I - Mục tiêu.
? Củng cố kiến thức về các HĐT: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương .
? Rèn luyện kỹ năng thực hành.
? Thực hiện nghiêm túc, chính xác, linh hoạt
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: + Nghiên cứu bài dạy & các tài liệu liên quan.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Trường THCS Bắc Sơn - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT an Dương
Trường THCS Đại Bản
Tổ khoa học tự nhiên - Nhóm Toán 8
Tiết thứ 05 Ngày soạn : 20/09/2006
Tuần thứ 03 Ngày dạy : 22/09/2006
Luyện tập
I - Mục tiêu.
Củng cố kiến thức về các HĐT: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương .
Rèn luyện kỹ năng thực hành.
Thực hiện nghiêm túc, chính xác, linh hoạt
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: + Nghiên cứu bài dạy & các tài liệu liên quan.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học.
+ Ôn tập kiến thức về các HĐT: Bình phương của một tổng, Bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương.
III - Thực hiện tiết dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra vệ sinh, sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Phát biểu & viết các HĐT đã học.
Tính: a) (2x + y)2 b) (x - 3)2
HS2:
- Phát biểu bằng lời các HĐT đã học
- Thực hiện bài tập 18-SGK: Điền vào chỗ ba chấm (…)
a) x2 + 6xy + … = (… + 3y)2 b) … - 10xy + 25y2 = (… - …)2
3. Bài giảng.
* Giáo viên đặt vấn đề vào bài.
H.động của thầy
H.động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt Động 1 - Gợi nhớ kiến thức
Yêu cầu: Viết lại các HĐT đã học.
GV: Ghi lại các HĐT.
HS: Thực hiện.
Ghi nhớ.
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
A2 - B2 = (A - B)(A + B)
Hoạt động 2 - Luyện tập
Yêu cầu: Nghiên cứu và thực hiện bài tập 20/SGK.
Yêu cầu: Trả lời
Yêu cầu: Nghiên cứu và thực hiện bài tập 21 SGK.
Câu hỏi: Có nhận xét gì về biểu thức đã cho tại nội dung b?
GV hướng dẫn HS thực hiện.
Yêu cầu: Nghiên cứu và thực hiện bài tập 21-SGK.
GV hướng dẫn HS phát hiện HĐT.
Yêu cầu: Nghiên cứu và thực hiện bài tập 23 SGK.
GV hướng dẫn HS phương pháp chứng minh đẳng thức.
Yêu cầu:
- Bằng cách làm tương tự thực hiện các nội dung còn lại.
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét kết quả.
Yêu cầu:
- Vận dụng cách thực hiện bài tập trên làm bài tập 17 SGK.
- Trình bày lên bảng.
- Nhận xét kết quả.
Yêu cầu:
- Vận dụng bài tập 17 vào các số cụ thể.
- Trình bày lên bảng.
- Nhận xét.
Yêu cầu:
- Nghiên cứu bài tập 24 SGK.
GV hãy phân tích biểu thức đã cho để có được HĐT.
Yêu cầu:
- Trình bày trên bảng.
- Nhận xét KQ bài tập.
HS: Sai vì….
HS: …
HS: Nhận xét.
Bài tập 20-SGK.
Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau:
x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2
Sai vì khuyết thiếu tại 2xy
Bài tập 21-SGK.
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 9x2 - 6x + 1 = …
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 = …
Bài tập 22-SGK.
Tính nhanh.
a) 1012 = (100 + 1) 2 = …
b) 1992 = (200 - 1)2 = …
c) 47. 53 = (50 - 3)(50 + 3) = …
Bài tập 23-SGK. Chứng minh rằng:
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
Biến đổi về phải ta được
Û a2 - 2ab + b2 + 4ab
Û a2 + 2ab + b2
Như vậy có kết luận
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
Biến đổi về phải ta được
Û a2 + 2ab + b2 - 4ab
Û a2 - 2ab + b2
Như vậy ta có kết luận
(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
Bài tập 17-SGK. Chứng minh rằng
(10a + 5)2 = 100a.(1 + 1) + 25
Biến đổi vế trái ta có
(10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52
= 100a2 + 100a + 25
= 100a(a + 1) + 25
Như vậy VT = VF
Vận dụng
Tính nhanh:
252 = 100.2.(2 + 1) + 25
252 = 625
352 = 100.3.(3 + 1) + 25
352 = 1225
….
Bài tập 24-SGK. Tính giá trị của biểu thức 49x2 - 70x + 25 trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 5 b) x =
Bài giải
49x2 - 70x + 25 = (7x)2 - 2.7x.5 + 52
= (7x - 5)2
Thay số
Với x = 5 ta được (7.5 - 5)2 = 900
Với x = ta được (7. - 5)2 = 16
4. Củng cố:
Câu hỏi: Phát biểu bằng lời các HĐT đã học?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập lại các kiến thức đã học.
- Làm bài tập 25-SGK và các bài tập trong SBT.
File đính kèm:
- Tiet05.doc