( kiểm tra viết)
I.Mục tiêu
Củng cố kỹ năng viết thư: HS viết đựơc lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức ( đủ 3 phần: phần đầu thư, chính thư, cuối thư).
II.Đồ dùng dạy học: Giấy viết, phong bì, tem thư.
III.hoạt động dạy- học
1.Giới thiệu mục đích, yêu cầu giờ kiểm tra.
2.Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của đề bài.
- HS nhắc lại 3 phần của một lá thư
- GV ghi đề bài lên bảng
- HS đọc đề trong SGK
- GV nhắc HS:
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề làm bài
+ Lời lẽ trong thư thân mật, thể hiện sự chân thành
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận địa chỉ vào phong bì.
3. HS thực hành viết thư
4. Củng cố, dặn dò. Thu bài, GV nhận xét tiết học.
Toán
Biểu đồ
I.Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh
- Bước đầu xử lý số liệu trên bản đồ tranh
II.Đồ dùng dạy – học: Hình vẽ trong SGK
III.hoạt động dạy- học
Làm quen với biểu đồ tranh
- HS quan sát biểu đồ trong SGK và phát biểu
- Biểu đồ trên có hai cột:
+ Cột bên trái ghi tên 5 gđình: Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào, Cúc.
+ Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình
- Biểu đồ trên có 5 hàng
+ Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có hai con gái.
+ Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai.
+ Nhìn vào hàng thứ ba ta biết gđ cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái.
Thực hành
Bài 1: HS quan sát biểu đồ “ Các môn thể thao khối lớp bên tham gia”
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài
- Một HS làm câu a, 1 HS làm câu b, Cả lớp làm vào vở.
a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 x 5 = 50(tạ)
b. 50 – 40 = 10(tạ) c. 40 + 50 + 30 = 120(tạ)
+ Năm 2002 được nhiều thóc nhất. Năm 2001 thu được ít thóc nhất
3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học
Luyện từ và câu
Danh từ
I.Mục tiêu
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng khái niệm đvị).
- Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm: biết đặt câu đối với danh từ.
II. Đồ dùng dạy- học
1.Giới thiệu bài
2.Phần nhận xét
Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm
- GV phát phiếu các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Một số HS đọc lời giải đúng.
Dòng 1: Truyện cổ Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa
Dòng 3: Cơn, nắng, mưa Dòng 4: Con, sông, rặng, dừa
Dòng 5: Đời, cha ông Dòng 6: Con, sông, chân trời
Dòng 7: Truyện cổ Dòng 8: Ông cha.
Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập 2
- HS thảo luận nhóm làm vào phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét
Từ chỉ người: Ông cha, Cha ông Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời
Từ chỉ hiện tượng: Mưa, nắng Từ chỉ đơn vị: Cơn, con, rặng
3. Phần ghi nhớ
- HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp làm vào vở
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK
4. Phần luyện tập
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài- cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu, HS làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt
5. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học
Kĩ thuật
Khâu thường (Tiết 2)
I.Mục tiêu
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thờng.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình khâu thường, Mẫu khâu thường
- Mảnh vải sợi bông trắng, len, kim khâu len
III. Hoạt động dạy học
HĐ3: HS thực hành khâu thường
- GV cho HS nhắc lại quy trình khâu thường, khắc sâu bước vạch dấu và khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.
- Lưu ý HS thêm cách kết thúc đường khâu, nêu thời gian, yêu cầu thực hành
- HS thực hành khâu mũi thường trên vải.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS
- HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá(3 tiêu chuẩn).
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. GV đáh giá một số sản phẩm của Hs.
HĐ3: Nhận xét, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học, dặn vận dụng thực hành trên vải.
Thứ 6 ngày 3 tháng 10 năm 2008
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài kể chuyện
I.Mục tiêu
- Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện
- Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời kể hấp dẫn, sinh động phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
II.hoạt động dạy học
A. Phần nhận xét
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc lại chuyện “ Những hạt thóc giống”
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu, phát giấy, bút cho từng nhóm
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận lời giải đúng.
+ Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu)
+ Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 10 dòng tiếp)
+ Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 4 dòng còn lại)
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
B. Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Yêu cầu HS tìm một đoạn văn bất kỳ trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
C. Luyện tập
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì? Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? ( Đoạn 1 và 2 đã hoàn thành, đoạn 3 còn thiếu)
+ Đoạn 1 kể sự việc gì? (Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ con nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm)
+ Đoạn 2 kể về sự việc gì? (Mẹ ốm nặng, cô bé đi tìm thấy thuốc)
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào? Phần thân đoạn
+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? (Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền).
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét
Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn 3 câu chuyện vào vở.
Toán
Biểu đồ (tiếp theo)
I.Mục tiêu
- Làm quen với biểu đồ hình cột
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột
II.Đồ dùng dạy học
- Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đò Số chuột của 4 thôn đã diệt
III.hoạt động dạy học
HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình cột
- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu.
- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi:Biểu đồ có mấy cột? (Biểu đồ có 4 cột)
+ Dưới chân của các cột ghi gì? (Dưới chân của các cột ghi tên của 4 thôn)
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? (Trục bên trái ghi số chuột đã diệt)
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? (Là số chuột được biễu diễn ở cột đó).
- GV hướng dẫn đọc biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào? (Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng).
+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biễu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn?
(Hai HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó).
+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột?(Vì trên đỉnh cột biễu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000).
+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng?
+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? (Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn).
+ Thôn nào diệt đựơc nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất?
Cả bốn thôn diệt được bao nhiêu con chuột?
+ Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?
HĐ2:Luyện tập và thực hành:
Bài 1: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ hỏi: Có những lớp nào tham gia trồng cây?
Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp? Khối 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là lớp nào?
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2008_2009_tran_thi_xuan_thom.doc