Giáo án lớp 5 tuần 23, 24 - Trường tiểu học Lăng Tô

 Tập đọc :tiết 45

Phân xử tài tình.

 I.Mục tiêu yêu cầu:

 -Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được

niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

 II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4411 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 23, 24 - Trường tiểu học Lăng Tô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 02 năm 2007 Tập đọc :tiết 45 Phân xử tài tình. I.Mục tiêu yêu cầu: -Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. -Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc. HĐ1: Cho 2 HS đọc bài. HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: Cho HS đọc theo nhóm. HĐ4: GV đọc diễn cảm cả bài một lượt. 4 Tìm hiểu bài. 5 Đọc diễn cảm. 6 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV chia đoạn: 3đoạn. .Đ1: Từ đầu đến "Ba này lấy trộm". .Đ2: Tiếp theo đến "Cúi đầu nhận tội". .Đ3: Phần còn lại. -Cho HS đọc đoạn và đọc từ ngữ khó: Vãn cảnh, biện lễ, sự vaĩ…. -Cho HS đọc cả bài trước lớp. -Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thê hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án…. -Giọng người dẫn chuyện: Đọc rõ ràng, rành mạch, biêu thị cảm xúc khâm phục, trân trọng. -Lời 2 người đàn bà: mếu máo đau khổ. -Lời quan án: Giọng ôn tồn, đĩnh đạc, uy nghiêm. +Đ1: -Cho HS đọc. H: hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? +Đ2: -Cho HS đọc. H: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp. H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? +Đ3: H: kể lại cách quan án tìm kẻ lấy cắp. H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? -GV chốt lại: ý đúng: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt. H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? H: Câu chuyện nói lên điều gì? -Cho HS đọc phân vai. -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc những truyện về xử án. -Dặn HS về kê câu chuyện cho người thân nghe. -2-3 Hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -2 HS khá, giỏi nối tiếp đọc. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. Một hs đọc bài -3 HS . Mỗi HS đọc 1 đoạn. -Từng nhóm 3 HS đọc. -1 vài HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. -2 HS giải nghĩa từ. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắp vải của mình và nhờ quan phân giải. -1 HS đọc thành tiếng. -Cho người làm chứng(không có). -Cho lính về nhà hai người để xem xét, cũng không tìm được gì? -Sai xé tấm vải làm đôi thấy một người bật khóc…. -Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót. -1 HS đọc thành tiếng. -Giao tất cả những người trong chùa mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước….. -HS chọn cách trả lời. -Nhờ quan thông minh quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội… -Ca ngợi trí thông minh, tài xử án của quan. -4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai: Người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải…. -2-3 nhóm 4 thi đọc. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. Toán Tiết 111: Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối I Mục tiêu: -Có biểu tượng về Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối. -Nhận biết được mối quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối. -Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo. -Vận dụng để giải toán có liên quan. II Đồ dùng dạy học. -Mô hình lập phương 1dm3 và 1cm3. -Hình vẽ về quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương 1cm. Bảng minh hoạ bài 1. III Hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới GTB a) Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích. b) Thực hành đọc viết và chuyển đổi đơn vị đo thể tích. Thực hành Bài 1. Củng cố –dặn dò Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhận xét ghi điểm. bị kiểm tra. a) Xăng –ti-mét khối. -Gv trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1cm gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể. -Đây là hình khối gì? Có kích thước bao nhiêu. -Giới thiệu. -Xăng ti mét khối viết tắt là cm3 -Yêu cầu HS nhắc lại. b)Đề –xi- mét khối. -GV trình bày vật mẫu khối lập phương cạnh 1dm, gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể. -Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu. -Đề-xi mét khối viết tắt là dm3 c)Quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. -Gv trưng bày tranh minh hoạ. -Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. vậy thể tích của hình đó là bao nhiêu. -Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm. -GV xác nhận. 1dm3 =1000cm3 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. -Gv treo bảng phụ. -Bảng phụ gồm mấy cột, là những cột nào? