I./ MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức :
- HS hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ?
- Hiểu được thế nào là đất chua, đấ kiềm, đất trung tính
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất
2./ Kỹ năng : Quan sát , phân tích , nhận biết
3./ Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ, duy trì, nâng cao độ phì của đất
- Liên hệ địa phương-gia đình cải tạo nâng cao độ phì nhiêu cho đất vườn nhà Cây trồng cho năng suất cao hơn
II./ CHUẨN BỊ :
1./ GV : Mẫu vật : các loại đất
2./ HS đọc trước bài ở nhà
III./ PHƯƠNG PHÁP : Trực quan + Giảng giải + Hỏi đáp
IV./ TIẾN TRÌNH BÀY DẠY :
1./ Mở bài : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất
2./ Phát triển bài :
67 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 1:
PHẦN I : TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1: BÀI 1 : Vai Trò Nhiệm Vụ Của Trồng Trọt
Khái Niệm Về Đất Trồng Và Thành Phần Của Đất Trồng
I./ MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức :
Hiểu được vai trò của trồng trọt
Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay
Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt
HS hiểu được đất trồng là gì ?Biết được vài trò của đất trồng Biết được các thành phần của đất trồng
2./ Kỹ năng : HS biết áp dụng đúng biện pháp của trồng trọt vào thực tế của địa phương
3./ Thái độ : Có hứng thú trong học tập kỹ thuật nông nghiệp
II./ CHUẨN BỊ : Hình vẽ : Vai trò của trồng trọt
III./ PHƯƠNG PHÁP : Quan sát – Thảo luận nhóm
IV./ TIẾN TRÌNH BÀY DẠY :
1./ Mở bài : Nước ta là một nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quang trọng trong nền kinh tế quốc dân. Bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
2./ Phát triển bài :
A/ Hoạt động 1 : VAI TRÒ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Cho HS thảo luận nhóm nhỏ ( 2 em)
-Cho HS quan sát hình vẽ vai trò của trồng trọt trên bảng
-Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế ?
-Giảng giải cây lương thực là cây trồng cho chất bột như : Gạo ; Ngô
-Cây thực phẩm dùng ăn kèm với thức ăn cơ bản ( lương thực ) như : Rau ; Quả
-Cây nguyên liệu cho công nghiệp là những cây trồng cho sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như : Mía; Càphê
-Em hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương ?
-Hãy nêu một số nông sản ở nước ta được xuất khẩu ra thị trường quốc tế ?
-Mỗi nhóm 2 em thảo luận phần vai trò của trồng trọt SGK trang 5
-Cung cấp lương thực thực phẩm
-Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
-Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
-Cung cấp nông sản xuất khẩu
-Ngô; Khoai; Sắn.
-Sú; Cải.
-Càphê; Chè..
-Càphê; Chè; Tiêu .
-GV cho HS thảo luận theo nhóm phần nhiệm vụ của trồng trọt
-Gọi nhóm 1;3;5 phát biểu , nhóm 2;4;6 nhận xét
-GV nhận xét, phân tích, đi đến kết luận các nhiệm vụ của trồng trọt là là 1,2,4 và 6
-6 nhóm thảo luận theo y/cầu phần II SGK /6
-Mỗi nhóm cử một đại điện phát biểu
-Trong trồng trọt việc sử dụng giống mới có năng suất cao, bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì ?
-Khai hoang, lấn biển để làm gì ?
-Tăng vụ để làm gì ?
-Để tăng năng suất, tăng diện tích trồng trọt và tăng lượng nông sản ta có những biện pháp nào ?
-.. tăng năng suất
-Tăng diện tích
-Tăng lượng nông sản
-Aùp dụng biện pháp kỹ thuật tiên tiến, khai hoang, lấn biển, tăng vụ
Tiểu kết : Trồng trọt cung cấp lương thực thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liện cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu.
Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiên dùng trong nước và xuất khẩu.Biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt ; khai hoang, lấn biển, tăng vụ, áp dụng biện pháp kỹ thuật tiên tiến .
B/ HOẠT ĐỘNG 2 : 1./ ĐẤT TRỒNG LÀ GÌ ? VAI TRÒ VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG CỦA ĐẤT TRỒNG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gọi HS làm bài tập đã chuẩn bị ở bảng phụ treo trước lớp
-Dựa vào BT đã làm, GV hỏi HS đất trồng là gì ?
