I - Mục tiêu.
? Nắm chắc được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
? Vận dụng các cách nhân đa thức với đa thức vào bài tập.
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: + Nghiên cứu bài dạy & các tài liệu liên quan.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học.
+ Ôn tập kiến thức về nhân đơn thức với đa thức.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Trường THCS Bắc Sơn - Nhân đa thức với đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT an Dương
Trờng THCS BắC SƠN
Tổ khoa học tự nhiên - Nhóm Toán 8
Tiết thứ 02 Ngày soạn : 08/09/2006
Tuần thứ 02 Ngày dạy : 11/09/2006
Đ2 - Nhân đa thức với đa thức
I - Mục tiêu.
Nắm chắc được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Vận dụng các cách nhân đa thức với đa thức vào bài tập.
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: + Nghiên cứu bài dạy & các tài liệu liên quan.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học.
+ Ôn tập kiến thức về nhân đơn thức với đa thức.
III - Thực hiện tiết dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra vệ sinh, sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.
BT2/a) x(x - y) + y(x + y) tại x = -6 và y = 8
HS 2: Tìm x, biết.
BT3/3) 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30
3. Bài giảng.
* Giáo viên đặt vấn đề vào bài.
H.động của thầy
H.động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt Động 1 - Hình thành quy tắc nhân đA thức với đa thức
Yêu cầu: Thực hiện phép nhân 2 đa thức:
(x - 2)(6x2 - 5x + 1)
Nghiên cứu SGK để hiểu cách làm.
Câu hỏi: Cơ sở để thực hiện phép nhân đa thức với đa thức là gì?
Yêu cầu: Phát biểu bằng lời quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Yêu cầu: Đọc nhận xét trong SGK.
Yêu cầu:
- Thực hiện ?1 trong SGK.
- Trình bày bảng.
- Nhận xét.
GV có thể cho thêm ví dụ để hs thực hiện.
GV: Ngoài QT trên ta có thể thực hiện như SGK trình bày…
Yêu cầu: Nghiên cứu SGK.
GV: HD làm mẫu như SGK sau đó cho HS ví dụ để thực hiện.
Câu hỏi: Để thực hiện theo QT này cần làm những gì trước khi đặt phép nhân?
HS: Thực hiện.
HS: Nghiên cứu.
HS: Là phép nhân đơn thức với đa thức.
HS:…
HS:…
HS: Thực hiện ?1.
HS: Trình bày kết quả lên bảng.
HS: Nghiên cứu.
HS: Làm ví dụ.
1. Quy tắc.
Ví dụ: Thực hiện phép nhân.
(x - 2).(6x2 - 5x + 1)
= x.(6x2 - 5x + 1) - 2.(6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
= 6x3 - 17x + 11x -2
* Quy tắc:
(A + B)(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D)
Trong đó A, B, C, D là các đơn thức.
Nhân hai đa thức
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
= xy.(x3 - 2x - 6) - (x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
Thực hiện phép nhân
2x2 + x - 3
x - 2
-4x2 - x + 6
2x2 + x2 - 3x
2x2 - x2 - 4x + 6
Hoạt động 2 - Vận dụng quy tắc
Yêu cầu: Thực hiện ?2 trong SGK.
GV: Có thể dùng QT1, QT2 đều được song thực hiện theo QT1 cho đơn giản.
Yêu cầu:
- Trình bày kết quả trên bảng.
- Nhận xét.
Yêu cầu: Thực hiện ?3.
- Nghiên cứu để lập biểu thức tính diện tích.
- Thực hiện phép tính.
- Thay số tính kết quả cụ thể.
HS: Thực hiện.
HS: Trình bày kết quả.
2. áp dụng.
?2 Làm tính nhân.
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
= x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x -15
b) (xy - 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) - (xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
?3 SGK.
Shcn = (2x + y)(2x - y)
= 2x(2x - y) + y(2x - y)
= 4x2 - 2xy + 2xy - y2
= 4x2 - y2
với x = 2,5m và y = 1m ta có
= 4.2,52 - 1
= 24m2
Hoạt động 3 - khai thác bài tập
GV: Giới thiệu về các dạng bài toán được hình thành từ phép nhân đa thức với đa thức.
Yêu cầu: Vận dụng thực hiện bài tập số 7/SGK.
- Thực hiện phép nhân.
- Trình bày trên bảng.
- Nhận xét.
GV: Cần chú ý tới rằng
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) =
- (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) cho nên chỉ cần đổi dấu các hạng tử của kết quả trên.
HS: Thực hiện.
Bài tập 7. Làm tính nhân.
a) (x2 - 2x + 1)(x -1)
= x.(x2 - 2x + 1) - (x2 - 2x + 1)
= x3 - 2x2 + x - x2 + 2x - 1
= x3 - 2x2 + 3x - 1
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= 5(x3 - 2x2 + x - 1) - x(x3 - 2x2 + x - 1)
= 5x3 - 10x2 + 5x - 5 - x4 + 2x3 - x2 + x
= -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5
4. Củng cố:
Câu hỏi: Phát biểu bằng lời quy tắc nhân đa thức với đa thức?
Cần chú ý gì khi thực hiện nhân đa thức với đa thức.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Cần chú các dạng bài tập đã nêu trên.
- Khi thực hiện cần chú ý đến nhân dấu, nhân các luỹ thừa cùng cơ số,…
- Làm các bài tập: 8,9 & các bài luyện tập SGK.
File đính kèm:
- Tiet02.doc