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Gọi 5 HS nối tiếp lên bảng chữa bài. -GV nhận xét, đánh giá. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Gọi 4 HS đọc bài làm. -Yêu cầu HS nhận xét. -Gv nhận xét, đánh giá. -Chấm bài và nhận xét. -Nhận xét tiết học Về nhà làm bài tập ở nhà Nhắc lại tên bài học. -Các HS quan sát. -1 HS thao tác. -Hình lập phương có cạnh dài 1cm. -HS chú ý quan sát mẫu. -HS nhắc lại xăng-ti mét khối viết tắt là cm3 -HS thao tác. -Hình lập phương có cạnh dài 1 đề-xi-mét. -1 đề-xi-mét khối. - 10 x 10 x 10= 1000 hình lập phương cạnh 1cm. -1 HS đọc to đề bài. -Gồm 2 cột. Một cột ghi số đo thể tích, một cột ghi cách đọc. -HS làm bài vào vở. -HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi. -1 HS đọc to yêu cầu bài. -HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo. CHÍNH TẢ:Tiết 23 Nhớ viết: Cao Bằng ôn tập về quy tắc viết hoa Viết tên người, tên địa lí Việt Nam I.MỤC TIÊU: -Nhớ-Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng. -Viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam. II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC. -Bảng phụ hoặc giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 HDHS nhớ viết. HĐ1: HD chính tả. HĐ2: HS viết chính tả. HĐ3: Chấm, chữa bài. 4 Làm bài tập. HĐ1; HDHS làm bài 2. HĐ2: HDHS làm bài 3. 4 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. -GV nhắc HS cách trình bày bài chính tả theo khổ thơ, mỗi dòng 5 chữ. Cần viết hoa tên riêng Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc, Cao Bằng. -GV đọc bài chính tả một lượt. -GV chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung. -Cho HS đọc yêu cầu baì 2 và 3 câu a,b,c. -GV giao việc. -Một em đọc lại toàn bộ BT2. -Tìm các từ đã cho để điền vào chỗ trống trong câu a,b,c sao cho đúng. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép bài tập ra cho 3 HS làm trên bảng phụ hoặc cho HS thi tiếp sức. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b)Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. …….. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài thơ Cửa Gió Tùng Chinh. -GV giao việc. -Một em đọc lại bài thơ. -Viết lại cho đúng chính tả những chữ trong bài thơ còn viết sai. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. -2-3 Hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng. -Cả lớp lắng nghe và nhận xét. -HS gấp SGK viết chính tả. -HS tự soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. -3 HS lên làm trên bảng phụ. -Cả lớp làm vào vở bài tập. -Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên lớp. -HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập. -1 Hs làm bài cá nhân, 2 HS làm bài trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Nghe. Đạo Đức:Tiết 23 Em yêu tổ quốc Việt Nam. ( T1) I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang gia nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện đẻ góp phần xây dựng và boả vệ quê hương đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hoà về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II)TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt nam và một số khác. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU ND GV HS 1.Kiểm tra bài củ: (5) 2.Bài mới: ( 25) a. GT bài: b. Nội dung: HĐ1:Tìm hiểu thông tin trang 34 SGK MT: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoa, kinh tế, về truyền thống vàcon người Việt Nam. HĐ2:Thảo luận nhóm MT:HS có thêm hiểu biết về tự hào đất nước Việt Nam. HĐ3:Làm bài tập 2 SGK. MT:HS củng cố những hiểu biết về tổ quốcViệt Nam. 3.Củng cố dặn dò: ( 5) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu những việc làm của UBND ? - Em cần làm những việc làm gì để thực hiện tốt nhiệm vụ của em đối với địa phương nơi em ở ? * Nhận xét chung. * Cho HS hát bài " em yêu hoà bình " và GT bài. -Ghi đề bài lên bảng. * Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu, chuẩn bị GT nôi dung thông tin trong SGK. -Yêu cầu các nhóm chuẩn bị. - Cho các nhóm lên trình bày kết quả, các hóm nhận xét bổ sung. * Nhận xét rút kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước rất đấng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. * chia nhóm đề nghị HS tảo luận các câu hỏi: - Em biết những gì về đất nứoc Việt Nam ? - Em nghĩ gì về dất nước, con người Việt Nam ? - Nước ta có những khó khăn gì ? -Chúng ta cần phải làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. * Nhận xét rýt kết luận : - Tổ quốc chúng ta là tổ quốc V iệt Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về tô quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. - Đất nước ta con nghèo, còn nhiều klhó khăn vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng tổ quốc. * Cho HS nêu lại ghi nhớ. * Nêu yêu cầu bài tập 2 . - Cho HS làm việc cá nhân. -Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. * Nhận xét rút kết luận : -Quốc kì Việt Nam lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. - Bác Hồ là vĩ lãnh tụ kính yêu của nhân dan Việt Nam, là danh nhân văn hoá của thế giới. -Văn Miếu là trường đại học đầu tiên của nước ta. - Aó dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. * Nhận xét tiết học. -Yêu cầu các em sưu tầm các tranh ảnh, sự kiện lịch sử có liên quan đến chủ đề đất nước Việt Nam. -Vẽ tranh về đất nước con người V iệt Nam. -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. * HS hát đồng thanh. -Nêu nội dung bài hát. -Nêu đề bài. * Làm việc theo nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận các thông tin SGK. - Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhậnh xét bổ sung. -Nêu các truyền thống giữ nước và dựng nước mà em biết. -Nêu lại kết luận. * Thảo luận các câu hỏi theo nhóm. -Nêu những điều em biết về con người, các địa danh , truyền thống. - Nêu cảm nghĩ theo nhóm. -Nêu các khó khăn như : còn nghèo, nền kinh tế còn lạc hậu. -Lần lượt các nhóm trình bày trước lớp. -Lắng nghe nhận xét. * Nhận xét nêu kết luận chung. * 3 HS nêu lại kết luận. -Liên hệ viẹc làm phù hợp với lứa tuổi của các em. * 3 HS đọc lại ghi nhớ. * Lắng nghe. -2 HS đọc lại yêu cầu bài tập. -Troa đổi với bạn nggòi bên cạnh. -3 HS trình bày trước lớp. -Nhận xét các ý kiến của bạn. -Nêu thêm những điều em biết về Bác Hồ. -Nêu thêm một số địa danh truyền thống. -Trang phục truyền thống của người Việt Nam. * Nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị các yêu cầu của giáo viên cho tiết học sau. -Chuẩn bị theo nhóm. Lịch sử :Tiết 23 Nhà máy hiện đại đầu tiên I.MỤC TIÊU: của nước ta Sau bài học HS nêu được: - Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. II.ĐỒ DUNG DẠY – HỌC. - Bản đồ thủ đô HN, các hình minh hoạ trong SGK, phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND - TL GV HS 1.Kiểm tra bài cũ 3-4' 2. Bài mới. GTB 1-2' HĐ1:Nhiệm vụ của Miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí HN. HĐ2:Quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí HN cho công cuộc XD và bảo vệ TQ. 3.Củng cố, dặn dò. -Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Sau Hiệp định Giơ – ne – vơ, Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? - Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại? -Đó là nhà máy nào? - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. -GV nêu: Để XD thành công CNXH… - Chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận cho các nhóm (tham khảo Sách thiết kế) - Gọi nhóm HS đã làm vào phiếu trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm mình để nhận xét. - Kết luận về phiếu làm đúng. - Kể lại quá trình xây dựng nhà máy cơ khí HN. - Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm nhà máycơ khí HN. - Việc BH 9 lần về thăm nhà máy Cơ khí HN nói lên điều gì? - Tổ chức cho HS giới thiệu những thông tin mình sưu tầm được về nhà máy Cơ khí HN. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học thuộc bài và tìm hiểu … - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. -Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - HS làm việc theo cá nhân. - …miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. -…để trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng suất và chất lượng lao động… - Cơ khí HN. - Lần lượt HS tình bày ý kiến. -Lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm để hoàn thành phiếu. - HS các nhóm theo dõi và nhận xét kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhóm mình. -1HS kể trước lớp. -…Chính phủ và BH rất quan tâm đén việc phát triển công nghiệp, hiện đại hoá sx của nước nhà… - HS