Giáo án môn Địa lý 9 Bài 9: Số dân và sự gia tăng dân số ở Tây Ninh

ĐỊA LÍ TÂY NINH

Bài 9: SỐ DÂN VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ Ở TÂY NINH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm cơ bản kiến thức về dân số, mật độ dân số Tây Ninh so với khu vực Đông Nam Bộ và cả nước.

- Sự gia tăng dân số Tây Ninh so với cả nước trong những năm gần đây, trước đó và dự báo đến năm 2000. Nguyên nhân của sự gia tăng đó.

-Trong ñoù chuù yù HS kieán thöùc ôû muïc 2: Gia taêng daân soá

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho học sinh cách tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số, rồi so sánh qua các thời điểm và sẽ thấy được dân số tăng nhanh hay chậm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 9 Bài 9: Số dân và sự gia tăng dân số ở Tây Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieát: 2 Ngaøy daïy:. ÑÒA LÍ TAÂY NINH Baøi 9: SOÁ DAÂN VAØ SÖÏ GIA TAÊNG DAÂN SOÁ ÔÛ TAÂY NINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm cơ bản kiến thức về dân số, mật độ dân số Tây Ninh so với khu vực Đông Nam Bộ và cả nước. - Sự gia tăng dân số Tây Ninh so với cả nước trong những năm gần đây, trước đó và dự báo đến năm 2000. Nguyên nhân của sự gia tăng đó. -Trong ñoù chuù yù HS kieán thöùc ôû muïc 2: Gia taêng daân soá 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh cách tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số, rồi so sánh qua các thời điểm và sẽ thấy được dân số tăng nhanh hay chậm. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tham gia vận động và thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình của Đảng và Nhà nước là hoàn toàn đúng. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng số liệu dân số , mật độ dân số và diện tích của 9 huyện thị. - Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại , trực quan. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lôùp: 9A1: / ,9A2: / 2. Kiểm tra bài cũ: 2.1. Viết công thức tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ? (6ñ) Choïn yù ñuùng nhaát :(4 ñ) 2.2. Dân cư khác với dân số là: a. Dân cư là tất cả những người sinh sống trên một lãnh thổ, định lượng bằng mật độ dân số. Còn dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở thời điểm cụ thể. b. Không khác nhau. c. Tất cả đều đúng. 2.1. - ( 6 điểm). 2.2. - a ( 4 điểm). 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoaït ñoäng 1 * Dựa vào bảng số liệu sau: Tỉnh Diện tích (km2) Dân số 1/4/1999 Mật độ DS (người/km2) Tổng số 48.884,16 12.708.882 259,97 TP.Hồ Chí Minh 2.092 5.037.115 2.406,7 Lâm Đồng 9.745,95 996.219 102,2 Tây Ninh 4.028,06 965.240 239,6 Bình Phước 6.831,75 653.644 95,7 Bình Dương 2.716 716.427 263,8 Ninh Thuận 3.430,4 503.048 146,6 Bình Thuận 7.992 1.047.040 131,0 Đồng Nai 10.000 1.989.541 199 Bà Rịa – Vũng Tàu 2.047 800.568 391 *Thaûo luaän nhoùm : (3 phuùt ) Noäi dung :- Số dân và mật độ dân số Đông Nam Bộ ? - Em có nhận xét gì về thứ hạng của dân số và mật độ dân số Tây Ninh ? HS: Hoaït ñoäng 2: GV: Đọc sách giáo khoa, em có nhận xét gì về số dân Tây Ninh từ 1989 đến nay ? HS: GV: Nguyên nhân nào làm cho dân số ngày càng tăng ? Nguyên nhân chủ yếu ? HS: GV: Qua sách giáo khoa, nhận xét tỉ lệ tăng dân số tự nhiên giữa các địa phương ? HS: GV: Hậu quả của việc tăng dân số nhanh ? Biện pháp giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên ? HS: I. Số dân: Dân số (1.029.894 người), mật độ dân số (255,58 người/ km2) thuộc loại trung bình so với cả nước và thứ 5 trong khu vực. II. Gia tăng dân số: - Gia tăng tự nhiên của dân số thuộc loại trung bình và có xu hướng ngày càng tăng. - Tỉ lệ tăng trung bình là 1,71%, chủ yếu do gia tăng tự nhiên. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên không đều. - Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội. 4. Củng cố và luyện tập: 4.1. Nguyên nhân làm dân số Tây Ninh gia tăng ? Gia tăng cơ học. Gia tăng tự nhiên. Cả 2 đều đúng. Cả (a+b) sai. 4.2. Hậu quả của việc tăng dân số nhanh đối với: Kinh tế với nhu cầu của con người. Xã hội bất ổn. Môi trường. cả 3 đều đúng. 4.3. Biện pháp giải quyết gia tăng dân số nhanh: Phát động chiến tranh, bệnh dịch. Kế hoạch hoá gia đình, giảm tỉ lệ sinh. Cả 2 đều đúng. d.Câu a sai, b đúng. * Đáp án: 4.1 ( c ), 4.2 ( d ), 4.3 ( d ). 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. trả lời câu hỏi 1, 2 trang 37 sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 3: “Phân bố dân cư và các loại hình quần cư”: +Tìm những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết ? +Giải thích sự phân bố của các đô thị ở nước ta ? +Đô thị hoá là gì ? Lấy ví dụ về việc mở rộng quy mô các thành phố để giải quyết sức ép về dân số ? V. RÚT KINH NGHIỆM: ..

File đính kèm:

  • docTIET 3.doc