I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng loại đất này.
- Nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng loại đất này.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp, so sánh, giải quyết vấn đề.
3/ Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng, chống xói mòn đất.
- Tuyên truyền vận động mọi người cùng bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng.
II. Chuẩn bị:
1/ GV:
- Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Tranh ảnh có liên quan.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2007 - Tiết 7: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7.
Tiết: 7.
NS: 2/10/ 2007.
BÀI 9: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ.
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng loại đất này.
Nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng loại đất này.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp, so sánh, giải quyết vấn đề.
3/ Thái độ:
Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng, chống xói mòn đất.
Tuyên truyền vận động mọi người cùng bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng.
II. Chuẩn bị:
1/ GV:
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : Đọc bài mới trước ở nhà.Trả lời các câu hỏi liên quan bài mới: Đất xám bạc màu là gì? Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là gì?
III. Nội dung & tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (4’) : Nhận xét và trả bài báo cáo cho học sinh.
3/ Tiến trình bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HĐ 1: TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH, TÍNH CHẤT, BIỆN PHÁP CẢI TẠO & HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU (17’):
I.Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu
1/ Nguyên nhân hình thành:
- Hình thành ở vùng giáp ranh giữa đồng bằng và miền núi.
- Địa hình dốc thoảiÞ Rửa trôi mạnh.
- Tập quán canh tác lạc hậuÞ Đất thoái hoá mạnh.
- Chặt phá rừng.
2/ Tính chất của đất xám bạc màu:
- Tầng đất mặt mỏng.Thành phần cơ giới nhẹ.Đất khô hạn.
- Đất chua.Nghèo dd, nghèo mùn.
- VSV ít, hoạt động yếu.
3/ Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng:
a) Biện pháp cải tạo: Phiếu học tập (1).
b) Hướng sử dụng: Loại cây trồng có rễ mọc cạn.
HĐ 2: TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH, TÍNH CHẤT, BIỆN PHÁP CẢI TẠO & HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ(18’) :
II.Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá:
1/Nguyên nhân:
-Mưa lớn phá vỡ kết cấu đất.
-Địa hình dốc tạo ra dòng chảy rửa trôi.
-Chặt phá rừng.
2/ Tính chất:
-Hình thái phẩu diện không hoàn chỉnh.
- Sét & limon bị cuốn trôi, cát sỏi chiếm ưu thế.
-Chua, nghèo mùn, nghèo dd.
-VSV ít, hoạt động yếu.
3/Cải tạo và sử dụng đất xói mòn:
Phiếu học tập 2
- Cho biết đặc điểm đất đai ở nước ta?
-Những điều kiện và nguyên nhân dẫn tới tình trạng đất xám bạc màu là gì? Ở nước ta, đất xám bạc màu có ở đâu?
-Đất xám bạc màu có những tính chất cơ bản nào?
-Mục đích việc cải tạo đất xám bạc màu?
-Biện pháp cải tạo?
-Xói mòn đất là gì?
-Nguyên nhân gây xói mòn.
-Vùng nào thường xảy ra xói mòn?
-Loại đất nào thường bị xói mòn mạnh? vì sao?
-Cho biết tính chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
HS đọc SGK, thảo luận trả lời.
+ Điều kiện khí hậu nóng ẩmÞ Chất hữu cơ và mùn dễ bị khoáng hoá.
+ Chất dd dễ hoà tan, dễ bị trôi.
+70% đất phân bố vùng đồi núiÞ Bị thoái hoá, xói mòn mạnh.
HS thảo luận nhóm & trả lời câu hỏi.
-Mỗi nhóm trả lời, xây dựng bài học.
-Tăng độ phì nhiêu của đất. Nâng cao năng suất cây trồng.
-HS hoàn thành phiếu học tập.
-QT phá hủy lớp đất mặt & tầng đất dưới do nhiều tác động (nước mưa, nước tưới, gió,).
HS dựa vào SGK để trả lời.
-Vùng đồi núi, nơi có độ dốc lớn
-Đất lâm nghiệp vì ở vùng đồi núi, độ dốc cao.
-HS hoàn thành PHT
PHIẾU HỌC TẬP (1)
BIỆN PHÁP
TÁC DỤNG
1.Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, tưới tiêu hợp lí.
a.Khắc phục hạn hán,tạo đk thuận lợi choVSV hđ.
2.Cày sâu dần.
b.Tăng dần độ dày của tầng đất mặt.
3.Bón vôi, cải tạo đất.
c.Giảm độ chua.
4.Luân canh, chú ý cây họ đậu, cây phân xanh.
d.Tăng cường VSV cố định đạm, dd.
5.Bón phân hợp lí, tăng phân hữu cơ.
e.Tăng dd, mùn,VSV hđ & phát triển.
PHIẾU HỌC TẬP (2)
BIỆN PHÁP
TÁC DỤNG
Biện pháp công trình
+Làm ruộng bậc thang
+Thềm cây ăn quả
+Hạn chế dòng chảy rửa trôi
+Nâng cao độ che phủ, hạn chế dòng chảy
Biện pháp nông học
+Canh tác theo đường đồng mức. Trồng cây thành băng.
+Bón phân hữu cơ kết hợp phân khoáng
+Bón vôi.
+Luân canh, xen canh gối vụ.
+Nông lâm kết hợp.
+Trồng, bảo vệ rừng đầu nguồn.
+Hạn chế dòng chảy.
+Tăng độ phì nhiêu, VSV.
+Giảm độ chua.
+Hạn chế bạc màu.
+Tăng độ che phủ, hạn chế dòng chảy.
+Hạn chế lũ lụt.
4/ Củng cố (4’): So sánh tính chất của 2 loại đất: Đất xám bạc màu & đất xói mòn trơ sỏi đá.
5/ Dặn dò (1’):
Học bài cũ. Trả lời câu hỏi cuối bài SGK/ trang 30.
Chuẩn bị bài mới: Nguyên nhân hình thành, biện pháp cải tạo & hướng sử dụng 2 loại đất mặn, đất phèn.
File đính kèm:
- t7cn10.doc