tự giới thiệu cho nhau nghe. Thứ ba ngày 13 tháng 02 năm 2007 THỂ DỤC:Tiết 46 Nhảy dây- bật cao trò chơi "qua cầu tiếp sức" I.Mục tiêu: -Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau thực hiện động tác tương đối chính xác. -Ôn bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. -Làm quen trò chơi " Qua cầu tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để HS tập luyện. III. Nội dung và Phương pháp lên lớ Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. -Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. -Chơi trò chơi "Lăn bóng" hoặc trò chơi dò GV chọn. B.Phần cơ bản. -Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Các tổ tập theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập di chuyển tung bắt bóng qua lại theo nhóm 2 người, không để bóng rơi. *Thi di chuyển và tung bắt bóng theo từng đôi. -Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Phương pháp tổ chức tập luyện như bài trước. -Tập bật cao. Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Phương pháp tổ chức tập luyện như bài 43. -Thi bật nhảy cao với tay lên cao chạm vật chuẩn. -Làm quen trò chơi "Qua cầu tiếp sức". GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi cho HS. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức. GV chú ý nhắc nhở HS không được đùa nghịch khi đang đi trên cầu để đảm bảo an toàn. C.Phần kết thúc. -Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. -GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết qủa bài học. -GV giao bài về nhà. Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau để chuẩn bị kiểm tra. 6-10' 1-2' 1' 1-2' 1-2' 18-22' 6-8' 5-7' 5-7' 1-2 lần. 5-7' 4-6' 2-3' 2' ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Toán Tiết 112: Mét khối. I Mục tiêu: -Có biểu tượng đúng về mét khối, biết đọc và viết đúng đơn vị mét khối. -Nhận biết được mối quan hệ về mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối, dựa trên mô hình. -Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại. -Áp dụng giải các bài toán thực tiện có liên quan. II Đồ dùng dạy học. -Tranh vẽ mét khối. -Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ. III Hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới GTB a)Hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học. b) Rèn kĩ năng đọc viết các số đo thể tích và chuyển đổi đơn vị đo. Bài 1. Bài 2. Bài 3. 3 Củng cố dặn dò Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. -Nhận xét ghi điểm. a)Mét khối. H: Xăng-ti-mét khối là gì? Xác nhận. H: Đề-xi-mét khối là gì? Xác nhận. -GV xác nhận và giới thiệu. -Mét khối viết tắt là m3 -Đây là hình lập phương có cạnh dài 1m. -Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3 -GV ghi bảng: 1m3 = 1000 dm3. b)Nhận xét. -Treo bảng phụ. -Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đến bé. -GV gắn các tấm thẻ vào bảng theo câu trả lời của HS. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét về kết quả viết. -Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Yêu cầu HS chữa bài. -GV lưu ý HS: Khi đọc các số đo ta đọc như đọc số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân. b)Gọi 1 HS viết các số đo thể tích. -Yêu cầu HS nhận xét. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.. -Yêu cầu HS nhận xét. -GV nhận xét, đánh giá. -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm lời giải. -Nếu HS không tìm được lời giải GV sử dụng hệ thống câu hỏi gợi ý. VD: Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 dm3. -Gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. -GV nhận xét, đánh giá. Chữa kĩ bài tập này. -Chấm bài và nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập -GV lưu ý: HS còn yếu khi làm cả 2 phần a), b) dễ nhầm lẫn đơn vị; đặc biệt ý 1 câu a và ý 3 câu b -Nhắc lại tên bài học. -Là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1cm. -Là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1dm. - Ta có: 1m3 = 1000dm3 -Những đơn vị đã học là: Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. -Mỗi đơn vị đo thể tích bé bằng 1/ 1000 đơn vị lớn hơn liền trước. -1 HS đọc to yêu cầu bài. -HS làm bài. -HS chữa bài. - 7200m3 1/8m3 ………. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài. a) 1cm3 = 0,001dm3 5,216m3= 5216dm3 13,8m3=13800dm3 ………. -1 HS đọc to yêu cầu bài tập. - 5 x 3= 15 hình lập phương 1 dm3 Đáp số: 30 hình lập phương 1dm3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:Tiết 45 Mở rộng vốn từ: Trật tự- an ninh I.MỤC TIÊU YÊU CẦU: -Mở rộng vốn từ, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một vài tờ phiếu. -Từ điển Tiếng Việt nếu có. III CÁC HOẠT ĐỘNG. ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Làm bài. HĐ1: HDHS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. HĐ3: HDHS làm bài 3. 4 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. -GV giao việc: -Mỗi em đọc lại toàn bộ bài 1. -Khoanh tròn lên chữ a,b hoặc c ở ý em cho là đúng. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Ý đúng: Ý c: Trật tự có nghĩa là: Tình trạng, ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. -Cho HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. -GV giao việc: -Các em đọc lại đoạn văn. -Tìm trong đoạn văn những từ ngữ liên quan tời việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông có trong đoạn văn là: -Cảnh sát giao thông. -Tai nạn, tai nạn giao thông va chạm giao thông. -Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè. -GV chốt lại kết quả đúng. -Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự an ninh là: Cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, lem hu-li-gân. -Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên quan đến trật tự an ninh là: Giữ trật tự, quậy phá, hành hung….. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS nhớ những từ ngữ mới các em vừa được mở rộng. -Về nhà giải nghĩa 3 từ vừa tìm được ở bài 3. -2-3 Hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. -HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc 5thành tiếng lớp đọc thầm theo. -Các nhóm làm bài theo phiếu theo bảng nhóm. -Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp và trình bày. -Lớp nhận xét. -HS chép lại lời giải đúng. vào vở hoặc vở bài tập. -HS lắng nghe. Kể chuyện.Tiết 23 Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I Mục tiêu: +Rèn kĩ năng nói: -Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. -Hiểu câu chuyện, biết trao đổi vời các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. +Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn II CHUẨN BỊ. -Bảng lớp viết đề bài. -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. -Một số sách truyện về nội dung của bài học. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 HD HS kể chuyện HĐ!: HDHS hiểu yêu cầu của đề bài. 4 HS kể chuyện. HĐ1: HS kể chuyện. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV ghi đề bài lên bảng lớp. -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. Cụ thể. Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặ được đọc về những người đã góp sức mình bao vệ trật tự, an ninh. -GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội , giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. -Cho HS đọc gợi ý. -Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. -Cho HS đọc gợi ý 3 trong SGK và viết nhanh dàn ý ra giấy nháp. -Cho HS kể theo nhóm. -Cho HS thi kể trước lớp. GV đưa bảng phụ đã viết sẵn tiêu chí đánh giá tiết kể chuyện. -GV nhận xét và cùng HS bình chọn HS có câu chuyện hay, kể hay, hấp dẫn. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu cchuyện cho người thân nghe. -2-3 Hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc đề bài trên bảng. -3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. -Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. -1 HS đọc gợi ý 3. -Lớp viết nhanh gợi ý gạch đầu dòng. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. Thứ tư ngày 21 tháng 02 năm 2007 Tập đọc: Tiết 46 Chú đi tuần. I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: -Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, thể hiện tình cảm thương yêu của người chiến sĩ công an với các cháu HS miền nam. -Hiểu các từ ngữ trong bài, hiêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Các chiến sĩ yêu thương các cháu HS miền nam; sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp của các cháu. II. CHUẨN BỊ. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sính 1 Kiểm tra bài cũ 2 Giới thiệu bài. 3 Luyện đọc. HĐ1: Cho HS đọc toàn bài một lượt. HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp. HĐ3: Cho HS đọc theo nhóm. HĐ4: GV đọc diễn cảm cả bài một lần. 4 Đọc diễn cảm và HTL. 5 Củng cố dặn dò -GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét, đánh giá và cho đi

File đính kèm:

  • doctuan23-24.doc