1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu và chương trình SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
1.3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn, cần cù chịu khó và biết giúp đỡ gia đình.
2. Chuẩn bị:
*GV: - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, kinh tế gia đình.
- Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình.
*HS: - Tìm hiểu SGK, tập ghi.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giải, vấn đáp.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1.Ổn định, tổ chức:
4.2.Kiểm tra bài cũ:(không)
4.3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội.
8 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1: Bài mở đầu (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.................................
Ngày giảng:................................ Tiết thứ: 01
BÀI MỞ ĐẦU
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
- Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu và chương trình SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
1.3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn, cần cù chịu khó và biết giúp đỡ gia đình.
2. Chuẩn bị:
*GV: - Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, kinh tế gia đình.
- Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình.
*HS: - Tìm hiểu SGK, tập ghi.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giải, vấn đáp.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1.Ổn định, tổ chức:
4.2.Kiểm tra bài cũ:(không)
4.3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
?. Thế nào là một gia đình.
HS:
- Ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
?. Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì? Về tinh thần là gì?
HS:
- Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.
?. Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là gì?
HS:
?.Hiện nay các em đang là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào đối với gia đình?
HS:
?. Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm. ( Ví dụ như công việc nội trợ cụ thể:.....)
HS:
?. Thế nào là kinh tế gia đình.
HS:
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – phân môn kinh tế gia đình.
?. Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.
HS:
?.Môn kinh tế gia đình cho học sinh những kiến thức gì.
HS:
?. Môn kinh tế gia đình cho học sinh những kỹ năng như thế nào.
HS:
?. Môn kinh tế gia đình cho học sinh những thái độ như thế nào.
HS:
+: Nội dung chương trình: Một số kiến thức kỹ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
+ Sách giáo khoa: Có nhiều nội dung đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kỹ năng dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.
I.Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng của xã hội.
- Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
- Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II.Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – phân môn kinh tế gia đình.
*Mục tiêu môn học:
Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
Kiến thức, kỹ năng, thái độ (SGK)
*Phương pháp học tập:
Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kỹ các hình vẽ, các câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành
4.4. Củng cố:
1. Thế nào là một gia đình?
2. Thế nào là kinh tế gia đình?
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ và chuẩn bị, đọc trước bài 1- Các loại vải thường dùng trong may mặc.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.................................
Ngày giảng:................................ Tiết thứ: 02
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 1 :CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha.
1.2. Kỹ năng:
- Phân biệt được 1 số vải thông dụng
1.3.Thái độ:
- Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
2. Chuẩn bị:
*GV: - Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
- Bộ mẫu các loại vải.
*HS: - Tìm hiểu SGK, tập ghi.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giải, vấn đáp.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1.Ổn định, tổ chức:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là 01 gia đình ?
Câu 2: Thế nào là KTGĐ ?
4.3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên
Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? Vải chính kể ra ?
+ Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải.
+ Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?
+ Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?
+ Động vật như sợi gì ?
+ Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.
+ Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ? ( lâu )
+ Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy.
-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
+ Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?
HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học
+ Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ?
-Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK
+ Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2)
+Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.
Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc.
* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.
+Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc.
Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
b. Tính chất :
Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
2.Vải sợi hoá học :
a. Nguồn gốc
Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
b. Tính chất :
-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan
4.4. Củng cố:
-Làm bài tập trang 8 SGK.
- Đáp án.
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
+ Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
+ Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
4.5. Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc bài
-Làm câu hỏi trang 10 SGK
-Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
-Chuẩn bị.
-Tính chất vải sợi hoá học.
-Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
-Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.................................
Ngày giảng:................................ Tiết thứ: 03
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 1 :CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
1.2. Kỹ năng:
- Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
1.3.Thái độ:
- Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
2. Chuẩn bị:
*GV: Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.
*HS: Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giải, vấn đáp.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1.Ổn định, tổ chức:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
* Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.
4.3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha.
* Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
* Gọi HS đọc nội dung trong SGK
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
+Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải
sợi hoá học ?
+Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
* Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
* Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
3. Vải sợi pha :
a. Nguồn gốc :
Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
b. Tính chất :
Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1. Điền tính chất của một số loại vải
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần
nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh
4.4. Củng cố:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
- Đọc mục có thể em chưa biết
4.5. Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc bài phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
-Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục
-Sưu tầm một số mẫu trang phục
5. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:.................................
Ngày giảng:................................ Tiết thứ: 03
Bài 1 – THỰC HÀNH
NhËn biÕt mét sè lo¹i v¶i thêng dïng trong may mÆc .
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
1.2. Kỹ năng:
1.3.Thái độ:
2. Chuẩn bị:
*GV:
*HS:
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, trực quan, diễn giải, vấn đáp.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1.Ổn định, tổ chức:
4.2.Kiểm tra bài cũ:
4.3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha.
4.4. Củng cố:
4.5. Hướng dẫn về nhà
5. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_6_tiet_1_bai_mo_dau_chuan_kien_thu.doc