Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 27

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội.

 Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản.

 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, trao đổi nhóm.

 3 . Thái độ: Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành thủy sản.

II.CHUẨN BỊ :

 1.Giáo viên:

 Hình 75 SGK- 131:Vai trò của nuôi thuỷ sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội.

 2.Học sinh: Xem trước bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản.

III.Tiến trình lên Lớp :

 1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.

 2.Kiểm tra bài cũ:

 3.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài mới:

 b.Vào bài mới :

 

doc10 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27 Tiết :44 PHẦN 4:THỦY SẢN CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN BÀI 49 :VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN Ngày dạy 05/02/2012 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, trao đổi nhóm. 3 . Thái độ: Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành thủy sản. II.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: Hình 75 SGK- 131:Vai trò của nuôi thuỷ sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. 2.Học sinh: Xem trước bài 49: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản. III.Tiến trình lên Lớp : 1.Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài mới: b.Vào bài mới : * Hoạt động 1: Vai trò của nuôi thủy sản. Hoạt động của GV- HS Nội dung GV: Treo hình 75: Vai trò của nuôi thuỷ sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội.Yêu cầu HS quan sát. HS: Chú ý quan sát. GV: Nuôi thuỷ sản là nuôi những con vật gì ? HS: Là nuôi những loài cá nước ngọt, cá nước lợ, nước mặn, ba ba, ếch, tôm, cua GV: Nhìn vào hình a,b,c,d cho biết các hình đó nói lên điều gì? HS: + Hình a: Các đĩa đựng tôm, cá đã được chế biến (Cung cấp thực phẩm cho con người). + Hình b: Xuất khẩu thủy sản ra nước ngoài. + Hình c: Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ làm sạch môi trường nước.( Làm sạch môi trường nước). + Hình d: Làm thức ăn cho gia súc gia cầm. GV: Hãy kể một số loại thuỷ sản mà em biết? HS: Kể ra GV:Tại sao người ta không nuôi cá linh ,cá chốt ? HS: Vì thu nhập thấp và dễ mắc bệnh. GV: Thấy được thuỷ sản là một mắt xích trong mô hình VAC, RVAC (sử dụng) chất thải của chăn nuôi, sản phẩm phụ của trồng trọt; cung cấp nguyên liệu cho chăn nuôi, nước tưới và bùn ao cho trồng trọt) GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. I.Vai trò của nuôi thuỷ sản . * Có 4 vai trò : - Cung cấp thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. - Làm sạch môi trường nước. - Cung cấp thức ăn chongành chăn nuôi . * Hoạt động 2 :Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta . GV: Muốn nuôi thủy sản cần những điều kiện gì? HS: Diện tích mặt nước và giống nuôi. GV:Tại sao phải khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi? HS: Tạo ra nhiều sản phẩm thuỷ sản. GV: Muốn chăn nuôi thủy sản có hiệu quả ta cần phải làm gì? HS:Tăng diện tích nuôi thuỷ sản.Thuần hoá các giống mới năng suất cao. GV: Hiện nay người ta nuôi loài thủy sản nào nhiều nhất? HS: Cá da trơn, tôm sú, ba ba, cá sấu GV: Nhiệm vụ thứ nhất của nuôi thủy sản là gì? HS: Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi . GV: Cho biết vai trò quan trọng của thủy sản đối với con người? HS: Cung cấp 40- 50% lượng thực phẩm cho XH. GV: Thủy sản khi cung cấp cho tiêu thụ phải như thế nào? HS: Cần cung cấp thực phẩm tươi, sạch không nhiễm bệnh, không nhiễm độc . GV: Cung cấp thực phẩm tươi sạch nhằm mục đích gì? HS: Nhằm đảm bảo sức khoẻ và vệ sinh cộng đồng GV: Nhiệm vụ thứ 2 của nuôi thủy sản là gì? HS: Cung cấp thực phẩm tươi sạch. GV: Để phát triển toàn diện ngành nuôi thủy sản cần phải làm gì? HS: Cần ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất giống GV bổ sung. Đó là nhiệm vụ thứ 3 của nuôi thuỷ sản ở nước ta. GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. II.Nhiệm vụ của nuôi thủy sản ở nước ta: Có 3 nhiệm vụ chính - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi - Cung cấp thực phẩm tươi sạch. - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản . 4.Củng cố: - Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? - Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản là gì? 5. Nhận xét , dặn dò: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài , xem trước bài 50: ”Môi trường nuôi thuỷ sản”. Tuần:27 Ngày dạy: Tiết:26 06/02/2012 Kiểm tra1 tiết. I/ Mục tiêu: Hát đúng, thuộc và thể hiện được 4 bài hát đã học. - Nêu được tên tác giả và thuộc tính của mỗi bài hát. II/ Chuẩn bị: Đàn Oorgan. Băng nhạc. * Đề: Đề 1: Trình bày bài hát Niềm vui của em? Tác giả bài hát là ai? Em hãy nêu nội dung bài hát? Đề 2: Đọc đúng bài TĐN số 6: Trời đã sáng rồi? Nhịp 2/4 là loại nhịp như thế nào? Đề 3: Trình bày bài hát Ngày đầu tiên đi học? Tác giả bài hát là ai? Em hãy nêu nội dung bài hát? Đề 4: Đọc đúng bài TĐN số 7: Chơi đu? Nhịp 3/4 là loại nhịp như thế nào? Đáp án & Thang điểm: * Đáp án: Đề 1: - Hát chuẩn xác cao độ , trường độ . Phù hợp với tiết tấu đàn Oor gan - Tác giả: Nguyễn Huy Hùng. - Nội dung: Niềm vui trong em khi thức vào mỗi buổi sáng. Mẹ thì lên rẫy còn em đến trường.... Đề 2: - Hát chuẩn xác cao độ , trường độ . Phù hợp với tiết tấu đàn Oor gan - 4 thuộc tính của âm thanh gồm: Cao độ, Trường độ, Cường độ, Âm sắc. - Đô, Rê, Mi, Fa, Son, La, Xi. Đề 3: - Hát chuẩn xác cao độ , trường độ . Phù hợp với tiết tấu đàn Oor gan - Tác giả: Viễn Phương. - Nội dung: Ngày đầu tiên em đi học với nhiều niềm vui xen kẽ sự bở ngỡ khi cắp sách đến trường: Cô vỗ về an ủi.....Cô giáo như mẹ hiền... Đề 4: - Nhịp 3/4 Là loại nhịp mỗi nhịp có 3 phách, mỗi phách ứng với 2 hình nốt đen. Phách thứ nhất là phách mạnh , phách thứ 2 là phách nh - Đọc kết hợp gõ phách bài TĐN . - Phách mạnh nhấn xuống, Phách nhẹ đưa lên * Thang điểm: - 9-10 điểm: HS thực hiện đạt từ 90- 100 % yêu cầu trên. - 7-8 điểm: HS thực hiện đạt từ 70-80 % yêu cầu trên. - 5-6 diiểm: HS thực hiện đạt từ 50-60% yêu cầu trên. - Dưới 5 điểm: HS thực hiện đạt dưới 50 % yêu cầu trên TRẦN PHÁN, .. / .. / 2012 KÝ DUYỆT HS bốc thăm tự chọn 1 trong 4 đề sau: *Đề 1: Trình bày bài hát Niềm vui của em? Nêu nội dung của bài hát đó? *Đề 2: Đọc bài TĐN số 6? So sánh vị trí nốt Đô và nốt Son ở dòng kẻ phụ dưới khuông nhạc? *Đề 3: Trình bày bài hát Ngày đầu tiên đi học? Thế nào là nhịp 3/4? Lấy VD 1 số bài hát viết ở nhịp 3/4? *Đề 4: Đọc bài TĐN số 7? Giơí thiệu đôi nét về nhạc sĩ Mô-da? Tuaàn: 27 Ngày soạn:19/04/2008 Tieát: 44 Ngày dạy:21/04/2008 BÀI 50: MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : _ Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản . _ Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản . 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái . II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : _ Hình 76, 77, 78 SGK phóng to. _ Bảng con + phiếu học tập. 2.Học sinh : Xem trước bài 50 . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: _ Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội? _ Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài mới Nước là môi trường sống của thủy sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước đặc biệt là các loài thủy sản nuôi. Ảnh hưởng đó như thế nào? Ta vào bài mới. b.Vào bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I và trả lời các câu hỏi: + Để một nắm tay muối và phân đạm vào chậu nước thấy hiện tượng gì xảy ra ? + Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước ? + Dựa vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì ? _ Giáo viên giảng thêm Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ nhiều hơn nước mặn. + Nói chung nước có khả năng hòa tan những chất gì? + Tại sao khi trời nóng các em lại muốn đi tắm? + Trên tivi hoặc phim xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì? + Nước có khả năng gì? + Theo em, oxi trong nước do đâu mà có? + Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn? _ Giáo viên giảng thêm: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần so với khí cacbonic thì nhiều hơn. _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng. _ Học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi: à Muối , đạm tan nhanh à Nước có khả năng hoà tan các chất đạm , muối à Người ta bón phân hữu cơ và vô cơ để tăng sự tạo thức ăn tự nhiên cho các loài thủy sản nuôi. _ Học sinh lắng nghe. à Có khả năng hoà tan các chất hữu cơ và vô cơ. à Khi trời nóng thì nước mát hơn không khí à Lớp nước bên dưới băng có nhiệt độ ấm hơn không khí, nước không đóng băng nên các loài cá nói riêng và các loài thủy sản nói chung có thể sống được. à Điều hoà nhiệt độ. à Do oxi không khí hoà tan vào nước. à Khí cacbonic nhiều hơn. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài . I.