-Nhận xét bài làm của bạn
-Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm
-Cho HS hoạt động theo nhóm
-Gọi 3 nhóm phát biểu, 3 nhóm nhận xét
-Cho HS quan sát hình 2 tên bảng. Lưu ý quan sát kỹ thành phần dinh dưỡng và vị trí của cây
-Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng ?
-Ngoài đất ra cây trồng còn có thể sống trong môi trường nào ?
-6 nhóm thảo luận theo y/cầu mục I phần 2 SGK trang 7
-Mỗi nhóm cử một đại diện phát biểu
-Môi trường đất và môi trường nước đều cung cấp ôxi, nước, dinh dưỡng cho cây. Đất giữ cho câu đứng vững còn ở môi trường nước để cây đứng vững phải có giá đỡ
-Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cây đứng thẳng
-Môi trường nước
-Cho HS quan sát sơ đồ thành phần của đất trồng
-Dựa vào sơ đồ cho biết đất trồng gồm những thành phần gì ?
-Phần khí chính là không khí có trong các khe hở của đất
-Không khí có chứa các chất gì ?
-Thông báo cho HS lượng ôxi trông đất ít hơn trong khí quyển còn lượng khí cacboníc thì nhiều hơn tới hàng trăm lần
-Oâxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng ?
-Phần không khí có vai trò gì đối với cây trồng ?
-Phần rắn gồm những gì ?
-GV cho HS đọc phần rắn SGK / 8
-Phần rắn có vai trò gì đối với cây trồng ?
-Phần lỏng chính là nước trong đất. Nước làm nhiệm vụ gì ?
-Đất trồng gồm : phần khí; phần rắn và phần lỏng
-Oâxi; cacbonic; nitơ
-Oâxi cần cho quá trình hô hấp của cây
-Cung cấp ôxi cho cây hô hấp
-Chất vô cơ và chất hữu cơ
-Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
-Hòa tan các chất dinh dưỡng
Tiểu kết : Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xúat ra sản phẩm . Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi và giữ cho cây đứng vững Đất trồng gồm 3 thành phần : khí ; lỏng và rắn
Phần khí cung cấp ôxi cho cây hô hấp
Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
Phần lỏng cung cấp nước cho cây
3./ Kết luận chung : GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
4./ Kiểm tra đánh giá : Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì ?
: GV phát phiếu học tập cho HS chuẩn bị với nội dung :
Cho các từ hoặc cụm từ sau : Tơi xốp; đá; độ phì nhiêu; thực vật . Chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào trong phần sau :
“ Đất trồng là lớp đất bề mặt của vỏ trái đất, trên đó có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. Đất trồng là sản phẩm biến đổi của dưới tác động của các yếu tố khí hậu, sinh vật và con người. Đất trồng khác với đá là đất trồng có “
3./ Kết luận chung : Gọi HS đọc phần ghi nhớ
4./ Kiểm tra đánh giá : HS trả lời câu hỏi 1 ; 2 / 8
V./ DẶN DÒ : Chuẩn bị bài : Một số tính chất của đất trồng
Rút kinh nghiệm: Do phân phối chương trình rút 2 tiết còn 01 tiết nên quá dài không chuẩn bị kỹ HS và GV sẽ không kịp thời gian
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 2
BÀI 3 : Một Số Tính Chất Chính Của Đất Trồng
I./ MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức :
HS hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ?
Hiểu được thế nào là đất chua, đấ kiềm, đất trung tính
Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng
Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất
2./ Kỹ năng : Quan sát , phân tích , nhận biết
3./ Thái độ :
Có ý thức bảo vệ, duy trì, nâng cao độ phì của đất
Liên hệ địa phương-gia đình à cải tạo nâng cao độ phì nhiêu cho đất vườn nhà à Cây trồng cho năng suất cao hơn
II./ CHUẨN BỊ :
1./ GV : Mẫu vật : các loại đất
2./ HS đọc trước bài ở nhà
III./ PHƯƠNG PHÁP : Trực quan + Giảng giải + Hỏi đáp
IV./ TIẾN TRÌNH BÀY DẠY :
1./ Mở bài : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất
2./ Phát triển bài :
A/HOẠT ĐỘNG 1 : THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT LÀ GÌ ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gọi HS độc phần I SGK
-Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
-Phần vô cơ chiếm bao nhiêu % ?
