Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 19 đến 25 - GV Nguyễn Tuyết Mai

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

 Tuần: 19

Môn: Luyện từ và câu

BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I.MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:

- HS hiểu cấu tạo & ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?

2.Kĩ năng:

- Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.

3. Thái độ:

- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.

II.CHUẨN BỊ:

- Một số phiếu viết đoạn văn ở phần Nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc29 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 19 đến 25 - GV Nguyễn Tuyết Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 19 Môn: Luyện từ và câu BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS hiểu cấu tạo & ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? 2.Kĩ năng: Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Một số phiếu viết đoạn văn ở phần Nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét HS đọc nội dung bài tập Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi (vào vở nháp) 2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu, trả lời miệng các câu hỏi 3, 4 Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Ý nghĩa của CN: chỉ con vật + Loại từ ngữ tạo thành CN: cụm danh từ + Ý nghĩa của CN: chỉ người + Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ + Ý nghĩa của CN: chỉ người + Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ + Ý nghĩa của CN: chỉ người + Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ + Ý nghĩa của CN: chỉ con vật + Loại từ ngữ tạo thành CN: cụm danh từ HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập HS đọc nội dung bài tập Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, gạch dưới bộ phận CN vào sách. 2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập Mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm CN. Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau. HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. HS nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát tranh minh họa bài tập. 1 HS khá, giỏi làm mẫu. Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, HS nhận xét. Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài Trong các tiết TLV ở HKI, các em đã tìm hiểu bộ phận vị ngữ (VN) trong kiểu câu kể Ai làm gì?. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu về bộ phận CN trong kiểu câu này. GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời HS lên bảng làm bài. GV kết luận, chốt lại ý đúng. Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chui mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn, mời HS lên bảng làm bài. GV kết luận, chốt lại ý đúng. Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập Mời 1 HS khá giỏi làm mẫu: nói 2 – 3 câu về hoạt động của người & vật được miêu tả trong tranh. GV nhận xét, cùng HS chọn em có đoạn văn hay nhất. Củng cố - Dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn trong BT3, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tài năng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 19 Môn: Luyện từ và câu BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu & chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Từ điển Phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 HS đọc lại ghi nhớ 1 HS đọc lại bài tập 3 Cả lớp nhận xét Hoạt động1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc theo nhóm vào phiếu Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên sửa bài tập HS nhận xét 1 HS đọc to lời giải đúng Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu HS đọc yêu cầu của bài tập Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT1 3 HS lên bảng phụ lớp viết câu văn của mình HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình Hoạt động 3: Học một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm HS đọc yêu cầu bài tập Từng cặp HS trao đổi HS phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu bài tập HS tiếp nối nhau đọc câu tục ngữ mà em thích ; giải thích lí do. Khởi động: Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT3 (làm miệng) GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập (đọc cả mẫu) GV phát phiếu & một vài trang từ điển cho các nhóm trao đổi, làmbài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. Tài nguyên, tài trợ, tài sản. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhận xét Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu a: Người ta là hoa đất. Câu b: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV giúp HS hiểu nghĩa bóng: Câu a: Người ta là hoa đất (Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất) Câu b: Chuông có đánh mới kêu / Đèn có khêu mới tỏ Câu c: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan GV nhận xét. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Luyện từ và câu Tuần: 20 BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức & kĩ năng sữ dụng câu kể Ai làm gì?. Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu. 2.Kĩ năng: Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Phiếu rời viết từng câu văn trong BT1. Bút dạ & 3 tờ giấy trắng để HS làm BT3. Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS làm bài Cả lớp nhận xét Hoạt động 1: Tìm câu kể Ai làm gì? HS đọc yêu cầu của bài tập HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì? HS phát biểu. 3 HS đánh dấu kí hiệu (*) trước các câu kể. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Hoạt động 2: Xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm đựơc HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn 3, 4, 5, 7, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được – các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận, sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN. HS phát biểu. 3 HS lên bảng lớp xác định bộ phận CN, VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu rời. Hoạt động 3: Thực hành viết 1 đoạn văn có dùng kiểu câu kể Ai làm gì? HS đọc yêu cầu đề bài HS xem tranh ảnh minh họa HS viết đoạn văn vào nháp, 3 HS viết đoạn văn vào giấy trắng. HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả HS nhận xét. Khởi động: Bài cũ: MRVT: Tài năng GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3 GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: GV dán bảng các phiếu rời, mời 1 HS lên bảng đánh dấu (*) trước các câu kể Ai làm gì? GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (các câu 3, 4, 5, 7) Bài tập 2: Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập GV mời 3 HS lên bảng xác định bộ phận CN, VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu. Bài tập 3: GV treo tranh minh họa HS đang làm trực nhật lớp, nhắc HS: + Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu (không viết cả bài) kể về công việc trực nhật lớp của tổ em (cả tổ, không phải một mình em). Em cần viết ngay vào phần thân bài, kể về công việc cụ thê của từng người, không cần viết hoàn chỉnh cả bài. + Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì? GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho một số HS. GV mời những HS làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt dàn bài lên bảng lớp, đọc kết quả. GV nhận xét, chấm bài; khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực, sinh động. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Luyện từ và câu Tuần: 20 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Mở rộng & tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS. Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu & chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: Bút dạ; một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3. Vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2 HS đọc đoạn văn Cả lớp nhận xét Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Sức khỏe HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu) HS đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, trao đổi theo nhóm đôi để làm bài Đại diện các nhóm trình bày kết quả Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng Hoạt động 3: Học một số câu thành ngữ, tục ngữ gắn với chủ điểm HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài. Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng & nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. HS viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi, đấu vật, đấu kiếm, đấm bốc, cử tạ, xà đơn, xà kép, nhảy ngựa, trượt tuyết, đua mô tô, đua ngựa HS đọc yêu cầu của bài tập. Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài. Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. HS đọc thuộc các thành ngữ sau khi đã hoàn chỉnh các từ ngữ; viết vào vở lời giải đúng: Khỏe như voi (trâu, hùm) Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc) HS đọc yêu cầu đề bài HS phát biểu ý kiến. HS nhận xét. Khởi động: Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? GV yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? trong đoạn viết. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn Bài tập 2: Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ, mời 3 HS nhóm HS lên bảng thi tiếp sức Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng & nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc bài tập. GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ, mời 3 HS nhóm HS lên bảng thi tiếp sức Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc Bài tập 4: GV gợi ý: + Người “không ăn không ngủ” được là người như thế nào? + “Không ăn không ngủ được” khổ như thế nào? + Người “Ăn được ngủ được” là người như thế nào? + “Ăn được ngủ được là tiên” là gì? GV nhận xét, chốt lại: + Tiên: những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng (Sướng như tiên) + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt. + Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Câu kể Ai thế nào? KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Luyện từ và câu Tuần: 21 BÀI: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhận diện được câu kể Ai thế nào? 2.Kĩ năng: Xác định được bộ phận CN & VN trong câu. Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: 3 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập). Phiếu rời viết các câu văn ở BT1 (phần Nhận xét). Yêu cầu HS sử dụng bút chì 2 đầu xanh, đỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 HS làm lại BT2, 1 HS làm lại BT3 HS nhận xét Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2: HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK. HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. HS phát biểu ý kiến. 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. + Câu 4: Chúng thật hiền lành. + Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được, HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét. + Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào? + Câu 2: Nhà cửa thế nào? + Câu 4: Chúng thật thế nào? + Câu 6: Anh thế nào? Bài tập 4, 5: HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. Bài tập 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. + Câu 4: Chúng thật hiền lành. + Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh. Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó + Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um? + Câu 2: Cái gì thưa thớt dần? + Câu 4: Những con gì thật hiền lành? + Câu 6: Ai trẻ & thật khỏe mạnh? HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. HS trao đổi nhóm đôi. HS dùng bút chì đỏ gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, dùng bút chì xanh gạch 1 gạch dưới bộ phận VN trong từng câu. 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn. HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu Ai thế nào? các em dùng trong bài. Cả lớp nhận xét. Khởi động: Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1, 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả mẫu) GV nhận xét, chốt lại lời giải bằng cách dán 3 tờ phiếu đã viết các câu văn ở BT1 lên bảng, mời 3 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. Bài tập 3: GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ ngữ vừa tìm được. Bài tập 4, 5: GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 1 tờ phiếu đã viết các câu văn, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. GV nhận xét, khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, chân thực, hấp dẫn. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng các câu kể Ai thế nào? Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Luyện từ và câu Tuần: 21 BÀI: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được đặc điểm về ý nghĩa & cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào? 2.Kĩ năng: Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào? Biết đặt câu đúng mẫu. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: 2 tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (phần Nhận xét) 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS đọc đoạn văn HS nhận xét Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét HS nêu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm đôi, làm ra nháp HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng (câu 1 – 2 – 4 – 6 – 7 là các câu kể Ai thế nào?) Bài tập 2: HS tự gạch dưới bộ phận CN, VN vào câu văn ở vở nháp. 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN bằng phấn đỏ, bộ phận VN bằng phấn trắng Bài tập 3: HS đọc trước nội dung ghi nhớ, xem đó là điểm tựa để trả lời câu hỏi HS phát biểu. Cả lớp nhận xét. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi nhóm đôi, làm ra nháp HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn HS tự VN & các từ ngữ tạo thành VN 2 HS lên bảng sửa bài Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài vào vở nháp HS tiếp nối nhau – mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả 3 cây hoa yêu thích. Khởi động: Bài cũ: Câu kể Ai thế nào? GV mời 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6 câu văn, mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN bằng phấn đỏ, bộ phận VN bằng phấn trắng. Bài tập 3: GV dán tờ phiếu ghi sẵn lời giải lên bảng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào? Chuẩn bị bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: Luyện từ và câu Tuần: 22 BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS nắm được ý nghĩa & cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào? 2.Kĩ năng: Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào?. Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào? 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: 2 tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (phần Nhận xét). 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (phần Luyện tập, BT1). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1 HS nhắc lại 1 HS làm lại BT2 HS nhận xét Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 HS đọc nội dung BT, trao đổi nhóm đôi, tìm các câu kể Ai thế nào? HS phát biểu ý kiến Cả lớp nhận xét. Bài tập 2 HS đọc yêu cầu của bài, xác định CN của những câu vừa tìm được vào vở nháp HS phát biểu ý kiến 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới bằng phấn màu bộ phận CN trong mỗi câu. + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3 HS nêu: + CN trong các câu trên cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. + CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội” tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào vở HS phát biểu ý kiến, xác định các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. HS phát biểu, xác định bộ phận CN trong câu. HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài vào vở HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào? trong đoạn. Cả lớp nhận xét. Khởi động: Bài cũ: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Bài mới: Giới thiệu bài Trong tiết LTVC trước, các em đã tìm hiểu về bộ phận VN trong kiểu câu Ai thế nào?. Tiết học hôm nay giúp các em sẽ tìm hiểu tiếp về bộ phận CN trong kiểu câu này? Bài tập 1 GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 GV kết luận, chốt lại ý đúng (các câu 1 – 2 – 4 – 5 là các câu kể Ai thế nào?) Bài tập 2 Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 4 câu văn, mời 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới bằng phấn màu bộ phận CN trong câu. Bài tập 3 GV nêu yêu cầu của bài. GV gợi ý: + CN trong các câu trên cho ta biết điều gì? + CN nào là một từ, CN nào là một ngữ? GV kết luận: + CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội” tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc sau: tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Sau đó xác định CN của mỗi câu. GV nhận xét & kết luận: Các câu 3 –

File đính kèm:

  • docLUYEN TU VA CAU-T19-25.doc