Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Tuần 5 đến tuần 7

I. MỤC TIÊU:

*Kin thc: Hc sinh hiĨu th nµo lµ ph©n tÝch ®a thc thµnh nh©n tư.

*Kin thc: HS bit c¸ch t×m nh©n tư chung vµ ®Ỉt nh©n tư chung cho bµi to¸n PT§TTNT b»ng PP ®Ỉt nh©n tư chung.

- HS bit ¸p dơng c¸c h»ng ®¼ng thc ®Ĩ ph©n tÝch ®a thc thµnh nh©n tư .

*Th¸i ®: RÌn luyƯn kh¶ n¨ng quan s¸t, nhn xÐt chÝnh x¸c ®Ĩ ¸p dơng h»ng ®¼ng thc ®ĩng ®¾n vµ hỵp lÝ.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Tuần 5 đến tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 KÍ DUYỆT Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG MỤC TIÊU: *KiÕn thøc: Häc sinh hiĨu thÕ nµo lµ ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tư. *KiÕn thøc: HS biÕt c¸ch t×m nh©n tư chung vµ ®Ỉt nh©n tư chung cho bµi to¸n PT§TTNT b»ng PP ®Ỉt nh©n tư chung. - HS biÕt ¸p dơng c¸c h»ng ®¼ng thøc ®Ĩ ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tư ... *Th¸i ®é: RÌn luyƯn kh¶ n¨ng quan s¸t, nhËn xÐt chÝnh x¸c ®Ĩ ¸p dơng h»ng ®¼ng thøc ®ĩng ®¾n vµ hỵp lÝ.. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phiếu học tập, máy chiếu hoặc bảng phụ. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1 (Kiểm tra, nêu vấn đề) (10 phút) Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ Làm bài tập 36 Tr17 - SGK Nhận xét bài toán và kết quả Hoạt Động 2: (Ví dụ) (15 phút) Ví dụ 1 - Viết mỗi hạng tử thành tích mà có nhân tử chung . - Nhân tử chung là gì? Viết 2x2 – 4x thành tích 2x(2x-2) được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Đó cũng là cách phân tích đa thức thành nhân tử baằng phương pháp đặt nhân tử chung. Ví dụ 2 - Tìm nhân tử chung trong các hạng tử? -Hãy viết thành tích Hs lên bảng làm 2x2 = 2x.x 4x = 2x.2 2x(x-2) - HS trả lời - HS theo dõi 1. Ví dụ a. Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của những đa thức . Giải 2x2 – 4x = 2x.x -2x.2 = 2x(x-2) * Định nghĩaphân tích đa thức thành nhân tử: SGK b. Phân tích : 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử Giải 15x3 – 5x2 + 10 = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 – x + 2) Hoạt Động 3: (Aùp dụng) ? 1 (8 phút) - Thực hiện a, x2 – x b, 5x2 (x-2y) – 15x(x-2y) - Mỗi câu nhân tử chung là gì? c, 3(x-y) – 5x(y-x) Có nhận xét gì về quan hệ x – y và y – x? Biến đổi để có nhân tử chung và thực hiện. ? 2 Muốn xuất hiện nhân tử chung ta phải làm gì? - Thực hiện - Phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử - Aùp dụng tính chất A.B = 0 thì A= 0 hoặc B = 0 Hoạt Động 4 :(Củng cố) (10 phút) - Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? - Làm bài tập 39 Tr19 – SGK - Học sinh nhận xét và thực hiện - HS thực hiện - HS trả lời x – y = -(y – x) - Đổi dấu hạng tử - HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử - HS trả lời - HS lên bảng làm 2. Aùp dụng 1. Phân tích đa thức thành nhân tử a, x2 – x = x(x -1) b, 5x2 (x-2y) – 15x(x-2y) = 5x(x – 2y)(x – 3) c, 3(x-y) – 5x(y-x) = 3(x –y) + 5x(x -y) = (x –y)(3 +5x) * Chú ý: SGK A = -(-A) 2. Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 3x2 – 6x = 3x(x -2) 3x(x -2) = 0 Hoặc 3x = 0 Hoặc x – 2 = 0 3. Luyện tập Bài 39 (Tr19 – SGK) a, 3x – 6y = 3(x -2y) b, = x2(+ 5x +y) Hướng dẫn về nhà : (2phút) Học bài trong vở ghi + SGK Làm bài tập : 40, 41, 42 tr 19– SGK ?1 IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 10 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC MỤC TIÊU: * KiÕn thøc: HS biÕt c¸ch vËn dơng h»ng ®¼ng thøc ®· häc ®Ĩ gi¶i bµi to¸n PT§TTNT b»ng PP dïng h»ng ®¼ng thøc * Kü n¨ng: HS biÕt ¸p dơng c¸c h»ng ®¼ng thøc ®Ĩ ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tư ... * Th¸i ®é: RÌn luyƯn kh¶ n¨ng quan s¸t, nhËn xÐt chÝnh x¸c ®Ĩ ¸p dơng h»ng ®¼ng thøc ®ĩng ®¾n vµ hỵp lÝ.. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOC Phiếu học tập, đèn chiếu hoặc bảng phụ. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (10 phút) - Cho HS trình bày bài 39 e. - Kiểm tra 7 hằng đẳng thức (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 A2 - B2 = (A + B) (A - B) A3+ B3= (A + B)(A2 – AB + B2) A3 - B3= (A - B)(A2 + AB + B2) - 2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập. (A + B)2 = . . . . . . Hoạt Động 2: (Tìm quy tắc mới) (10 phút) - Ví dụ : a, x2 – 4x + 4 có dạng hằng đẳng thức nào ? b, x2 – 2 có dạng hằng đẳng thức nào ? c, 1 - 8x3 = ? * Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử băng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - HS Bình phương một hiệu (x – 2)2 - HS trả lời ? - HS lắng nghe . . . 1. Ví dụ: - Phân tích đa thức thành nhân tử : a, x2 – 4x + 4 = x2 – 2.2x + 22 = (x – 2)2 b, x2 – 2 = x2 – = (x –)( x +) c, 1 - 8x3 = 13 – (2x)3 = (1 – 2x)(1 + 2x + 4x2) ? 1 Hoạt Động 3 ( Rèn kỹ năng vận dụng) (10 phút) - Thực hiện : a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = ? b, (x + y)2 – 9x2 ? 2 Có dạng hằng đẳng thức nào ? - Thực hiện : Sử dụng phiếu học tập. Aùp dụng : GV Đưa ra ví dụ. ? Để chứng minh (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên Nguyễn ta làm như thế nào. Hoạt Động 5: (Củng cố) (13 phút) - Làm bài tập 43 Tr 20 SGK - HS hoạt động nhóm đại diên nhóm trình bày bài giải. -HS nhận xét, phân tích để ứng dụng hằng đẳng thức. - HS thực hiện trên phiếu học tập. 1052 – 25 = 1052 – 52 = (105 + 5)(105 – 5) = 11000 - HS ghi bài . . . - HS trả lời . Bài tập 43 a, (x + 3)2 b, -(5 – x)2 c, (2x - )(4x2 + x + ) ? 1 - Làm : a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 3)3 b, (x + y)2 – 9x2 = (y – 2x)(4x + y) 2. Aùp dụng: * Ví dụ : Chứng minh rằng : (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi n Giải (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52 = (2n + 5– 5) (2n + 5 + 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) 4 n Nên (2n + 5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n 3. Luyện tập : Bài tập 43 (Tr20 – SGK) - Phân tích đa thức thành nhân tử : a, x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 b, 10x – 25 – x2 = -(5 – x)2 c, 8x3 - = (2x - )(4x2 + x + ) Hướng dẫn về nhà : (2phút) Vận dụng các hằng đẳng thức để làm bài tập : Làm bài tập : 43d, 44, 45, 46 Tr20,21 – SGK ?1 IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 6 KÍ DUYỆT Tiết 11 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM NHIỀU HẠNG TỬ MỤC TIÊU: Học sinh biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm số hạng Học sinh biết nhận xét các hạng tử trong đa thức để nhóm hợp lý và phân tích được đa thức thành nhân tử Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phiếu học tập, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (7 phút) - Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 3x b) x2 + 6x + 9 - GV: Bây giờ thầy có đa thức như sau x2 – 3x + xy – 3y bằng phương pháp đã học hãy phân tích đa thức thành nhân tử - Bằng phương pháp đặt nhân tử chung cóphân tích được không ? Vì sao? - Bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức có phân tích được không ? - GV: Vậy làm thế nào để phân tích được đa thức này thành nhân tử, đó chính là nội dung bài hôm nay. Hoạt Động 2 (Ví dụ)(15 phút) - Đa thức trên có mấy hạng tử ? - Các hạng tử có nhân tử chung không ? có áp dụng được phương pháp đặt nhân tử chung không ? - Đa thức này có dạng của hằng đẳng thức nào không ? có áp dụng được phương pháp dùng hằng đẳng thức không ? - Như vậy ta đã biết các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung nhưng từng nhóm các hạng tử : x2 – 3x và xy – 3y có nhân tử chung không - Nếu đặt nhân tử chung cho từng nhóm : x2 – 3x và xy – 3ythì các em có nhận xét gì ? Hai nhóm này có nhân tử chung không? - GV giới thiệu cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử - Nhóm các hạng tử nào ? - Cón cách nhóm nào khác không - GV chia lớp ra làm hai nhóm làm theo hai cách - Ở Ví dụ 1 còn cách nhóm nào khác không Hoạt Động 3: (Aùp dụng) (15 phút) ? 1 - Nêu sử dụng phiếu học tập - Gv gợi ý: x2 + 2x +1 = (x + 1)2 - GV: Hãy nhóm (x2 + 2x) + (1 – y2) và phân tích - Có phân tích tiếp được không Lưu ý ? 2 ? 2 - Nêu các nhóm phân tích đa thức x4 – 9x3 + x2 – 9x thành nhân tử, sau đó phán đoán về lời giải của các bạn mà SGK nêu - GV sử dụng bảng phụ ghi - GV: nhận xét bài làm của HS sửa sai nếu có Hoạt Động 4: (Củng cố) (6 phút) - Chữa bài tập 47a, 48a Tr 22 SGK - 1 HS lên bảng làm bài tập. … - HS: không phân tích được vì các hạng tử của đa thức không có nhân tử chung - HS trả lời - Có 4 hạng tử - Không có nhân tử chung cho tất cả các hạng tử không áp dụng được phương pháp đặt nhân tử chung - Xuất hiện nhân tử x – 3 chung cho cả hai nhóm - Đặt nhân tử chung - (2xy + 6y) + (3z + xz) - (2xy + xz) + (6y + 3z) - 2 HS lên bảng làm - HS trả lời - 1 HS lên bảng thực hiện x2 + 2x +1 – y2 = (x2 + 2x) + (1 – y2) = x(x + 2) + (1 + y)(1 – y) - HS : không phân tích tiếp được - HS hoạt động nhóm phân tích đa thức x4 – 9x3 + x2 – 9x thành nhân tử sau đó rút ra kết luận - 2 HS lên bảng thực hiện Bài 48a (Tr 22 –SGK) x2 + 4x2 – y2 + 4 = (x + 2)2 – y2 = (x + 2 + y)(x + 2 – y) 1. Ví dụ Ví dụ 1.Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 – 3x + xy – 3y = (x2 – 3x) + (xy – 3y) = x(x – 3) + y(x – 3) = (x – 3)(x + y) Ví dụ 2 2xy + 3z + 6y + xz = (2xy + 6y) + (3z + xz) = 2y(x + 3) + z(3 + x) = (x +3)(2y + z) Nhận xét Đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm các hạng tử thích hợp 2. Aùp dụng a. 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 = (15.64 + 36.15) + (25.100 + 60.100) = 15(64 + 36) + 100(25 + 65) = 15.100 + 100.85 = 100(15 + 85) = 100.100 = 10000 b. Phân tích đa thức x2 + 2x +1 – y2 thành nhân tử x2 + 2x +1 – y2 = (x2 + 2x+1) - y2 = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 + y)(x + 1 – y) Lưu ý: Phải nhóm các hạng tử một cách thích hợp: - Mỗi nhóm đều có thể phân tích được - Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được ? 2 x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 – 9x3) + (x2 – 9x) = x3(x – 9) + x(x – 9) = (x – 9)(x3 + x) = x(x2 + 1)(x – 9) Bài 47a (Tr 22 –SGK) x2 – xy + x – y = (x2 – xy) + (x – y) = x(x – y) + (x – y) = (x – y)(x +1) Hướng dẫn về nhà : (2phút) Vận dụng các phương pháp đã học để làm bài tập Làm bài tập : 47b,d, 48b,c, 49, 50 Tr22,23 – SGK ?1 IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP MỤC TIÊU: - KiÕn thøc: HS biÕt vËn dơng PT§TTNT nh­ nhãm c¸c h¹ng tư thÝch hỵp, ph©n tÝch thµnh nh©n tư trong mçi nhãm ®Ĩ lµm xuÊt hiƯn c¸c nhËn tư chung cđa c¸c nhãm. - Kü n¨ng: BiÕt ¸p dơng PT§TTNT thµnh th¹o b»ng c¸c ph­¬ng ph¸p ®· häc - Th¸i ®é: Gi¸o dơc tÝnh linh ho¹t t­ duy l«gic. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phiếu học tập, bảng phụ. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (7phút) - Chữa bài tập 47c, 48c - Chữa bài tập 49a, 50a Hoạt Động 2: (Ví dụ) (10phút) - Có thể thực hiện phương pháp nào trước tiên ? - Phân tích tiếp x2 + 2xy + y2 thành nhân tử - GV : Như thế là ta đã phối hợp các phương pháp nào đã học để áp dụng váo việc phân tích đa thức ra nhân tử ? Nhận xét : * Nhóm thế nào là hợp lý? x2 – 2xy + y2 = ? Thực hiện làm theo nhận xét - Ta đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích ? 1 - Thực hiện ( 1 HS lên bảng, cả lớp làm ra nháp) - 2 HS lên bảng HS thực hiện: - Đặt nhân tử chung 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) - Phân tích x2 + 2xy + y2 ra nhân tử Kết quả 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x + y)2 - Phối hợp 2 phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức - Nhóm hợp lý x2 – 2xy + y2 – 9 = (x – y)2 – 32 - Aùp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức (x – y)2 – 32 = (x – y + 3)(x – y – 3) - Phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức - HS thực hiện: = 2xy(x2 – y2 – 2y – 1) = 2xy[x2 – (y + 1)2] = 2xy(x + y + 1)(x + y - 1) 1. Ví dụ a) Phân tích đa thức 5x3 + 10x2y + 5xy2 thành nhân tử Giải 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 b) Phân tích đa thức x2 – 2xy + y2 – 9 thành nhân tử Giải x2 – 2xy + y2 – 9 = (x – y)2 – 32 = (x – y + 3)(x – y – 3) ? 2 Hoạt Động 3: (Aùp dụng) (10phút) - Thực hiện a - Trước khi thay giá trị của x và y vào biệu thức ta phải làm như thế nào ? - Phân tích được gì ? - Thay số vào tính giá trị = ? - GV yêu cầu Hs trả lời câu b, Gv nhận xét và củng cố phương pháp - GV kết luận sau khi phân tích Hoạt Động 4: (Củng cố) (15phút) - Làm bài 51a,b - GV nhận xét và sửa bài - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm bài 53 : dùng thêm phương pháp tách hạng tử - HS hoạt động nhóm - Phân tích đa thức thành nhân tử 9100 - HS đứng tại chỗ trả lời - 2 HS lên bảng làm - HS chú ý lắng nghe 2. Aùp dụng ? 2 a) Tính nhanh x2 + 2x + 1 – y2 = (x2 + 2x + 1) – y2 = (x + 1)2 – y2 = (x + y + 1)(x – y + 1) (*) Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào (*) (94,5 – 4,5 + 1)(94,5 + 4,5 + 1) = 91.100 = 9100 Luyện tập Bài 51 Tr 24 – SGK a. x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1) = x(x – 1)2 b. 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2[(x2 + 2x + 1) – y2] = 2[(x + 1)2 – y2] = 2(x + y + 1)(x – y + 1) Hướng dẫn về nhà : (2phút)Xem lại các ví dụ Làm bài tập : 51c, 52, 53,54,55,56,57 Tr 24,25 – SGK ?1 Lưu ý khi sử dụng giáo án TUẦN 7 KÍ DUYỆT Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13 : LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: - KiÕn thøc: HS vËn dơng ®­ỵc c¸c p2 ®· häc ®Ĩ ph©n tÝch ®a thøc thµnh nh©n tư. - Kü n¨ng: HS lµm ®­ỵc c¸c bµi to¸n kh«ng qu¸ khã, c¸c bµi to¸n víi hƯ sè nguyªn lµ chđ yÕu, c¸c bµi to¸n phèi hỵp b»ng 2 p2. - Th¸i ®é: HS ®ù¬c gi¸o dơc t­ duy l«gÝc tÝnh s¸ng t¹o. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phiếu học tập, bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (10phút) - Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Giải bài tập 54 Tr 25 SGK Hoạt Động 2: (Luyện tập) (32phút) - Để tìm được x trước tiên ta phải làm gì? - Một tích bằng 0 khi nào ? Giải bài 56a Tr 25 SGK - Đa thức trên có dạng hằng đẳng thức nào? - Thay x = 49,75 ta được giá trị bằng bao nhiêu ? Giải bài 57 Tr 25 SGk - Gv giới thiệu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách tách hạng tử và thêm bớt cùng một hạng tử qua bài tập 57 - GV hướng dẫn HS làm bài tập 57 ( GV giải thích rõ mục đích của việc thêm bớt hoặc tách cùng một hạng tử là để xuất hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức) - Phân tích đa thức thành nhân tử - Một tích bằng không khi có ít nhất một thừa số của tích bằng 0 - HS lên bảng giải - HS hoạt động nhóm - (A + B)2 - HS trả lời - HS theo dõi sự hướng dẫn của GV Bài 55 Tr 25 – SGK Tìm x biết a, x3 - x(x2 - ) = 0 x(x - )(x + ) = 0 x = 0 ; x = b, x2(x – 3) + 12 – 4x = 0 x2(x – 3) + 4(3 – x) = 0 x2(x – 3) - 4(x – 3) = 0 (x – 3)(x2 – 4) = 0 (x – 3)(x – 2)(x + 2) = 0 x = 3 ; x = 2 Bài 56 Tr 25 – SGK Tính nhanh giá trị của đa thức a, tại x = 49,75 = (x + 0,25)2 (*) Thay x = 49,75 vào (*) ta có (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 Bài 57 Tr 25 – SGK Phương pháp tách hạng tử a, x2 – 4x + 3 = x2 – 4x + 4 - 1 = (x2 – 4x + 4) – 1 = (x – 2)2 – 1 = (x – 1)(x – 3) Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử d, x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 – 4x2 = (x4 + 4x2 + 4) – (2x)2 = (x2 + 2)2 – (2x)2 =(x2 + 2x + 2)(x2 – 2x +2) Hướng dẫn về nhà : (2phút) Xem lại các bài tập đã chữa Làm bài tập : 58 Tr 25 – SGK và bài 34,35,36 SBT ?1 IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án Tiết 14 : CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC Ngày soạn: Ngày dạy: MỤC TIÊU: - KiÕn thøc: + HS ®­ỵc rÌn luyƯn vỊ c¸c p2 PT§TTNT ( Ba p2 c¬ b¶n) + HS biÕt thªm p2 " T¸ch h¹ng tư" céng, trõ thªm cïng mét sè hoỈc cïng 1 h¹ng tư vµo biĨu thøc. - Kü n¨ng: PT§TTNT b»ng c¸ch phèi hỵp c¸c p2. - Th¸i ®é: RÌn luyƯn tÝnh cÈn thËn, t­ duy s¸ng t¹o. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phiếu học tập, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt Động 1: (Kiểm tra bài cũ) (5 phút) - Nhắc lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số, công thức ? Hoạt Động 2: (Bài mới) (15 phút) - GV giới thiệu : A B nếu Q sao cho A = B.Q Kí hiệu Q = A : B hoặc Q = - A, B, Q gọi là gì ? - Ở lớp dưới ta đã biết : Với mọi x 0 , m,n N, m n thì ? 1 xm : xn = ? ? 2 - Thực hiện - Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? Nhận xét - Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A B) ta làm như thế nào? Quy tắc Hoạt Động 3: (Aùp dụng) (10 phút) ? 3 - Thực hiện a, 15x3y5z : 5x2y3 bb= ? b, P = 12x4y2 : (-9xy2) Hoạt Động 4: (Củng cố) (13 phút) - Làm bài tập 59a,b - Làm bài tập 60a,61a - HS trả lời - HS theo dõi - HS trả lời - HS hoạt động nhóm, đại diện từng nhóm trả lời - HS trả lời - HS trả lời - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - HS hoạt động nhóm * Khái niệm : AB nếu Q sao cho : A = B.Q Q = A : B hoặc Q = 1. Quy tắc nếu m >n nếu m = n Nhận xét: Tr 26 – SGK Quy tắc : Tr 26 – SGK 2. Aùp dụng ? 3 a, 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z b, P = 12x4y2 : (-9xy2) = x3 (*) Thay x = -3 vào (*) ta có (-3)3 = 36 Luyện tập Bài 59 a, 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5 b, Bài 60a) x10 : (-x)8 = x2 Bài 61a) 5x2y4: 10x2y = y3 Hướng dẫn về nhà : (2phút) Học thuộc quy tắc Làm bài tập : 60b,c; 61b,c Tr 27 – SGK ?1 IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án

File đính kèm:

  • docgiao an dai 8 tuan 57.doc
Giáo án liên quan