-Phần vô cơ bao gồm các hạt nào ?
-Đường kính mỗi loại hạt là bao nhiêu ?
-Tỉ lệ các hạt: cát; limon; sét quyết định thành phần cơ giới của đất
-Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành mấy loại chính ?
-Thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ
-Từ 92% à 98%
-Hạt cát ; limon ; sét
-Hạt cát : 0,05 à 2 mm
-Limon : 0,002à 0,05 mm
-Hạt sét : bé hơn 0,002 mm
-Ba loại : đất cát; đất thịt ; đất sét
Tiểu kết : Tỉ lệ các hạt : cát; limon; sét quyết định thành phần cơ giới của đất. Đường kính của hạt cát (0,05 à 2 mm), limon (0,002à 0,05 mm), hạt sét (bé hơn 0,002 mm)
B/HOẠT ĐỘNG 2 : THẾ NÀO LÀ ĐỘ CHUA, ĐỘ KIỀM CỦA ĐẤT ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gọi HS đọc phần II SGK
-Độ PH dùng để đo cái gì ?
-Trị số PH dao động trong phạm vi nào ?
-Đất thường có trị số PH từ 3 à 9
-Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, kiềm và trung tính ?
-Căn cứ vào trị số PH người ta chia đất làm mấy loại ?
-Mỗi loại cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt trong một phạm vi PH nhất định. Do đó phải xác định đất chua, đất kiềm và đất trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo và bố trí cây trồng phù hợp
-Đối với đất chua cải tạo bằng cách nào ?
-Đo độ chua, độ kiềm của đất
-Từ 0 à 14
-Đất chua : PH < 6,5
-Đất kiềm : PH > 7,5
-Đất trung tính : PH = 6,6 à 7,5
-Ba loại : đất chua, đất kiềm , đất trung tính
-Bón vôi
Tiểu kết : Căn cứ vào độ PH người ta chia đất thành : đất chua; (PH 7,5) và đất trung tính (PH = 6,6 à 7,5)
C/HOẠT ĐỘNG 3 : KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC VÀ CHẤT DINH DƯỠNG CỦA ĐẤT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gọi HS đọc phần III SGK
-Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng
-GV nhấn mạnh đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
-Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn
-Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất sét tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém nhất
Tiểu kết : Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn
IV/ Hoạt động 4: ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT LÀ GÌ ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Ở đất thiếu nuớc, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào ?
-Ở đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng sinh trưởng, phát triển như thế nào ?
-GV nhấn mạnh đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển tốt cho năng suất cao nếu đất đó không có chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây
à ĐN độ phì nhiêu của đất
-Đất phì nhiêu nhưng giống cây không tốt, điều kiện khí hậu không thuận lới và thiếu sự chăm sóc của con người thì cây trồng có phát triển tốt và cho năng suất cao không ?
-Chậm, không xanh tươi, cho năng suất thấp
-Cây trồng có khả năng phát triển nhanh, cành lá xanh tốt, cho năng suất cao
-Không
Tiểu kết : Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao. Tuy nhiên muốn có năng suất cao phải có đủ các điều kiện : đất phì nhiêu; thời tiết thuận lợi; giống tốt và chăm sóc tốt
3./ Kết luận chung : Gọi hs đọc phần ghi nhớ
4./ Kiểm tra đánh giá : HS trả lời các câu hỏi 1;2;3 SGK
V./ DẶN DÒ : Chuẩn bị thực hành : Mỗi HS chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau đựng trong ba túi nilong – 01 lọ nhỏ đựng nước – 01 ống hút lấy nước – Thước đo – Mảnh nilong có kích thước 30cmx30cm
* Rút kinh nghiệm: hs ở nông thôn nhưng về nhà không quan sát tìm hiểu thành phần của đất
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 3
BÀI 6 : Biện Pháp Sử Dụng Cải Tạo Và Bảo Vệ Đất
I./ MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức :
HS hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lý
Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất
2./ Kỹ năng : Phân tích – nhận biết
3./ Thái độ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II./ CHUẨN BỊ : Hình vẽ : biện pháp cải tạo đất SGK , bảng phụ ghi 2 bài tập SGK
III./ PHƯƠNG PHÁP : Giảng giải + Hỏi đáp
IV./ TIẾN TRÌNH BÀY DẠY :
1./ Mở bài : Đất là tài nguyên quý của quốc gia là cơ sở của sản xuất nông , lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài họa này giúp các em hiểu : Sử dụng đất như thế nào là hợp lí ; Có những biện pháp nào để cải tạo , bảo vệ đất ?
