I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết được sự hình thành, đặc điểm tính chất chính của đất mặn, đất phèn.
-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn, đất phèn.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp, so sánh, giải quyết vấn đề.
3/ Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng, cải tạo đất.
- Tuyên truyền vận động mọi người cùng bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
- Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS:Đọc bài mới trước ở nhà.Trả lời các câu hỏi liên quan bài mới: Đất mặn là gì? Ở ĐBSCL, đất mặn có ở những tỉnh nào? Đất phèn là gì? Biện pháp cải tạo.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2007 - Tiết 8: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 8.
Tiết: 8.
NS: 6/10/2007
BÀI 10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết được sự hình thành, đặc điểm tính chất chính của đất mặn, đất phèn.
-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn, đất phèn.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp, so sánh, giải quyết vấn đề.
3/ Thái độ:
Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng, cải tạo đất.
Tuyên truyền vận động mọi người cùng bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : Đọc bài mới trước ở nhà.Trả lời các câu hỏi liên quan bài mới: Đất mặn là gì? Ở ĐBSCL, đất mặn có ở những tỉnh nào ? Đất phèn là gì? Biện pháp cải tạo.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (4’) : - Nguyên nhân, tính chất, biện pháp cải tạo của đất xám bạc màu.
- Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
3/ Tiến trình bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HĐ 1: TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH, ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, BIỆN PHÁP CẢI TẠO & HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT MẶN:
I.Cải tạo và sử dụng đất mặn:
1/Nguyên nhân hình thành:
Phiếu học tập (1)
2/Đặc điểm, tính chất của đất mặn:
+ Có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao.
+ Có nhiều muối tan NaCl, Na2SO4
+ Phản ứng trung tính hoặc kiềm tính.
+ Nghèo mùn, nghèo đạm.
+ VSV hoạt động yếu.
3/ Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng:
a.Biện pháp cải tạo:
-Thủy lợi: đắp đê, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí.
-Bón vôi.
-Tháo nước rửa mặn.
-Bổ sung chất hữu cơ tăng độ phì nhiêu cho đất.
-Trồng cây chịu mặn.
b.Hướng sử dụng:
-Trồng lúa, trồng cói, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng.
HĐ 2: TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH, ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, BIỆN PHÁP CẢI TẠO & HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT PHÈN:
II.Cải tạo và sử dụng đất phèn:
1/Nguyên nhân hình thành:
Phiếu học tập 2.
2/Tính chất, cải tạo vàsử dụng đất phèn:
a. Biện pháp cải tạo:
Phiếu học tập 3
b. Sử dụng đất phèn:
Trồng lúa và trồng cây chịu phèn (khóm, tràm, bạch đàn, khoai mỡ,...)
+Phân nhóm HS thảo luận trả lời, xây dựng bài học.
GV điều chỉnh chính xác, y/c HS ghi vào vở.
-Đặc điểm, tính chất của đất mặn?
- Các khâu, mục đích của biện pháp thủy lợi?
-Bón vôi có tác dụng gì?
-Bổ sung chất hữu cơ cho đất bằng cách nào? Mục đích?
-Biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- Đất mặn có nhiều ở các tỉnh nào thuộc ĐBSCL. Hướng sử dụng đất mặn?
GV y/c đọc nội dung SGK/ trang 34 - 35 để hoàn thành phiếu học tập 2 & 3.
GV điều chỉnh chính xác, y/c HS ghi vào vở.
- Pư của dd đất khi bón vôi cải tạo đất mặn và đất phèn có gì khác nhau?
-Việc giữ nước liên tục & thay nước thường xuyên có tác dụng gì?
HS đọc SGK, thảo luận hoàn thành phiếu học tập 1.
-Mỗi nhóm trả lời, xây dựng bài học.
-Đẩy Na+ ra khỏi keo đất tạo thuận lợi cho rửa mặn.
-Bón phân xanh, phân hữu cơ tăng lượng mùn,VSV,
-Làm thủy lợi, bón vôi, rửa mặn.
HS dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời.
HS đọc SGK, thảo luận hoàn thành phiếu học tập 2.
HS đọc SGK, thảo luận hoàn thành phiếu học tập 3.
+ Đất mặn: giải phóng Na+.
+ Đất phèn: Al(OH)3 tủa.
+Không để pirit bị oxi hóa làm đất chua,đất mặt ko bị khô cứng nức nẻ, giảm bớt chất độc đối với cây.
PHIẾU HỌC TẬP (1) : Nguyên nhân hình thành đất mặn.
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
1.Thế nào là đất mặn?
a.Đất chứa nhiều Na+,hấp thụ trên bề mặt keo đất và trong dd đất.
2. Đất mặn ở nước ta phổ biến ở vùng nào?
b. Đồng bằng ven biển.
3 Tác nhân hình thành đất mặn?
c. Do nước biển, nước ngầm. Mùa khô, muối hoà tan theo các mao quản dẫn lên làm đất nhiễm mặn.
PHIẾU HỌC TẬP (2): Nguyên nhân hình thành đất phèn.
CÂU HỎI
TRẢ LỜI
1.Thế nào là đất phèn? Tác nhân hình thành đất phèn?
a.Đất có nhiều xác SV chứa S, thủy phân tạo pirit FeS2. FeS2 bị oxi hóa thành H2SO4Þ Đất chua.
2. Đất phèn ở nước ta phổ biến ở vùng nào?
b. Đồng bằng ven biển.
PHIẾU HỌC TẬP (3): Tính chất & biện pháp cải tạo đất phèn.
TÍNH CHẤT
BIỆN PHÁP CẢI TẠO
-Tp cơ giới: nặng.
-Tầng đất mặt: khi khô thì cứng, nứt nẻ.
-Độ chua cao: pH < 4.
-Chất độc hại: Al3+, Fe3+, CH4, H2S.
-Độ phì nhiêu thấp, nghèo mùn, nghèo đạm.
-VSV hoạt động rất yếu.
+Bón phân hữu cơ.
+Xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lí.
+Bón vôi.
+Cày sâu, lên liếp, tưới tiêu, rửa phèn.
+Bón phân hữu cơ, phân đạm, phân vi lượng.
+Bón phân hữu cơ.
4/ Củng cố (3’): Bằng câu hỏi trắc nghiệm:
1/ Trong các biện pháp cải tạo đất mặn sau đây, biện pháp nào ko phù hợp:
a/ Đắp đê biển, xây dựng hệ thống mương máng, tưới tiêu hợp lí.
b/ Lên liếp, hạ thấp mương tiêu mặn
c/ Bón vôi
d/ Rửa mặn.
2/ Bón vôi cho đất mặn có tác dụng:
a/ Thực hiện pư trao đổi với keo đất, giải phóng Na+ thuận lợi cho rửa mặn.
b/ Tăng độ phì nhiêu của đất.
c/ Thực hiện pư trao đổi với keo đất làm cho Na+ kết tủa.
d/ Giảm độ chua của đất.
3/ Cải tạo đất mặn, đất phèn đều phải chú trọng bón phân hữu cơ để:
a/ Làm tăng độ mùn cho đất.
b/ VSV hđ, phát triển, phân giải chất hữu cơ thành chất khoáng cho cây hấp thụ.
c/ Tăng lượng mùn cho đất, giảm độ chua.
d/ a & b.
ĐÁP ÁN: 1.b 2.a 3.d
5/ Dặn dò: Học bài cũ – Trả lời các câu hỏi tổng kết cuối bài.
Chuẩn bị bài mới: Xem cách quan sát phẫu diện đất theo SGK/ trang 36 – 37.
File đính kèm:
- t8cn10.doc