Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 35

I. MỤC TIÊU:

 Học sinh hiểu và trình bày được trong bài kiểm tra của mình những kiến thức đã học từ: chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi, nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi, cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi, vắcxin phòng bệnh cho vật nuôi, vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản, chăm sóc,quản lí và phòng, trị bệnh cho động vật thủy sản(tôm, cá).

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Đề kiểm tra.

 2. Học sinh: Ôn tập kĩ các bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới: Giáo viên phát đề kiểm tra cho học sinh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:35 Tiết:52 KIỂM TRA HỌC KÌ II Ngày dạy 30/04/2012 I. MỤC TIÊU: Học sinh hiểu và trình bày được trong bài kiểm tra của mình những kiến thức đã học từ: chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi, nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi, cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi, vắcxin phòng bệnh cho vật nuôi, vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản, chăm sóc,quản lí và phòng, trị bệnh cho động vật thủy sản(tôm, cá). II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra. 2. Học sinh: Ôn tập kĩ các bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giáo viên phát đề kiểm tra cho học sinh. ĐỀ: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: (3 điểm) Câu 1/ Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả cần phải chú ý giai đoạn: Mang thai, nuôi dưỡng con. C. Sinh sản, nuôi con. Mang thai. D. Sinh trưởng, phát triển. Câu 2/ Vật nuôi sẽ được miễn dịch sau khi tiêm vắcxin từ: 1- 2 tuần. C. 4- 5 tuần. 2- 3 tuần D. 5- 8 tuần. Câu 3/Nước nuôi thuỷ sản có những màu chủ yếu nào sau đây? Màu vàng lục. C. Màu vàng lục, màu tro đục, màu đen. Màu tro đục, màu đen. D. Màu tro đục, màu vàng lục. Câu 4/ Việc kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá nhằm: Tiết kiệm thức ăn, phân bón khi cho tôm, cá ăn. Tiết kiệm giá thành sản xuất. Đánh giá tốc độ tăng trưởng của cá, kiểm tra chất lượng ao, hồ. D. Hạn chế sự lây lan mầm bệnh và nhiễm bệnh tôm, cá sống trong ao. Câu 5/ Thời gian thích hợp cho tôm, cá ăn vào lúc: 5-6 giờ sáng. C. 10-11 giờ sáng. 7-8 giờ sáng. D. 3-4 giờ chiều. Câu 6/ / Những lĩnh vực nào sau đây được ứng dụng tiến bộ kĩ thuật để phát triển toàn diện việc nuôi thuỷ sản: Sản xuất thức ăn. Bảo vệ môi trường, phòng trừ dịch bệnh. C. Phòng trừ sâu bệnh, sản xuất giống. D. Sản xuất giống, thức ăn, bảo vệ môi trường, phòng trừ dịch bệnh. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7/ Thế nào là vật nuôi bị bệnh? Phân biệt giữa bệnh truyền nhiễm với bệnh không truyền nhiễm? Cho ví dụ cụ thể? (2,5đ) Câu 8 / Nêu đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản? Nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? (2đ) Câu 9 / Nêu một số điều cần chú ý khi bảo quản và sử dụng vắcxin? (2,5đ) ĐÁP ÁN: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I/ Khoanh tròn đúng mỗi câu (0,5 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng A B C C B D B/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 7: (2,5 điểm) * Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn các chức năng sinh lý trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. * Phân biệt giữa bệnh truyền nhiễm với bệnh không truyền nhiễm: Bệnh truyền nhiễm Bệnh không truyền nhiễm Do các vi sinh vật gây ra. Lây lan nhanh thành dịch. Làm tốn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi. Ví dụ: Bệnh dịch tả Lợn. Do vật ký sinh gây ra. Không lây lan nhanh, không thành dịch. Không làm chết nhiều vật nuôi. Ví dụ: Bệnh chấy rận ở Chó. Câu 8: (2 điểm ) * Nước nuôi thuỷ sản có ba đặc điểm chính: - Có khả năng hoà tan các chất vô cơ và hữu cơ. - Có khả năng điều hoà chế độ nhiệt của nước. - Thành phần khí Oxi thấp và khí Cacbonic cao. * Vai trò của nuôi thuỷ sản: - Cung cấp thực phẩm cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu. - Làm sạch môi trường nước. - Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi. Câu 9: ( 2,5 điểm) Một số điều cần chú ý khi bảo quản và sử dụng vắcxin. * Bảo quản: - Chất lượng và hiệu lực của Vắcxin phụ thuộc vào điều kiện bảo quản. - Phải giữ Vắcxin đúng nhiệt độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để chỗ nóng và nơi có ánh sáng mặt trời. * Sử dụng: - Chỉ tiêm Vắcxin cho vật nuôi khoẻ. - Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. - Vắcxin đã pha phải dùng ngay. - Sau khi tiêm phải theo dõi vật nuôi 2 đến 3 giờ tiếp theo. Nếu thấy vật nuôi dị ứng với thuốc phải dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cáo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời. TRẦN PHÁN, .. / .. / 2012 KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_tuan_35.doc