2./ Phát triển bài :
A/HOẠT ĐỘNG 1 : VÌ SAO PHẢI SỰ DỤNG ĐẤT HỢP LÍ ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gọi HS đọc phần I / SGK
-Vì sao phải sử đất hợp lí ?
-GV giới thiệu các biện pháp sử dụng đất
-Thâm cánh tăng vụ trên đơn vị diện tích đất có tác dụng gì ?
-Thâm canh tăng vụ có tác dụng như thế nào đến sản phẩm thu được ?
-Tạo sao không được bỏ đất hoang ?
-Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng như thế nào đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây ?
-Biện pháp vừa sử dụng đất vừa cải tạo đất áp dụng với các vùng đất mới khai hoang, mới lấn ra biển
-GV lấy VD sau khi khai hoang, lấn biển xong, đất còn mặn nhân dân ta trồng Cói ( cây chịu mặn). Sau vài năm đất đỡ mặn trồng các giống lúa chịu mặn và tiếp tục rửa mặn và khi hết mặn trồng caq1c giống lúa mới
-Vừa sử dụng, vừa cải tạo có tác dụng gì ?
-1 HS đọc phần I / SGK
-Do nhu cầu lương thực htực phẩm nàgy càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn
-Không để đất trống trong thời gian giữa 2 vụ thu hoạch
-Tăng lượng sản phẩm
-Luôn có sản phẩm để thu hoạch
-Cây sinh trưởng và phát triển tốt chó năng suất cao
-Sớm có thu hoạch, qua sử dụng đất sẽ được cải tạo nhờ làm đất, bón phân, tưới nước
Tiểu kết : Do nhu cấu lương thực , thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn. Vì vậy phải sử dụng đất một cách hợp lý
2/ HOẠT ĐỘNG 2 :BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gọi HS đọc phần II / SGK
-Vì sao phải cải tạo đất?
-Những loại đất nào cần được cải tạo?
-GV giới thiệu t/c các loại đất cần được cải tạo
+Đất xám bạc màu nghèo dinh dưỡng; tầng đất mặt rất mỏng, đất chua
+Đất mặn nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các loại cây chịu được mặn
+Đất phèn chứa nhiều muối phèn, gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua
-Dựa vào tranh vẽ SGK cho biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ?
-Cày sâu bừa kỹ kết hợp với bón phân hữu cơ nhằm mục đích gì ?
-Biện pháp trên nhằm áp dụng cho loại đất nào?
-Làm ruộng bậc thang cá tác dụng gì ?
-Aùp dụng cho loại đất nào?
-Tạo sao nên trồng xen cây công nghiệp giữa các băng cây phân xanh ?
-Aùp dụng cho loại đất nào?
-Thế nào là cầy nông?
-Bừa sục nhằm mục đích gì?
-Giữ nước liên tục để tạo môi trường yếm khí làm cho các hợp chất chứa lưu huỳnh không bị ôxi hóa thành H2SO4
-Thay nước thường xuyên để làm gì?
-Bón vôi cho đất có tác dụng gì? Aùp dụng cho đất nào?
-Đa số các loại đất ở nước ta có t/c xấu
-Đất chua; mặn; phèn; bạc màu
-Cày sâu, bừa kỹ kết hợp với bón phân hữu cơ; làm ruộng bậc thang; trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh
-Tăng bề dày của lớp đất canh tác
-Có tầng đất mặt mỏng, nghèo dinh dưỡng như đất bạc màu
-Hạn chế dòng nước chảy; hạn chế xói mòn rửa trôi
-Đất dốc ( đồi ; núi )
-Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi
-Đất dốc ; đất cần được cải tạo
-Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên
-Hoà tan chất phèn trong nước
-Tháo nước có hòa tan phèn thay thế bằng nước ngọt
-Khử chua
-Đất chua
Tiểu kết : - Hầu hết các loại đất ở nước ta có tính chất xấu như : chua; mặn; phèn bạc màu nên cần phải được cải tạo đất
- Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là : canh tác ; thủy lợi và bón phân
3./ Kết luận chung : Gọi HS đọc phần ghi nhớo SGK
4./ Kiểm tra đánh giá :
Nêu các biện pháp sử dụng đất ?
