Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2010 - Tiết 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

I/ MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

-Học sinh biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.

-Học sinh biết được cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp và cách sử dụng .

2-Kỹ năng:

 Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.

3-Thái độ:

- Có ý thức ham mê tìm hiểu những cái mới trong khoa học để áp dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả cao.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Hình 13 SGK

III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Hỏi đáp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2010 - Tiết 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13, Tiết 13. Ngày soạn: 04/11/2010. Bài 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN I/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: -Học sinh biết được ứng dụng của công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón. -Học sinh biết được cách sử dụng một số loại phân vi sinh vật dùng trong sản xuất nông, lâm nghiệp và cách sử dụng . 2-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp. 3-Thái độ: - Có ý thức ham mê tìm hiểu những cái mới trong khoa học để áp dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả cao. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình 13 SGK III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hỏi đáp. Diễn giảng. IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph) 2- Kiểm tra bài cũ:(4ph) 1/Kể tên một số loại phân hóa học, phân hữu cơ thường dùng ở địa phương. 2/Dựa vào đặc điểm phân hữu cơ , em hãy cho biết vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính? Bón thúc có được không? Đáp án: 1/Phân hóa học: Phân đạm sunphat, Supe lân, Urê, ... Phân hữu cơ: Phân chuông, phân xanh, phân bắc... 2/Vì phân hữu cơ chứa những chất dinh dưỡng cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hóa cây mới sử dụng được. Không bón thúc được vì khó tan, hiệu quả chậm... 3- Nội dung bài mới: (35ph) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT. ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG - Thế nào là công nghệ vi sinh? - Nhận xét, kết luận - Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong sản xuất nông, lâm nghiệp như thế nào? - Nhận xét, kết luận - Em hãy nêu nguyên lí của sản xuất phân vi sinh vật. - Nhận xét, kết luận - Cho biết các loại phân vi sinh vật dùng cho sản xuất nông, lâm nghiệp? - Nhận xét, kết luận - Phân vi sinh cố định đạm là những loại phân như thế nào? Gồm những thành phần chính nào? - Nhận xét, kết luận - Phân vi sinh vật cố định đạm được sử dụng như thế nào? - Nhận xét, kết luận - Phân vi sinh vật chuyển hóa lân là những loại phân như thế nào? Gồm những thành phần chính nào? - Nhận xét, kết luận - Phân vi sinh vật chuyển hóa lân được sử dụng như thế nào? - Nhận xét, kết luận - Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ là những loại phân như thế nào? Thành phần nào trong loại phân này có thể phân giải chất hữu cơ? - Nhận xét, kết luận - Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ được sử dụng như thế nào? - Nhận xét, kết luận - Khi sử dụng phân vi sinh cần chú ý điều gì? - Nhận xét, kết luận - Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ thường gặp là những loại nào? - Nhận xét, kết luận - HS trả lời: công nghệ vi sinh nghiên cứu khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ đời sống và phát triển kinh tế, xã hội. - Lắng nghe. - HS trả lời: Ứng dụng công nghệ vi sinh vật là vận dụng công nghệ vi sinh nghiên cứu khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các loại phân vi sinh vật khác nhau phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp. - Lắng nghe. - HS trả lời: Khi sản xuất một loại phân vi sinh vật nào đó, người ta nhân, sau đó phối trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với một chất