Đặc điểm của nước nuôi thủy sản: _ Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ _ Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt độ của nước . _ Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao. Thời gian Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên hỏi: + Tính chất lí học của nước nuôi thủy sản gồm những yếu tố nào? + Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá? + Nhiệt độ thích hợp để tôm,cá là bao nhiêu? _ Giáo viên treo tranh hình 76 và hỏi: + Nhiệt được tạo ra trong ao chủ yếu là do đâu? + Nếu nhiệt độ quá 250C đối với tôm và 320C đối với cá sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với tôm, cá? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: + Độ trong là gì? + Dựa vào độ trong ta xác định được điều gì? + Độ trong tốt nhất là bao nhiêu? _ Giáo viên giới thiệu đĩa Sếch xi để đo độ trong của nước. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1.c và trả lời các câu hỏi: + Nước có nhiều màu khác nhau là do đâu? + Nước màu xanh đọt chuối là tốt hay xấu? Giải thích + Vì sao không thể nuôi được thủy sản trong ao hồ có nước màu đen, hôi thối? + Nước có màu tro đục, xanh đồng nói lên lên điều gì? _ Yêu cầu học sinh cho từng ví dụ về màu nước. + Nước có những hình thức chuyển động nào? + Hãy nêu lên các ví dụ để phân biệt được 3 hình thức chuyển động của nước. + Sự chuyển động của nước ảnh hưởng như thế nào đến tôm, cá? + Nước chuyển động đều, liên tục sẽ giúp điều gì đôi với thủy sản? _ Giáo viên giải thích thêm: Mặt nước càng thoáng sự chuyển động nước càng lớn nên có tác dụng tốt cho sinh vật thủy sinh. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh trả lời: à Nhiệt độ, độ trong, màu nước, chuyển động của nước. à Ảnh hưởng đến tiêu hoá, hô hấp và sinh sản của tôm, cá. à Tôm: 25- 350C còn cá: 20- 300C. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Chủ yếu là do ánh sáng mặt trời. à Nếu vượt qúa giới hạn cho phép thì tôm, cá hoạt động kém và có thể chết. _ Học sinh trả lời: à Độ trong là biểu thị mức độ ánh sang xuyên qua mặt nước. à Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu. của vực nước nuôi thuỷ sản. à Tốt nhất cho tôm, cá là 20-30cm. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Là do: + Nước có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng. + Có các chất mùn hoà tan. Trong nước có nhiều sinh vật phù du. à Tốt, nước màu này chứa nhiều thức ăn. Đặc biệt là thức ăn dễ tiêu. à Vì nước này có nhiều khí độc như CH4, H2S làm tôm, cá bị nhiễm độc và chết. à Biểu hiện của nước nghèo thưc ăn tự nhiên, không đủ cung cấp cho cá, tôm nuôi. _ Học sinh cho ví dụ. à Có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu và dòng chảy. à Học sinh cho ví dụ. à Ảnh hưởng đến lượng O2 và thức ăn cho thuỷ sản. à Sẽ làm tăng lượng O2, thức ăn được phân bố đều trong ao và kích thích cho quá trình sinh sản của tôm, cá. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. II. Tính chất của nước nuôi thủy sản: 1. Tính chất lí học: a. Nhiệt độ: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm, cá. Mỗi loài cá tôm đều thích ứng ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ giới hạn chung cho tôm là: 250C- 350C, cá là: 200C- 300C. b. Độ trong: Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu của vực nước nuôi thủy sản. Độ trong được xác định bới mức độ ánh sang xuyên qua m85t nước. Độ trong tốt nhất là 20-30cm. c. Màu nước: Nước có 3 màu chính: _ Màu nõn chuối hoặc xanh lục: nước màu này có nhiều thức ăn. _ Nước có màu tro đục. xanh đồng: nước màu này ít thức ăn. _ Nước có màu đen. Mùi thối: có nhiều khí độc. d. Sự chuyển động của nước: Có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu, dòng chảy. Thời gian Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và cho biết: + Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào? + Trong nước có những loại khí hòa tan chủ yếu nào? + Khí oxi có trong nước là do đâu? + Lượng oxi hòa tan tối thiểu trong nước là bao nhiêu? + Khí cacbonic có trong nước là đo đâu? + Hàm lượng khí cacbonic bao nhiêu thì tôm, cá có thể sống được? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt. _ Giáo viên hỏi : + Nguyên nhân sinh ra các muối hòa tan trong nước là gì? + Nêu một số muối hòa tan trong nước. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên hỏi: + Độ pH thích hợp của tôm, cá là bao nhiêu? + Nếu độ pH trong nước cao hơn hoặc thấp hơn khoảng thích hợp thì có ảnh hưởng đến tôm, cá hay không? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, tiểu kết, ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 78, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết: + Trong nước nuôi thủy sản có những loại sinh vật nào? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt. _ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành câu hỏi trong SGK trang 136. + Những nhóm thuộc sinh vật thủy sinh, động vậy đáy. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, ghi bảng. _ Học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và trả lời: à Tính chất hoá học: + Các chất khí hoà tan. + Các muối hoà tan. + Độ pH. à Trong nước có 2 loại khí hoà tan chủ yếu: khí O2 và khí CO2. à Khí O2 có trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh và tù không khí hoà tan vào. à Lượng O2 tối thiểu trong nước là từ 4mg/l trở lên thì tôm, cá mới sống được. à Khí CO2 có trong nước là do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ. à Hàm lượng khí CO2 cho phép trong nước từ 4 đến 5mg/l. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: à Do nước mưa, quá trình phân hủy các chất hữu cơ...nhưng nguyên nhân chính là do bón phân ( hữu cơ, vô cơ). à Một số muối hoà tan trong nước: đạm, lân, sắt... _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: à Độ pH thích hợp cho tôm, cá từ 6 đến 9. à Nếu độ pH cao hơn hay thấp hơn dẫn đến nước bị quá chua hay quá kiềm làm cho cá không lớn lên được. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Trong nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du và các loại động vật đáy. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi: _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Phải nêu được: + Thực vật phù du: a, b, c. + Động vật phù du: d, e. + Thực vật bậc cao: g, h. + Động vật đáy: i, k. _ Học sinh ghi bài. II. Tính chất của nước nuôi thủy sản: 1. Tính chất lí học: 2. Tính chất hóa học: Bao gồm: a. Các chất khí hòa tan: Có nhiều loại khí hòa tan, trong đó khí O2 và khí CO2 ảnh hưởng trực tiếp đến tôm, cá nhiều nhất. _ Khí O2 có trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh và từ không khí hòa tan vào. Lượng O2 tối thiểu có trong nước để tôm, cá phát triển là từ 4mg/l trở lên. _ Khí CO2 là do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ. Lượng khí CO2 cho phép là từ 4 đến 5mg/l. b. Các muôi hòa tan: (đạm, lân, sắt.. ) sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ, do nước mưa và nguồn phân bón. c. Độ pH: thích hợp cho tôm, cá là từ 6 đến 9. 3. Tính chất sinh học: Trong các vùng nước nuôi thủy sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật phù du, thực vật đáy, động vật phù du và động vật đáy. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Những ao nào cần được cải tạo? + Cải tạo nước nhằm mục đích gì? + Nêu các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt,, ghi bảng. _ Giáo viên hỏi: + Ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng cách nào? _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng và nhấn mạnh: Cải tạo nước và đáy ao có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: do đó phải tiến hành đầy đủ mới phát huy được tác dụng của mặt nước đối với tôm,cá. _ Học sinh nghiên cứu và trả lời: à Những ao ở miền núi, trung du, ao có nhều thực vật thủy sinh, ao có bọ gạo... à Tạo điều kiện thuận lợi về thức ăn, oxi, nhiệt độ...cho thủy sản sinh trưởng phát triển tốt. à Học sinh suy nghĩ trả lời: Vd: thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh... _ Học sinh lắng nghe, ghi bảng. _ Học sinh trả lời: à Học sinh suy nghĩ trả lời. _ Học sinh lắng nghe, ghi bảng. III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao: 1. Cải tạo nước ao: Bằng các biện pháp như trồng cây chắn gió, thiết kế ao có chỗ nông sâu khác nhau để điều hòa nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh... 2. Cải tạo đáy ao: Tùy từng loại đất mà có biện pháp cải tạo phù hợp: _ Đáy ao có ít bùn thì tăng cường bón phân hữu cơ. _ Nhiều bùn thì phải tát ao, vét bùn. 4.Củng cố Nêu câu hỏi từng phần để Học sinh trả lời 5.Kiểm tra – Đánh giá : Chọn câu trả lời đúng a.Nhiệt độ giới hạn chung của tôm là 25 – 30oC b.Nước ao tù thì có nhiều CO2 và khí mêtan c.Nước có ba màu chính : tro đục , vàng , đen d.Sự chuyển động của nước đồng đều và liên tục sẽ giúp cho lượng O2 tăng lên , thức ăn phân bố đều , kích thích quá trình sinh sản của tôm, cá . Đáp án : Đúng (b , d ) 6.Nhận xét – dặn dò  Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài. trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_tuan_27.doc