Giáo án môn Đại số khối 11 - Trường THPT Võ Giữ - Tiết 34: Các quy tắc tính xác suất

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: giúp Hs nắm được

• Biến cố hợp, biến cố xung khắc, quy tắc cộng xác suất, biến cố đối.

2. Kỹ năng:

• Nhận biết được biến cố hợp, biến cố xung khắc, hai biến cố đối.

• Vận dụng quy tắc cộng xác suất để giải bài tập.

 3. Tư duy và thái độ:

• Tư duy logic, nhạy bén.

• Vận dụng thành thạo kiến thức cũ.

• Thấy được tính thực tế của toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới.

 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, đồ dùng dạy học.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ (6‘): Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài trong cỗ bài tú lơ khơ ta được một xấp bài. Tính xác suất để trong xấp bài này chứa hai bộ đôi (tức là có hai con cùng thuộc một bộ, hai con thuộc bộ thứ hai, con thứ năm thuộc bộ khác).

 KQ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 11 - Trường THPT Võ Giữ - Tiết 34: Các quy tắc tính xác suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/ 11/ 07 Tiết số: 34 CAÙC QUY TAÉC TÍNH XAÙC SUAÁT (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: giúp Hs nắm được Biến cố hợp, biến cố xung khắc, quy tắc cộng xác suất, biến cố đối. 2. Kỹ năng: Nhận biết được biến cố hợp, biến cố xung khắc, hai biến cố đối. Vận dụng quy tắc cộng xác suất để giải bài tập. 3. Tư duy và thái độ: Tư duy logic, nhạy bén. Vận dụng thành thạo kiến thức cũ. Thấy được tính thực tế của toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới. 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, đồ dùng dạy học. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (6‘): Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài trong cỗ bài tú lơ khơ ta được một xấp bài. Tính xác suất để trong xấp bài này chứa hai bộ đôi (tức là có hai con cùng thuộc một bộ, hai con thuộc bộ thứ hai, con thứ năm thuộc bộ khác). KQ: 3. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ Hoạt động 1: biến cố hợp 1. Quy tắc cộng xác suất Giới thiệu KN biến cố hợp: Cho hai biến cố A và B. Biến cố “A hoặc B xảy ra”, kí hiệu là AÈB, được gọi là hợp của hai biến cố A và B. Nếu WA và WB lần lượt là tập hợp các kết quả thuận lợi cho A và B thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho AÈB là ? Cho Hs theo dõi Ví dụ 1 SGK: Trong một trường học chọn ngẫu nhiên một Hs, xét biến cố A “bạn đó là Hs giỏi Toán”, biến cố B “bạn đó là Hs giỏi Văn”, biến cố A “hoặc” B? Cho Hs tổng quát hợp của k biến cố? Khắc sâu kiến thức. Theo dõi, tiếp nhận kiến thức. Theo dõi, trả lời. “Bạn đó là Hs giỏi Văn hoặc giỏi Toán” Nêu tổng quát: hợp của k biến cố? a) Biến cố hợp Cho hai biến cố A và B. Biến cố “A hoặc B xảy ra”, kí hiệu là AÈB, được gọi là hợp của hai biến cố A và B. Nếu WA và WB lần lượt là tập hợp các kết quả thuận lợi cho A và B thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho AÈB là WAÈ WB. Ví dụ 1. SGK Tổng quát: Cho k biến cố . Biến cố “Có ít nhất một trong các biến cố xảy ra”, kí hiệu là được gọi là hợp của k biến cố đó. 5’ Hoạt động 2: biến cố xung khắc Giới thiệu vấn đề: Chọn ngẫu nhiên một Hs trong trường, gọi A là biến cố “Bạn đó là Hs khối 10”, biến cố B là “ Bạn đó là Hs khối 11”. Nếu biến cố A xảy ra thì biến cố B có xảy ra hay không? Ngược lại? Giới thiệu hai biến cố A và B trên được gọi là hai biến cố xung khắc. Yêu cầu Hs phát biểu KN hai biến cố xung khắc. Gọi WA là tập hợp các kết quả có lợi cho A, Gọi WB là tập hợp các kết quả có lợi cho B, hai biến cố A và B xung khắc thì WAÇWB=? Cho Hs trả lời H1 Chốt kết quả, khắc sâu kiến thức. Theo dõi và trả lời câu hỏi của Gv: Nếu biến cố A xảy ra thì biến cố B không xảy ra và ngược lại. Phát biểu (như SGK) Trả lời (có thể xảy ra hai khả năng) b)Biến cố xung khắc Cho hai biến cố A và B. Hai biến cố A và B được gọi là xung khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến cố kia không xảy ra. Hai biến cố A và B là hai biến cố xung khắc khi và chỉ khi WAÇWB=Æ 10’ Hoạt động 3: quy tắc cộng xác suất Giới thiệu công thức tính xác suất của biến cố hợp (quy tắc công xác suất) Giới thiệu Ví dụ 3 SGK, phân tích: rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân số trên thẻ để được một số chẵn có những khả năng nào xảy ra? Khi đó biến cố là gì? Áp dụng quy tắc cộng xác suất để tính P(AÈB)? Tổng quát quy tắc cộng xác suất cho nhiều biến cố, lưu ý rằng các biến cố là đôi một xung khắc nhau. Theo dõi, nắm công thức. Có các khả năng: A ”Rút được một thẻ chẵn và một thẻ lẻ”, B “Cả hai thẻ được rút là thẻ chẵn”. Thực hiện. c) Quy tắc cộng xác suất Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì xác suất để A hoặc B xảy ra là Ví dụ 3. SGK Quy tắc cộng xác suất cho nhiều biến cố: Cho k biến cố đôi một xung khắc. Khi đó 10’ Hoạt động 4: biến cố đối Giới thiệu Kn biến cố đối. Nếu WA là tập hợp các kết quả thuận lợi cho A thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho là? Chú ý cho Hs: Hai biến cố đối nhau là hai biến cố xung khắc nhưng hai biến cố xung khắc chưa chắc là hai biến cố đối nhau. Giới thiệu nội dung định lí về xác suất của biến cố . Cho Hs chứng minh định lí bằng cách áp dụng công thức cộng xác suất. Cho Hs hoạt động nhóm H2. Chốt kết quả hoạt động. Giới thiệu Ví dụ 4 SGK để củng cố. Theo dõi, tiếp nhận kiến thức. Trả lời: W \ WA. Theo dõi, tiếp nhận kiến thức. Hoạt động nhóm H2, các nhóm nêu kết quả, nhận xét, bổ sung. Theo dõi ví dụ 4 SGK. d) biến cố đối Cho A là một biến cố. Khi đó biến cố “Không xảy ra A”, kí hiệu là , được gọi là biến cố đối của A. Nếu WA là tập hợp các kết quả thuận lợi cho A thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho là W \ WA. Ta nói A và là hai biến cố đối nhau. Chú ý. Hai biến cố đối nhau là hai biến cố xung khắc nhưng hai biến cố xung khắc chưa chắc là hai biến cố đối nhau. Định lí. Cho biến cố A. Xác suất của biến cố đối là Ví dụ 4. SGK 4. Củng cố và dặn dò (3‘): các kiến thức vừa học. 5. Bài tập về nhà: 34, 35 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiet 34DS11tn.doc