nền. - Lắng nghe. - HS trả lời: Phân vi sinh vật chuyển hoá lân, cố định đạm, phân giải chất hữu cơ. - Lắng nghe. - HS trả lời: Là loại phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ đậu (nitragin), hoặc sống hội sinh với cây lúa và một số cây trồng khác (azogin); Thành phần chính của loại phân này gồm: Than bùn, vi sinh vật nốt sần cây họ đậu, các chất khoáng, nguyên tố vi lượng. - Lắng nghe. - HS trả lời: Tẩm hạt giống , tránh ánh nắng à gieo trồng và vùi vào trong đất ngay hoặc bón trực tiếp vào trong đất . - Lắng nghe. - HS trả lời: Là loại phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ (photpho bacterin), hoặc vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan (phân lân hữu cơ vi sinh); Thành phần: Than bùn, vi sinh vật chuyển hóa lân.(1glân hữu cơ có 0,5tỉ tế bào vi sinh vật ), bột photphorit hoặc apatit, các nguyên tố khoáng và vi lượng. - Lắng nghe. - HS trả lời: Tẩm hạt giống trước khi gieo(photpho bacterin) hoặc bón trực tiếp vào trong đất - Lắng nghe. - HS trả lời: Là loại phân bón có chứa các loại vi sinh vật phân giải chất hữu cơ; Thành phần: Enzim do một số vi sinh vật tiết ra - Lắng nghe. - HS trả lời: Bón vào đất có tác dụng thúc đẩy quá trình phân hủy và phân giải chất hữu cơ trong đất thành các hợp chất khoáng mà cây có thể hấp thụ được; Bón trực tiếp vào đất - Lắng nghe. - HS trả lời: Các loại phân vi sinh khi dùng phải tránh ánh nắng mặt trời. - Lắng nghe. - HS trả lời: Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ thường gặp là: Estrasol và Mana - Lắng nghe. I/NGUYÊN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT (10 phút) 1-Khái niệm: Ứng dụng công nghệ vi sinh vật là vận dụng công nghệ vi sinh nghiên cứu khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các loại phân vi sinh vật khác nhau phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp. 2-Nguyên lí: Khi sản xuất một loại phân vi sinh vật nào đó, người ta nhân, sau đó phối trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với một chất nền. II/ MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINH VẬT THƯỜNG DÙNG:( 25 phút) 1-Phân vi sinh vật cố định đạm: -Là loại phân bón có chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ đậu (nitragin), hoặc sống hội sinh với cây lúa và một số cây trồng khác (azogin). -Thành phần chính của loại phân này gồm: + Than bùn. +Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu. +Các chất khoáng . +Nguyên tố vi lượng. -Sử dụng :Tẩm hạt giống , tránh ánh nắng à gieo trồng và vùi vào trong đất ngay hoặc bón trực tiếp vào trong đất . 2-Phân vi sinh vật chuyển hóa lân: -Là loại phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ (photpho bacterin), hoặc vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan (phân lân hữu cơ vi sinh). -Thành phần : +Than bùn. +Vi sinh vật chuyển hóa lân.(1glân hữu cơ có 0,5tỉ tế bào vi sinh vật ). +Bột photphorit hoặc apatit. +Các nguyên tố khoáng và vi lượng. -Sử dụng :Tẩm hạt giống trước khi gieo(photpho bacterin) hoặc bón trực tiếp vào trong đất. 3-Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ: -Là loại phân bón có chứa các loại vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. -Thành phần: Enzim do một số vi sinh vật tiết ra. -Bón vào đất có tác dụng thúc đẩy quá trình phân hủy và phân giải chất hữu cơ trong đất thành các hợp chất khoáng mà cây có thể hấp thụ được. -Bón trực tiếp vào đất 4- Củng cố và luyện tập:(4ph) 1/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi sinh vật cố dịnh đạm sống hội sinh với cây lúa? A.Lân hữu cơ vi sinh. B.Nitragin. C.Photpho bacterin. D.Azogin. 2/Loại phân bón nào dưới đây chứa vi khuẩn họ đậu? A.Azogin. B.Nitragin . C.Photpho bacterin. D.Phân lân hữu cơ. Đáp án: 1/ D. 2/B. 5- Dặn dò:(1ph): - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài 14: Thực hành: Trồng cây trong dung dịch. 6. Rút kinh nghiệm: Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn Thái Thành Tài

File đính kèm:

  • docbai 13.doc