Giáo án lớp 4 tuần 8 - 14

ĐẠO ĐỨC

Tiết 8:TIết kiệm tiền của (tt)

I-Mục tiêu:

-Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

-Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

-Sử dũng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dung, điện, nước, trong cuộc sống hang ngày.

-Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.

-Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.

 

doc240 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 8 - 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ ngày Môn Tên bài dạy 2 24/10/11 ĐĐ TĐ T LS Tiết kiệm tiền của (tt) Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập Ôn tập 3 25/10/11 CT T LTVC KH Trung thu độc lập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Cách viết tên người địa lí nước ngoài Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh 4 26/10/11 TĐ T KC ĐL Đôi giầy ba ta màu xanh Luyện tập Kể chuyện đã nghe đã đọc Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 5 27/10/11 TLV T LTVC KT Luyện tập kể chuyện Luyện tập chung Dấu ngoặc kép Khâu đột thưa 6 28/10/11 KH TLV T Ăn uống khi bị bệnh Luyện tập phát triển câu chuyện Góc nhọn,góc tù,góc bẹt. Ä Thứ hai ngày 24/10/11 ĐẠO ĐỨC Tiết 8:TIết kiệm tiền của (tt) I-Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. -Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. -Sử dũng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dung, điện, nước,…trong cuộc sống hang ngày. -Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. -Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. * Các kĩ năng cơ bản: - Kĩ năng bình luận phê phán vào lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. * Các phương pháp kĩ thậut dạy học: - Tự nhủ. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. - Dự án. II-Đồ dùng dạy và học: -Bảng phụ thẻ đúng sai. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: -Hs trình bày những việ gia đình đã tiết kiệm là bao nhiêu? +Em thấy gia đình mình đã tiết kiệm chưa? -Tiết kiệm là không của riêng ai nhắc nhở mọi người điều thực hiện tiết kiệm sẽ rất ít cho đất nước. 2.2-Hoạt động 2:Hs làm bài tập 4 SGK. -Hs làm việc cả lớp. +Trong những việt đã làm trên,việt nào thể hiện sự tiết kiệm? +Những việt làm không tiết kiệm? 2.2-Hoạt động 3:Hs thảo luận theo cặp. -Hs viết ra giấy dự định mình sẽ tiết kiệm sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình mình ntn? -Hs nêu ý kiến của mình trước lớp. -Hs đánh giá lẫn nhau. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -1-3 hs. -Hs nêu. -Hs làm bài tập đánh dấu x vào ô trống trước những việt đã làm -Câu :c,d,g,Hoạt động của GV,i. -Hs lần lượt nói bạn kia nghe. -Hs đánh giá cách làm của bạn. TẬP ĐỌC Tiết 15: N ếu chúng mình có phép lạ I-Mục Tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. -Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời các câu hỏi 1,2,4) II-Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ ,tranh. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ -Hs đọc nối tiếp theo đoạn và trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a-Luyện đọc: -Hs đọc nối tiếp theo khổ thơ. -Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đúng. -Hs đọc toàn bài thở. -Gv đưa bảng phụ định hướng hs đọc đúng . -Hs đọc toàn bài thơ. -Gv đọc mẫu. b-Tìm hiểu bài: -Hs đọc toàn bài thơ. +Câu thơ nào lập lại nhiều lần trong bài? +Việc lập lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? +Mỗi khổ nói lên điều gì ? -Hs nhắc lại nhiều lần trong khổ thơ. +Câu thơ mãi mãi không có mùa đông ý nói lên điều gì? +Câu thơ hoá trái bom thành trái ngọn ý nói lên điều gì? +Em thích mơ ước nào của các bạn nhỏ trong bài thơ vì sao? +Bài thơ nói lên điều gi? -Cho hs nhắc lại gv ghi bảng. c-Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn theo cặp. -Hs đọc diễn cảm toàn bài. -Hs đọc thuộc lòng từng khổ thơ. -Hs đọc thuộc lòng toàn bài thơ. -Hs bình chọn bạn đọc hay nhất. -Gv nhận xét cho điểm. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -3hs. -4hs. -3hs. -Nếu chúng mình có phép lạ. -Nói lên ước mơ của các bạn nhỏ. -Nói lên điều ước của các bạn nhỏ. -Không có mùa đông gí lạnh,thời tiết luôn được ấm áp… -Ước không có chiến tranh luôn có hoà bình… -Hs nêu. -Hs ngồi cùng bàn. -2hs. -5hs. TOÁN Tiết 36:Luyện tập I-Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II-Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -1hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn luyện tập: Bài 1b:-Hs đọc yêu cầu đề bài.bỏ cột a. +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? +Khi đặt tộng của nhiều số hạng ta chú ý điều gì? -Hs tự làm bài. -Nhận xét bài làm của bạn, -Gv nhận xét sữa chữa. Bài 2dòng 1,2:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv hướng dẫn hs làm mẫu 1 bài. -Gv nhận xét sữa chữa. Bài 3(HS K,G):-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs tự làm bài. -Lớp nhận xét bài làm của bạn. -Gv nhận xét cho điểm. Bài 4a:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Thực hiện như bài 3. Bài 5(HS K,G):-Hs đọc yêu cầu đề bài. +Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn? +Nêu công thức tính chu vi HCN? +Phần b yêu cầu chúng ta làm gì? -Hs tự làm bài. -Hs nhận xét bài làm của bạn. -Gv nhận xét cho điểm. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -2hs. -Đặt tính rồi tính. -Nêu cách đặt tính. -2hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. -Hs nêu. -Hs viết. -Tính chi vi hình chữ nhật. -1hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. LỊCH SỬ Tiết 8: Ôn tập I-Mục tiêu: - Nắm được tên cá gia đoạn lịch sử từ bài 1 đến bài 5: +Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN:Buổi đầu dựng nước và giữ nước. +Năm 179 TCN đến năm 938:Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. -Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: +Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. +Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. +Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II-Đồ dùng dạy và học: -Hình vẽ trục thời gian ,phiếu học tập. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Hs nêu nội dung bài và trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Hs đọc yêu cầu SGK. -Gv treo bảng thời gian lên. +Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của lịch sử dân tộc,nêu thời gian của từng giai đoạn. -Gv nhận xét yêu cầu hs ghi nhớ lại. 2.3-Hoạt động 2: -Hs đọc yêu cầu SGK. -Hs làm việc theo cặp. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Gv nhận xét sữa chữa. 2.2-Hoạt động 3: -Hs thảo luận theo chủ đề. -Gv nhận xét tuyên dương nhóm làm việc tốt. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -2hs. -Hs nêu. -Hs ngồi cạnh nhau thảo luận. -Hs nhận xét bổ sung. -3 nhóm. Ä Thứ ba ngày 25/10/11 CHÍNH TẢ Tiết 8:Trung thu độc lập I-Mục tiêu: -Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. -Làm đúng bài tập 2b; 3b. - Học sinh cảm nhận được vẽ đẹp của đật nước biết yêu quý thiên nhiên đất nước tác động cảm nhận và bảo vệ môi trường. II-Đồ dùng dạy và học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Hs viết từ khó tiết trước. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn viết chính tả: a-Trao đổi đoạn văn: -Hs đọc đoạn văn. +Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước đất nước tươi đẹp ntn? b-Hướng dẫn viết từ khó: -Hs tìm từ gv ghi bảng. c-Nghe viết chính tả: d-Chấm bài nhận xét sữa chữa: 2.3-Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2b:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm ngồi cùng bàn. -Đại diện nhóm nhận xét sữa chữa. -Gv nhận xét cho điểm. Bài 3b:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm ngồi cùng bàn. -Đại diện nhóm trính bày. -Gv kết luận lời giải đúng. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -2hs. -Hs nêu. -4 nhóm. -Nhóm nhận xét. -Nhóm nhận xét bổ sung. TOÁN Tiết 37:Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai só đó I-Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II-Đồ dùng dạy và học: III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -1hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó: a-Giới thiệu bài toán: +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? b-Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán: Số lớn Số bé 70 c-Hướng dẫn giải bài toán cách 1: -Hs quan sát sơ đồ phát biểu ý kiến. +Nếu bớt đi phần hơn của số lớn thì hai số ntn? +Phần lớn hơn của hai số so với số bé gọi là gì? +Khi bớt phần lớn hơn tổng ntn? +Tổng của hai số mới là bao nhiêu? +Hãy tìm số bé? +Hãy tìm số lớn? -Hs giải bài toán. Số bé =(Tổng - Hiệu ):2 d-Hướng dẫn giải bài toán có hai cách: +Nếu ta thêm phần số bé bằng phần số lớn thì hai số ntn? +Tìm tổng của hai lần số lớn? +Tìm số lớn? +Tìm số bé? -Hs trình bày cách giả. Số lớn =(Tổng + Hiệu ):2 2.3-Luyện tập: Bài 1:-Hs đọc yêu cầu đề bài. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Hs làm bài. -Hs nhận xét bài làm của bạn. -Gv nhận xét cho điểm. Bài 2:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thực hiện như bài 1. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -2hs. -Tổng của hai số là 70 hiệu của hai số là 10. -Yêu cầu tìm hai số. -Bằng nhau. -Hiệu của hai số. -Tổng thay đổi. -70+10=60. -60:2=30. -30+10=40 hoặc 70-30=40 -1hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. -5-7 hs. -Bằng nhau. -70+10=80. -80:2=40. -40-10 hoặc 70-40=30. -1hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. -5-7 hs đọc. -Hs nêu. -Hs nêu. -2hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 15:Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài I-Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2. II-Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Hs đọc nối tiếp theo đoạn và trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:-Gv viết mẫu tên người tên địa lí nước ngoài lên bảng. -Hs đọc lại. Bài 2:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm ngồi cùng bàn. +Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? +Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết ntn? +Cách viết tên các tiếng trong cùng bộ phận ntn? Bài 3:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm ngồi cùng bàn. +Cách viết tên địa lí người nước ngoài có gì đặt biệt? -Tên người tên địa lí nước ngoài là tên riêng được phiên âm Hán Việt như Hi Mã -Lạp Sơn tên ngọn núi .Phiên âm tiếng Việt còn Hi-ma-lai-a là tên quốc tế phiên âm từ Tây Tạng. 2.3-Luyện tập: Bài 1:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs lên bảng viết. -Hs nhận xét bổ sung làm việc. -Gv kết luận lời giả đúng. -Hs đọc đoạn văn. +Đoạn văn viết về ai? +Em biết nhà bác học Lu-I-Mục tiêu: paxtơ qua phương tiện nào? Bài 2:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs lên bảng viết. -Hs nhận xét bổ sung bài làm của bạn. -Kết luận lời giải đúng. Bài 3:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Trò chơi điền thêm tên nước,hoặc thủ đô,tiếp sức. -Hs đọc tên nước,1 hs đọc tên thủ đô. -Gv nhận xét cho điểm. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -3hs -5-7 hs. -Hs nêu. -Viết hoa. -Giữa các tiếng trong cùng bộ phận có dấu gạch nối. -Giống như tên người tên địa lí Việt Nam. -3hs lên bảng viết lớp viết vở nháp. -Viết về gia đính LuI-paxtơ. -Sách tiếng việt lớp 3. -Lớp viết vào vở KHOA HỌC Tiết 15:Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh I-Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh:Hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt… - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy tron gngười khó chịu, không bình thường. -Phân biệt được cơ thể lúc khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. * Các kĩ năng cơ bản: - Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu khi bị bệnh. * Các phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Quan sát tranh; kể chuyện ; trò chơi. II-Đồ dùng dạy và học: Các hình minh hoạ,phiếu ghi các tình huống . III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Hs đọc nối tiếp theo đoạn và trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: -Hs thảo luận nhóm ngồi cùng bàn. -Xếp các hình có liên quan đến nhau thành 3 câu chuyện thể hiện Hùng lúc khoẻ,Hùng lúc bệnh,Hùng lúc chưa bệnh. -Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung miêu tả những dấu hiệu khi Hùng khoẻ và bệnh. -Nhận xét tổng hợp các ý kiến của hs tuyên dương nhóm trình bày tốt. 2.2-Hoạt động 2:Hoạt động cả lớp. +Em đã từng mắt bệnh gì ? +Khi bị bệnh đó em thấy thế nào ? +Khi có dấu hiệu bệnh em phải làm gì?Tại sao phải làm như vậy? -Hs nêu các bạn khác bổ sung. -Nhận xét hs hiểu biết. 2.2-Hoạt động 3: Trò chơi mẹ ơi con bị bệnh. -Các nhóm đóng vai nhân vật torng tình huống. -4 nhóm mỗinhóm 1 hs bị bệnh. -Gv nhận xét cho điểm. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -3hs. -Hs quan sát tranh minh hoạ. -Hs nêu. -Hs nêu. -Báo ngay với bố mẹ,hoặc người thân giúp erm khỏi bệnh. -3-5 hs. -Các nhóm giải quyết tình huống. Ä Thứ tư ngày 26/10/11 TẬP ĐỌC Tiết 15: Đôi giầy ba ta màu xanh I-Mục Tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). -Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời các câu hỏi SGK) II-Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ ,tranh. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Hs đọc nối tiếp theo đoạn và trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a-Luyện đọc: -Hs đọc toàn bài nối tiếp theo đoạn. Đ1 Tứ đầu …….bạn tôi. Đ2 Còn lại. -Hs đọc toàn bài. -Hs đọc chú giải. -Gv đọc mẫu. b-Tìm hiểu bài: -Hs đọc thầm đoạn 1. +Nhân vật trong đoạn văn là ai? +Ngày bé chị từng mơ ước điều gì? +Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giầy ba ta màu xanh? +Ước mơ của chị tổng phụ trách đội có thành sự thật không?Vì sao em biết? +Đoạn 1 nói lên điều gì? -Hs nhắc lại -Gv giới thiệu đoạn luyện đọc. -Hs đọc theo nhóm ngồi cùng bàn. -Hs thi đọc diễn cảm. -Gv nhận xét cho điểm. -Hs đọc thầm đoạn 2. +Khi làm TPT đội chị được giao nhiệm vụ gì? +Vì sao chị tổng phụ trách đội biết ước mơ của cậu bé lang thang? +Chị làm gì để động viên Lái trong ngỳa đầu đến lớp? +Tại sao chị tổng phụ trách đội làm điều đó? +Tìm những chi tiết nói lên niềm vui và súc động của Lái? +Đoạn 2 nói lên điều gì? -Hs nhắc lại. -Hs thi đọc diễn cảm. +Nội dung bài nói lên điều gì? -Hs nêu gv ghi bảng. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -3hs. -2hs. -Hs lắng nghe. -Chị tổng phụ trách. -Có đôi giầy ba ta màu xanh. -Hs nêu. -Hs nêu. -Vẽ đẹp của đôi giầy ba ta . -Vận động trẻ em lang thang mồ côi đi học. -Vì chị theo Lái trên khắp đường phố. -Thưởng cho Lái đôi giầy ba ta màu xanh. -Chị muốn đem lại niềm hạnh phúc cho Lái. -Hs nêu. -Niềm vui và súc động của Lái. -Hs nêu. TOÁN Tiết 38:Luyện tập I-Mục tiêu: - Biết giải bài toán có liên quan đến giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II-Đồ dùng dạy và học: III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -1hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs tự làm bài. -Hs nhận xét bài làm của bạn. -Hs nêu lại cách tìm số lớn và số bé. -Gv nhận xét cho điểm. Bài 2:-Hs đọc yêu cầu đề bài. +Bài toán thuộc dạng gì? -Hs làm bài. -Hs nhận xét bài làm của bạn. -Gv nhận xét cho điểm. Bài 4:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs làm bài cả lớp làm vbt sau đó đổi vở kiểm tra. -Gv nhận xét sữa chữa. Bài 5:-Hs đọc yêu cầu đề bài. +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? +Đơn vị thóc có cùng đơn vị không?Ta phải làm gì? -Hs làm bài. -Hs nhận xét bài làm của bạn. -Gv nhận xét cho điểm. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. 1hs. -2hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. -3hs. -Hs nêu. -2hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. -Số kg thóc thửa ruộng . -Không ta phải đổi ra đơn vị kg. -2hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. KỂ CHUYỆN Tiết 8:Kể chuyện đã nghe đã đọc I-Mục tiêu: - Dựa vào ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về ước mơ đẹp hoặc ướ mơ viễn vông phi lí . -Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của câu chuyện. II-Đồ dùng dạy và học: Trannh minh hoạ. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Hs nối tiếp nhau kể chuyện. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn kể chuyện: a-Tìm hiểu bài: -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv gạch chân các từ yêu cầu. +Những câu chuyện kể ước mơ có những loại nào? +Câu chuyện em định kể là câu chuyện gì?Em muốn kể ước mơ ntn? b-Học sinh kể chuyện trong nhóm: -Hs kể theo cặp. c-Kể chuyện trước lớp: -Hs kể trước lớp và trao đổi đối thoại về nhân vật nội dung truyện. -Nhận xét bạn kể. -Gv nhận xét cho điểm. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -3hs. -Hs nêu. -Câu chuyện nội dung câu chuyện ý nghĩa câu chuyện. -Hs ngồi cùng bàn kể chuyện và trao đổi nội dung. -Nhiều học sinh tham gia kể. -Nhận xét theo tiêu chí đã nêu. ĐỊA LÍ Tiết 8:Hoạt độn sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I-Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: +Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất badan. +Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ. -Dựa vào cá bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. -Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê Buôn Mê Thuộc. *HS K,G: +Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên. +Xác lập được mối quan hệ địa lí thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất bad an- trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt- chăn nuôi trâu, bò… - Học sinh thấy được ít lợi của việc trồng rừng của người dân khi hoạt động sản xuất. II-Đồ dùng dạy và học: -Lược đồ,bản đồ địa lí VN. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Hs nêu nội dung bài và trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: -Hs hđ nhóm dựa theo yêu cầu. +Dựa vào hình 1 hs kể tên những cây trồng chính ở TN?Chúng thuộc loại cây gì? +Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?Cây công nghiệp ở BMT có đặc điểm gì? +Cây CN có giá trị kinh tế gì? +Trồng cây CN ở TN có những thuận lợi gì và khó khăn gì? -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Việc trồng cây không những đem lại giá trị kinh tế mà còn là hoạt động bảo vệ môi trường. 2.2-Hoạt động 2: -Hs thảo luận nhóm theo bàn. -Dựa vào câu hỏi gv thảo luận. +Dựa vào H1 kể tên các vật nuôi ở TN. +Ở TN người ta nuôi bò để làm gì? -Lớp nhận xét gv rút ra kết luận. -Hs đọc ghi nhớ. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -3hs. -4 nhóm. -Hs thảo luận. -Nhóm nhận xét. -Hs lần lượt trả lời. Ä Thứ năm ngày 27/10/11 TẬP LÀM VĂN Tiết 15:Luyện tập phát triển câu chuyện I-Mục tiêu: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3,4 (ở tiết TLV tuần 7-(BT1)); phân biệt được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). * Các kĩ năng cơ bản: - Tư duy sáng tạo; phân tich1, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. - Hợp tác. * Các phương pháp và kĩ thậut: - Làm việc nhóm – chia sẽ thông tin. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai. II-Đồ dùng dạy và học: Tranh minh hoạ. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Hs kể lại câu chuyện 3 điều ước. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn làm bài tập: +Treo tranh bức tranh minh hoạ cho biết chuyện gì?Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó. -Nhận xét khen ngợi hs nhớ cốt truyện. Bài 1 (bỏ): -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm ngồi cùng bàn. -Hs lên bảng trình bày. -Gv ghi nhanh các cách mở của học sinh. -Gv kết luận những câu mở đoạn hay. Bài 2 (bỏ): -Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs đọc toàn bộ câu hỏi trả lời câu hỏi. +Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? +Các câu mở đoạn đống vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? Bài 3:-Hs đọc yêu cầu đề bài. +Các em chọn câu chuyện nào đã đọc đã kể? -Hs kể chuyện trong nhóm. -Hs theo dõi nhận xét câu chuyện. -Hs kể thoe trình tự thời gian chưa? -Gv nhận xét cho điểm. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. -2hs. -Tranh minh hoạ cho biết chuyện vào nghề.Hs kể câu chuyện. -Nhận xét ý kiến. -Được sắp xếp theo trình tự thời gian. -Câu mở đoạn tiếp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. -Hs nêu. TOÁN Tiết 39:Luyện tập chung I-Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. -Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II-Đồ dùng dạy và học: III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -1hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs tự làm bài. -Hs nhận xét bài làm của bạn. -Hs nêu lại cách tìm số lớn và số bé. -Gv nhận xét cho điểm. Bài 2(dòng 1):-Hs đọc yêu cầu đề bài. +Bài toán thuộc dạng gì? -Hs làm bài. -Hs nhận xét bài làm của bạn. -Gv nhận xét cho điểm. Bài 3:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs làm bài cả lớp làm vbt sau đó đổi vở kiểm tra. -Gv nhận xét sữa chữa. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau. 1hs. -2hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. -3hs. -Hs nêu. -2hs lên bảng làm bài lớp làm vbt. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16:Dầu ngoặc kép I-Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dung dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. - Học sinh thấy được tâm tư nguyện vọng của Bác là vi dân vì nước, từ đó học sinh yêu quý và kính trọng Bác nhiều hơn. II-Đồ dùng dạy và học: Bảng phụ viết sẵn bài tập,tranh minh hoạ. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: -Hs đọc nối tiếp theo đoạn và trả lời câu hỏi. -Gv nhận xét cho điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:-Hs đọc yêu cầu đề bài. +Những từ ngữ và câu nào đặt trong dấu ngoặc kép? -Gv gạch chân các từ ngữ câu văn đó. +Những từ ngữ câu văn đó của ai? +Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn có tác dụng gì? -Dâú ngoặc kép dùng để đánh dấu trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Hoặt cũng có thể là một đoạn văn. - Qua đoạn văn trích về lời nói của Bác Hồ cho ta thấy BH là tấm gương cao đẹp suốt đời Bác hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân, đất nước ta đươc như ngày hôm nay là sự ước mơ và công lao của Bác. Chính vì thế chúng ta phải biết yêu quý, kính trọng và biết ơn công lao to lớn của Bác. Bài 2:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. +Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hớp với dấu hai chấm khi nào dùng độc lập? -Gv rút ra ý chung. Bài 3:-Hs đọc yêu cầu đề bài. +Từ “Lầu”chổ cái gì? +Tắc kè hoa có xây đực lầu theo nghĩa trên không? +Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để làm gì? -Dùng dấu ngoặc kép từ lầu dấu đặt biệt. 2.3-Ghi nhớ: -Hs đọc ghi nhớ. -Hs tìm ví dụ cụ thể và tác dụng dấu ngoặc kép. 2.4-Luyện tập: Bài 1:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs đọc yêu cầu và tìm lời nói trực tiếp. -Hs đọc bài làm của mình. Bài 2:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs thảo luận nhóm ngồi cùng bàn. -Hs trả lời nhận xét chung. Bài 3:-Hs đọc yêu cầu đề bài. -Hs làm bài . -Hs nhận xét sữa chữa. -Gv rút ra lời giải đúng. 3-Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Hs học bài và làm bài chuẩn bị tiết sau.

File đính kèm:

  • docTUẦN 8 - 14.doc
Giáo án liên quan