Giáo án Luyện từ và câu 5 bài: Từ đồng nghĩa

 I. MỤC TIÊU : 1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

 2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.

II. CHUẨN BỊ : 1. GV : Phấn mầu, bảng phụ viết sẵn BT1 phần N/x và phần L/T, thẻ ghi các từ của trò chơi.

 2. HS : SGK, vở ghi, từ diển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 14523 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu 5 bài: Từ đồng nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : Tiểu học phan đình giót Tuần : 1 Tiết : 1 Thứ : ngày / /200 Lớp : 5A GV : Phạm Thị Thanh Mai Kế hoạch bài giảng Môn : luyện từ và câu Bài : Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu : 1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. II. Chuẩn bị : 1. GV : Phấn mầu, bảng phụ viết sẵn BT1 phần N/x và phần L/T, thẻ ghi các từ của trò chơi. 2. HS : SGK, vở ghi, từ diển. III. Các hoạt động dạy và học TG Nội dung kiến thức cơ bản P P – HT tổ chức dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1’ 1’ 13’ 2’ 20’ 3’ KT bài cũ : KT sách vở của HS Bài mới : GT bài : Trong viết văn, các con hay bị lặp từ vì các con chưa biết chọn từ đồng nghĩa để thay thế cho từ đã viết. Để viết văn sinh động, hấp dẫn hơn trong tiết học hôm nay, cô sẽ giúp cho các con hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn ? Từ đó, các con sẽ vận dụng sự hiểu biết của mình vào học tập và giao tiếp hàng ngày. ( SGK – tr. 7 ) Giảng bài : I. Nhận xét: Bài 1 ( tr. 7 - SGK ) So sánh nghĩa của những từ in đậm trong mỗi ví dụ sau : ( SGK ) (?) Nêu các từ in đậm có trong hai đoạn văn ? a) xây dựng – kiến thiết b) vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm (?) Đề bài y/c gì ? ( so sánh các từ in đậm trong mỗi đoạn ) (?) Chúng ta cần so sánh từ nào với nhau ? ( Từ xây dựng với từ kiến thiết ; từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm với nhau ) (?) Muốn so sánh nghĩa của các từ đó với nhau, trước tiên, ta cần làm gì ? ( tìm hiểu nghĩa của các từ đó ) (?) Hãy tra từ điển để tìm nghĩa các từ đó theo nhóm? a) + xây dựng : làm nên công trình kiến trúctheo một kế hoách nhất định. + Kiến thiết : xây dựng theo qui mô lớn. b) + vàng xuộm : màu vàng đậm. + vàng hoe : màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. + vàng lịm : màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. (?) Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn sau ? ( các từ ở phần a có nghĩa giống nhau, các từ ở phần b có nghĩa gần giống nhau ) Ghi : Nghĩa giống nhau ( Dòng XD – KT ) Nghĩa gần giống nhau ( Dòng chỉ màu vàng) KL : + Hai từ xây dựng và kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc, vậy nghĩa của hai từ đó giống nhau. + Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ về màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau, vậy nghĩa của chúng gần giống nhau. Tất cả các từ đó gọi là từ đồng nghĩa. (?) Thế nào là từ đồng nghĩa ? ( Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ) 1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (?) Cho VD về từ đồng nghĩa ? VD : + siêng năng, chăm chỉ, cần cù... + chết, hi sinh, tử trận.... Bài 2 ( tr. 8 - SGK ) Thay những từ in đậm trong mỗi VD trên cho nhau rồi rút ra n/x. Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau ? Vì sao ? * Y/c HS làm theo nhóm : + Cùng đọc đoạn văn. + Thay đổi vị trí các từ in đậm trong đoạn cho nhau. + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay thế từ. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa. Đáp án: + Đoạn a : các từ xây dựng và kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ đó giống nhau. + Đoạn b : các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho nhau, nếu thay đổi sẽ không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật. Ghi : Đoạn a : thay được đoạn b : không thay được KL: + Các từ xây dựng và kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ đó giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn. + Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín, vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của qủa chín gợi cảm giác có vị ngọt. Những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. (?) Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? Cho VD ? (?) Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? Cho VD ? 2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế được cho nhau trong lời nói VD : ba, bố, cha... 3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc, lựa chọn cho đúng. VD : ăn, xơi, chén.... II. Ghi nhớ: (?) Đọc phần ghi nhớ SGK – tr. 8 ? KL : Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế được cho nhau khi nói và khi viết mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì chúng chỉ có một nét nghĩa chung và mang những sắc thái khác nhau. III. Luyện tập: Bài1 ( tr. 8 - SGK) Xếp những từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa Đáp án: + nước nhà - non sông + hoàn cầu – năm châu (?) Tại sao con lại xếp từ “nước nhà, non sông” vào một nhóm ? ( vì các từ này cùng có nghĩa chung là vùng đất nước của mình, có nhiều người chung sống ) (?) Từ “hoàn cầu, năm châu” có nghĩa chung là gì ? ( .. là khắp mọi nơi trên thế giới ) Bài 2 ( tr. 8 - SGK ) Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau : đẹp, to lớn, học tập M : đẹp – xinh Đáp án: + đẹp : xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ,..... + to lớn : to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ..... + học tập : học, học hành, học hỏi, ..... Bài 3 ( tr. 8 - SGK ) Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2. M : - Quê hương em rất đẹp. - Bé Hà rất xinh. Lưu ý : Mỗi HS đặt hai câu có cặp từ đồng nghĩa như mẫu, nếu đặt 1 câu trong đó có cả cặp từ đồng nghĩa càng tốt Củng cố- dặn dò : (?) Thế nào là từ đồng nghĩa ? (?) Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Không hoàn toàn ? (?) Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn ?Cho VD ? * Cho chơi trò : “Thi tìm từ đồng nghĩa” ( n/d tr. 8 Sách thực hành TV 5 – T1 ) - N/x giờ học - Dặn dò : Về thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau - KT, n/x - Nêu MĐ-YC, ghi tên bài bằng phấn mầu - Treo bảng viết sẵn BTI - Gọi HS đọc y/c, n/d - Hỏi , ghi bảng - Hỏi - Cho làm bài theo nhóm - Gọi t/b - Ghi bảng - N/x, k/l bài đúng - Hỏi - Ghi bảng phần ghi nhớ - Nêu y/c - Ghi bảng - Gọi HS đọc y/c - Cho làm bài - Gọi t/l - N/x, k/l đáp án đúng - Ghi bảng - Chốt - Hỏi - Ghi bảng - Nêu y/c - Ghi : “ II. Ghi nhớ” - Chốt - Treo bảng viết sẵn BT1 - Gọi đọc y/c,n/d - Gọi đọc từ in đậm - Y/c làm bài - Gọi t/b - Nêu câu hỏi - N/x, chốt đáp án đúng - Gọi đọc y/c - Cho làm bài - Gọi t/b, ghi nhanh phần bổ xung của các nhóm - Chốt đáp án đúng - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Y/c tự làm vào vở - Gọi t/b - N/x, đánh giá - Nêu câu hỏi - N/x câu t/l và VD của HS - Nêu cách chơi và luật chơi - T/c chơi - N/x, đánh giá - N/x - Dặn HS - Nghe, ghi vở - 2 HS đọc nối tiếp - HS (TB) - Nối tiếp nhau t/l - HĐ nhóm 2 - Đại diện t/b các nhóm # n/x, bổ xung. - Nghe - 2 HS t/l - Nối tiếp t/l - 1 HS đọc - HĐ nhóm 2 - Đại diện t/b, các nhóm # n/x, b/x. - Nghe - Nghe - 2 HS t/l - 2 HS đọc - Nghe - 1 HS đọc - 1 HS (TB) - Cả lớp làm vở - T/b, HS # n/x, b/x. - HS (KG) t/l - Nghe, chữa ( nếu sai ) - 1HS đọc - HĐ nhóm 4, làm vào bảng nhóm - Các nhóm treo bảng nhóm lên bảng lớn và t/b, nhóm # n/x, b/x. - Nghe và làm vào vở - 1HS đọc - Cả lớp làm bài - Nối tiếp nhau t/l - Nối tiếp t/l - Nghe - 2 nhóm thi - Nghe Rút kinh nghiệm bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an LTC lop 5 tuan 1.doc