Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 5

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 _ Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng.

 _ Biết cách bảo quản hạt giống.

 2. Kỹ năng:

 _ Biết cách giâm cành, chiết cành, ghép cành.

 _ Biết cách bảo quản hạt giống.

 _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 _ Sơ đồ 3, hình 15, 16, 17 SGK phóng to.

 _ Chuẩn bị phiếu học tập.

 2. Học sinh:

 Xem trước bài 11.

 III.PHƯƠNG PHÁP:

 Đàm thoại, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức lớp

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài mới:

 Để có giống tốt dùng trong sản xuất thì ta phải biết cách sản xuất và bảo quản. Vậy làm sao để sản xuất giống tốt và bảo quản nó? Đó là nội dung của bài học hôm nay.Bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Tiết: 9 BÀI 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. _ Biết cách bảo quản hạt giống. 2. Kỹ năng: _ Biết cách giâm cành, chiết cành, ghép cành. _ Biết cách bảo quản hạt giống. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Sơ đồ 3, hình 15, 16, 17 SGK phóng to. _ Chuẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 11. III.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Để có giống tốt dùng trong sản xuất thì ta phải biết cách sản xuất và bảo quản. Vậy làm sao để sản xuất giống tốt và bảo quản nó? Đó là nội dung của bài học hôm nay.Bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Sản xuất giống cây trồng. Yêu cầu: Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì? - GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 3 trang 26-SGK. - GV: Tại sao phải phục tráng giống? - GV: Quy trình sản xuất giống bằng hạt được tiến hành trong mấy năm? Nội dung công việc của từng năm là gì? - GV giảng thêm cho HS thế nào là giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng. + Giống nguyên chủng là giống có chất lượng cao được nhân ra từ giống siêu nguyên chủng. + Giống siêu nguyên chủng có số lượng ít nhưng chất lượng cao. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. àHS: Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích tạo ra nhiều hạt giống, cây con phục vụ gieo trồng. àHS: Quan sát. àHS: Trong quá trình gieo trồng do những nguyên nhân khác nhau mà nhiều đặc tính tốt của giống dần mất đi. Do đó cần phải phục tráng những đặc tính tốt của giống. àHS: Có 4 năm: + Năm thứ 1: gieo hạt đã phục tráng và chọn cây có đặc tính tốt. + Năm thứ 2: Hạt của mỗi cây tốt gieo thành từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ 3: Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng + Năm thứ 4: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà. àHS: Lắng nghe. - GV: Yêu cầu HS chia nhóm, quan sát hình 15,16,17 và thảo luận câu hỏi: Hãy cho biết đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt. - GV: Nhận xét, bổ sung. - GV: Tại sao khi giâm cành người ta phải cắt bớt lại? - GV: Tại sao khi chiết cành người ta phải dùng nilông bó kín bầu đất lại? - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. àHS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. + Giâm cành: từ cây mẹ cắt một đoạn đem giâm sau một thời gian cây ra rể. + Chiết cành; bốc 1 khoanh vỏ trên cành, bó đất lại. Sau một thời gian ra rể thì cắt rời khỏi cây mẹ và đem trồng. + Ghép mắt: là lấy mắt cuả cây này ghép vào cây khác. àHS: Lắng nghe. àHS: Để giảm bớt cường độ thoát hơi nước giữ cho hom giống không bị héo. àHS: Để giữ ẩm cho đất bó bầu và hạn chế sự xâm nhập của sâu bệnh. I. Sản xuất giống cây trồng: 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt: Hạt giống đã phục tráng đem gieo thành từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng rồi nhân lên thành giống nguyên chủng. Sau đó đem giống nguyên chủng ra sản xuất đại trà. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính: _ Giâm cành là từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào đất cát, sau một thời gian cành giâm ra rể. _ Chiết cành là bóc khoanh vỏ của cành sau đó bó đất. Khi cành đã ra rể thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất. _ Ghép mắt: lấy mắt ghép ghép vào một cây khác (gốc ghép). * Hoạt động 2: Bảo quản hạt giống cây trồng. Yêu cầu: Biết cách bảo quản hạt giống. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục II- SGK trang 27. - GV: Tại sao phải bảo quản hạt giống cây trồng? - GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? - GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất? + Hạt giống thường có thể bảo quản ở đâu? - GV: Hạt giống thường có thể bảo quản ở đâu? - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. àHS: Đọc thông tin. àHS: Nếu như không bảo quản thì chất lượng hạt sẽ giảm và có thể mất khả năng nẩy mầm. àHS: Để hạn chế sự hô hấp của hạt. àHS: Nếu lẫn tạp chất thì chất lượng giống sẽ kém và các loại côn trùng sẽ dễ xâm nhập hơn. àHS: Hạt giống có thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi khí hoặc trong các kho đông lạnh. II. Bảo quản hạt giống cây trồng: Có hạt giống tốt phải biết cách bảo quản tốt thì mới duy trì được chất lượng của hạt. Hạt giống có thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi khí hoặc trong các kho đông lạnh. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: _ Cho biết quy trình sản xuất giống bằng hạt. _ Có những phương pháp nhân giống vô tính nào? _ Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống. 5. Kiểm tra- đánh giá: I. Ghép thứ tự của các câu từ (1 -3 )với các câu từ (a - c)sao cho phù hợp: Hình thức Cách tiến hành Giâm cành Chiết cành. Ghép mắt a) Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. b) Lấy một đoạn cành cắt rời từ thân mẹ, đem giâm vào đất cát sau đó từ cành giâm mọc thành rể. c) Bốc một khoanh vỏ của cành, bó đất lại. Khi cành ra rể thì đem trồng xuống đất. II. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của câu trả lời đúng: 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được áp dụng đối với: a. Cây ngũ cốc. c.Cây lấy hạt. b. Cây họ đậu. d.Cả 3 câu a,b,c. 2. Trong trồng trọt hạt để làm giống phải: a. Khô, sạch, không lẫn tạp chất. c. Cả 3 câu. b. Tỉ lệ hạt lép thấp. d. Không bị sâu bệnh * ĐÁP ÁN: I. 1-b; 2-c; 3-a II. 2-d ; 3-c 6. Nhận xét – dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của HS. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng. Tuần: 5 Tiết: 10 BÀI 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được tác hại của sâu bệnh hại cây trồng. _ Hiểu được khái niệm côn trùng và bệnh cây. _ Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại. 2. Kỹ năng: _ Hình thành những kỹ năng phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. _ Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 18, 19, 20 SGK phóng to. _ Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 12. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng nông sản, trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại nhiều nhất. Để hạn chế sâu bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững các đặc điểm của sâu bệnh hại. Để hiểu rõ điều đó ta vào bài mới.Bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Tác hại của sâu bệnh. Yêu cầu: Nắm được tác hại của sâu bệnh để có cách phòng trừ tốt nhất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phần I- SGK trang 28. - GV: Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng? - GV:Em hãy nêu một vài ví dụ về ảnh hưởng của sâu bệnh hại đến năng suất và chất lượng nông sản mà em biết hay thấy ở địa phương. - GV: Nhận xét, bổ sung. - GV giảng thêm:Sâu bệnh hại có ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây: cây trồng bị biến dạng, chậm phát triển, màu sắc biến đổi. + Khi bị sâu bệnh phá hại, năng suất cây trồng giảm mạnh. + Khi bị sâu bệnh phá hại, chất lượng nông sản giảm. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. àHS: Đọc thông tin. àHS: Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây trồng sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm thậm chí không cho thu hoạch àHS: Cho ví dụ. àHS: Lắng nghe. I. Tác hại của sâu, bệnh: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. * Hoạt động 2: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. Yêu cầu: Hiểu được khái niệm côn trùng và bệnh cây. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục II.1-SGK trang 28. - GV: Côn trùng là gì? - GV: Vòng đời của côn trùng được tính như thế nào? - GV: Trong vòng đời , côn trùng trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển nào? - GV: Biến thái của côn trùng là gì? - GV: Yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát kĩ hình 18,19 và nêu những điểm khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn? - GV giảng thêm khái niệm về côn trùng. - GV: Qua kiến thức về côn trùng, HS phải có ý thức bảo vệ côn trùng có ích; phòng, trừ côn trùng có hại, bảo vệ mùa màng, cân bằng sinh thái môi trường. - GV: Chốt lại kiến thức, ghi bảng. àHS: Đọc thông tin. àHS: Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. àHS: Vòng đời của côn trùng là khoảng thời gian từ giai đoạn trứng đến giai đoạn trưởng thành và lại đẻ trứng. àHS: Qua các giai đoạn: trứng – sâu non – nhộng – trưởng thành hoặc trứng – sâu non – trưởng thành àHS: Biến thái là sự thay đổi cấu tạo, hình thái cuả côn trùng trong vòng đời. àHS: Chia nhóm và thảo luận, nêu ra sự khác nhau: + Biến thái hoàn toàn phải trải qua 4 giai đoạn: trứng – sâu non – nhộng – trưởng thành. + Biến thái không hoàn toàn chỉ trải qua 3 giai đoạn: trứng – sâu non- trưởng thành. àHS: Lắng nghe. àHS: Lắng nghe. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục II.2, 3-SGK trang 29. - GV: Thế nào là bệnh cây? - GV: Hãy cho một số ví dụ về bệnh cây. - GV: Nhận xét, bổ sung, ghi bảng. àHS: Đọc thông tin. àHS: Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái cả cây dưới tác động của VSV gây bệnh và điều kiện sống không bình thường. àHS: cho một số ví dụ. àHS: Quan sát và thảo luận nhóm. - GV: Treo hình 20- SGK trang 29, đem những mẫu cây bị bệnh cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm. - GV: Ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? - GV: Nhìn vào hình cho biết hình nào cây bị sâu và hình nào cây bị bệnh. - GV: Khi cây bị sâu, bệnh phá hại thường có những biến đổi về màu sắc, cấu tạo, trạng thái như thế nào? - GV: Chốt lại kiến thức , ghi bảng. àHS: Lắng nghe, ghi bài. àHS: Thường có những biến đổi về màu sắc, hình thái,cấu tạo. àHS: + Cây bị sâu: a,b,h. + Cây bị bệnh: c,d,e,g. àHS: Cây trồng thường thay đổi: + Cấu tạo hình thái: biến dạng lá, quả, gãy cành, thối cũ, thân cành sần sùi. + Màu sắc: trên lá, quả có đốm nâu, đen, vàng. + Trạng thái: cây bị héo rũ. III. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây: 1.Khái niệm về côn trùng: Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. Biến thái của côn trùng là sự thay đổi cấu tạo, hình thái của côn trùng trong vòng đời. Có 2 loại biến thái: + Biến thái hoàn toàn. + Biến thái không hoàn toàn. 2. Khái niệm về bệnh cây: Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do VSV gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên. 3. Một số dấu hiệu của cây trồng bị sâu, bệnh phá hại Khi bị sâu bệnh phá hại màu sắc, cấu tạo, hình thái các bộ phận của cây bị thay đổi. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố: _ Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh. _ Trình bày khái niệm về côn trùng và bệnh cây. _ Dấu hiệu nào chứng tỏ cây trồng bị sâu, bệnh phá hại? 5. Kiểm tra- đánh giá: * Phân biệt biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. Biến thái không hoàn toàn Biến thái hoàn toàn * ĐÁP ÁN: – Biến thái không hoàn toàn trải qua 3 giai đoạn (sâu non, trứng, sâu trưởng thành ), ở giai đoạn sâu trưởng thành chúng phá hoại mạnh nhất. - Biến thái hoàn toàn trải qua 4 giai đoạn (nhộng, sâu non, trứng, sâu trưởng thành), ở giai đoạn sâu non chúng phá hoại mạnh nhất. 6. Nhận xét – dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của HS. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 13. Biển Bạch Đông, ngày.tháng.năm 2012 Ký Duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_tuan_5.doc