Vì sao phải cải tạo đất ?
Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phươgn
V./ DẶN DÒ :
Chuẩn bị bài : Tác dụng của bón phân trong trồng trọt
Kẻ bảng nhóm phân bón ; loại phân bón
*RútkinhnghiệmNgày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 4
BÀI 7 : Tác Dụng Của Phân Bón Trong Trồng Trọt
I./ MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức : Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất ; cây trồng
2./ Kỹ năng : Phân tích ; nhận xét
3./ Thái độ : Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân , cành , lá ) cây hoang dại để làm phân bón
II./ CHUẨN BỊ : Tranh vẽ : Tác dụng của phân bón
III./ PHƯƠNG PHÁP : Trực quan + Hỏi đáp + Thảo luận nhóm
IV./ TIẾN TRÌNH BÀY DẠY :
1./ Mở bài : Ngày từ xưa Oâng Cha ta đã nói “Nhất nước; nhì phân; tam cần; tứ giống” Câu tục ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất Nông Nghiệp ?
2./ Phát triển bài :
A/ HOẠT ĐỘNG 1 : PHÂN BÓN LÀ GÌ ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gọi HS đọc phần I / SGK
-Phân bón là gì ?
-Trong phân bón chứa những chất dinh dưỡng chính nào ?
-Phân được chia làm mấy nhóm chính ?
-Nhóm phân hữu cơ gồm những loại nào?
-Nhóm phân vi sinh gồm những loại nào?
-Cho HS thảo luận nhóm BT trang 16 / SGK
-Gọi 3 nhóm lên bảng trình bày
-Phân bón là thức ăn của cây
-Đạm(N); Lân(P); Kali(K)
-3 nhóm : phân hữu cơ; phân hóa học và phân vi sinh
-Phân chuồng; phân bắc; phân rác; than bùn; khô dầu
-Phân chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm
-Phân chứa vi sinh vật chuyển hóa lân
-6 nhóm thảo luận
-Các nhóm còn lại nhận xét
Tiểu kết : Phân bón là thức ăn của cây. Có ba nhóm phân bón :
Phân hữu cơ: Phân chuồng, phân xanh
Phân hóa học : Phân đạm,phân lân,phân kai
Phân vi sinh: phân chứa VSV chuyển hoá đạm, lân..
B/ HOẠT ĐỘNG 2: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Cho HS thảo luận nhóm
-Treo tranh vẽ tác dụng của phân bón lên bảng. Gọi các nhóm trả lời
+Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất
+ Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến năng suất
+Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng nông sản
-Nhờ phân bón độ phì nhiêu của đất tăng hay giảm ?
-Đất phì nhiêu; chất dinh dưỡng nhiều cây trồng sinh trưởng và phát triển như thế nào? Năng suất và chất lượng ra sao?
-Nếu bón phân quá liều lượng, sai chủng loại không cân đối giữa các loại phân thì năng suất và chất lượng nông sản như thế nào?
-Lấy VD liên hệ thực tế cho HS thấy rõ hơn
-6 nhóm thảo luận
-Tăng độ phì nhiêu của đất
-Tăng năng suất
-Tăng chất lượng nông sản
-Tăng
-Cây sinh trưởng và phát triển tốt, năng suất cao, chất lượng tốt
-Không tăng mà còn giảm
Tiểu kết : Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất. Làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản
3./ Kết luận chung : Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
4./ Kiểm tra đánh giá :
Phân hữu cơ gồm những loại nào ?
Phân hóa học gồm những loại nào ?
V./ DẶN DÒ :
Làm bài tập trang 16 SGK vào vở
Chuẩn bị thực hành . Đọc trước bài 8 , kẻ trước bảng kết quả thực hành trang 19/SGK
*Rútkinhnghiệm Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 5
BÀI 8 : Thực Hành : Nhận Biết Một Số Loại pPhân
Hóa Học Thông Thường
I./ MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức :Nhận biết được một số loại phân hóa học thông thường
2./ Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh và thao tác thực hành
3./ Thái độ : Có ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường
II./ CHUẨN BỊ : Gv chuẩn bị cho mỗi nhóm :
+ 04 mẫu phân bón cho vào các túi Nilong nhỏ có ghi số, buộc chặt miệng túi
+ 04 ống nghiệm
+ 01 đèn cồn
+ Kẹp gắp than
+ Diêm hoặc hộp quẹt
III./ PHƯƠNG PHÁP : Thực hành
IV./ TIẾN TRÌNH BÀY DẠY :
1./ Mở bài : Phân bón có vai trò rất quan trọng trong nông nghiệp nhưng mỗi loại cây trồng chỉ phù hợp với một loại phân nhất định, để xử dụng phân hợp lý với cây trồng ta cần biết cách nhận dạng một số loại phân thông thường trong trường hợp bao bì mất nhãn
2./ Phát triển bài :
A/ HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU VÀ TỔ CHỨC BÀI THỰC HÀNH
+ GV nêu mục tiên của bài
+ Nêu quy tắc an toàn lao động và bệ sinh môi trường
+ Giới thiệu bài thực hành : Bài thực hành được tiến hành thành 3 công đoạn :
1./ Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không tan. Tiến hành theo 3 bước SGK trang 18
2./ Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan : phân đạm và phân Kali. Tiến hành theo 2 bước SGK trang 19
3./ Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan : phân lân ; vôi
+ Gọi 1 HS nhắc lại
B/HOẠT ĐỘNG 2 : TỔ CHỨC THỰC HÀNH
Phân chia mẫu phân bón và dụng cụ cho 6 nhóm
C/HOẠT ĐỘNG 3 THỰC HIỆN QUY TRÌNH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV thao tác mẫu
Gv quan sát, nhắc nhở giúp HS thực hiện các thao tác khó
HS quan sát
HS thao tác
C/HOẠT ĐỘNG 4 : ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
+ HS thu dọn dụng cụ , làm vệ sinh
+ Ghi kết quả thực hành vào vở
+ HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình theo đáp áp :
- Nhận biết đúng 4 loại phân 6 đ
- Vệ sinh 2 đ
- An toàn lao động 2 đ
+ GV đánh giá giờ thực hành
- Sự chuẩn bị của HS Tốt
- Thực hiện quy trình : đúng nhưng thao tác ở công đoạn 2 còn lúng túng chưa thật chuẩn
- An toàn lao động : thực hiện tốt
- Vệ sinh : khá tốt
- Kết quả thực hành : tốt :. Khá :.. TB :
V./ DẶN DÒ : Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 6
BÀI 9 : CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
THÔNG THƯỜNG
I./ MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức : HS biết được các cách bón phân , cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
2./ Kỹ năng : Quan sát , phân tích , nhận xét
3./ Thái độ : Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón
II./ CHUẨN BỊ : Hình 7 ; 8 ; 9 ; 10 phóng to
III./ PHƯƠNG PHÁP : Liên hệ thực tế + Giảng giải + Thảo luận nhóm
IV./ TIẾN TRÌNH BÀY DẠY :
1./ Mở bài : Trong các bài 7 ; 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nơng nghiệp hiện nay. Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết cách sử dụng các loại phân bón đó sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng nông sản tốt và tiết kiện được phân bón
2./ Phát triển bài :
A/ HOẠT ĐỘNG 1 : CÁCH BÓN PHÂN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gọi HS đọc phần I / SGK
-Căn cứ vào thời kỳ bón , người ta chia làm mấy cách bón phân ?
-Thế nào là bón lót ?
-Bón lót có tác dụng gì ?
-Thế nào là bón thúc ?
-Bón thúc có tác dụng gì ?
-Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia làm mấy cách bón phân ? Là những cách nào ?
-Bón phân trực tiếp vào đất thí có thể bón được lượng phân bón lớn. Tuy nhiên cách bón phân này có thể bị đất giữ chặt hoặc chuyển hóa tàhnh dạng khí tan hoặc bị nước rửa trôi. Bón phân theo hàng, theo hốc hoặc phun trên lá cây trồng dễ sử dụng hơn
-Cho HS hoạt động nhóm: quan sát hình 7; 8; 9; 10 ch
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_ban_chuan.doc