Giáo án môn Địa lý 9 tiết 48: Địa lí tỉnh Tây Ninh (tiếp theo)

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 Nắm vững một số đặc điểm về dân cư và lao động Tây Ninh.

 Đặc điểm chung về kinh tế hiện nay của địa phương.

 Trong ñoù chuù yù ñaëc ñieåm daân cö

1.2. Kĩ năng:

 Phân tích lược đồ, biểu đồ, bản đồ dân cư.

1.3. Thái độ:

 Có nhận thức đúng đắn về chính sách dân số và dân cư Tây Ninh.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 9 tiết 48: Địa lí tỉnh Tây Ninh (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: .. Tuần: . Tiết : 48 Bài 42: ĐỊA LÍ TỈNH TÂY NINH (Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Nắm vững một số đặc điểm về dân cư và lao động Tây Ninh. Đặc điểm chung về kinh tế hiện nay của địa phương. Trong ñoù chuù yù ñaëc ñieåm daân cö 1.2. Kĩ năng: Phân tích lược đồ, biểu đồ, bản đồ dân cư. 1.3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về chính sách dân số và dân cư Tây Ninh. 2.TRỌNG TÂM: -Tình hình phát triển kinh tế Tây Ninh 3. CHUẨN BỊ: 3.1/Giáo viên: Sách giáo viên, bản đồ dân cư Tây Ninh. 3.2/Học sinh: Sách giáo khoa, tập ghi. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 9A1: / vaéng : .. 9A2: / vaéng : .. 4.2. Kiểm tra miệng : Câu 1: Xác định vị trí và giới hạn Tây Ninh. Ý nghĩa của vị trí địa lí đó ?(7 đ) Câu 2: Tây Ninh có khí hậu:(2 đ) a. Xích đạo gió mùa. b. Nhiệt đới. c. Nhiệt đới gió mùa. d. Địa Trung Hải. Câu 3: Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài gì? (1 đ) Câu 1: (9 điểm). Toạ độ địa lí. Trong vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vai trò kinh tế và quốc phòng. Câu 2 :(1 điểm). c. Câu 3: Địa lí tỉnh, thành phố 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV vaø HS Nội dung bài học Hoạt động 1 Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm thảo luận ; Dựa vào sách giáo khoa và hiểu biết, cho biết: Nhóm 1: GV: Số dân Tây Ninh ? HS: Ước tính năm 2006 là 1.047.101 người) GV:Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm ? HS: Ước năm 2006 là 11,02% GV: Gia tăng cơ giới ntn ? GV : Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới biến động dân số ? HS: Gia tăng tự nhiên GV:Tác động của gia tăng dân số tới đời sống và sản xuất ? HS: Tiêu cực và tích cực Hoạt động 2 : Nhóm 2: GV: Đặc điểm kết cấu dân số: Kết cấu dân số theo giới tính HS: Nam 511.126 người ; nữ là 527.490 người), độ tuổi (624.120 người trong độ tuổi lao động), theo lao động (272.097 người làm việc trong nông-lâm-thuỷ sản ; công nghiệp và xây dựng 141.967 người ; dịch vụ là 164.970 người) GV: kết cấu dân tộc ? HS:Các dân tộc chính: Kinh (98%), còn lại là dân tộc thiểu số (chủ yếu là Khơme, Hoa, Chăm) GV: Ảnh hưởng của kết cấu dân số tới phát triển kinh tế - xã hội ? Hoạt động 3 : Nhóm 3: GV: Mật độ dân số ? (dân số trung bình: 1.047.365 người (năm 2006), mật độ dân số: 259,54 người/km2). HS: GV: Phân bố dân cư ? HS: Dân cư phân bố không đều tập trung đông ở thị xã Tây Ninh và các huyện phía Nam của tỉnh như Hòa Thành, Gò Dầu, Trảng Bàng. Các huyện phía Bắc dân cư thưa thớt như Tân Châu, Tân Biên). Những biến động trong phân bố dân cư ? GV: Các loại hình cư trú chính ? HS: Hoạt động 4 : Nhóm 4: GV: Các loại hình văn hoá dân gian ? Các hoạt động văn hoá truyền thống và hiện đại ? HS: GV: Tình hình phát triển giáo dục: Số trường, lớp, học sinh qua các năm ? HS: GV: Chất lượng giáo dục ? GV: Tình hình phát triển y tế: Số bệnh viện, bệnh xá, cán bộ y tế qua các năm ? Hoạt động y tế của tỉnh ? Hoaït ñoäng 4 : Nhóm 5 và 6: GV: Tình hình phát triển kinh tế trong những năm gần đây, đặc biệt là trong thời kì đổi mới hiện nay ? Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế ? Thế mạnh kinh tế của tỉnh ? HS: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của Tây Ninh trong các năm (GDP theo giá so sánh 1994): Giai đoạn  1977-1986 , Tốc độ tăng trưởng bình quân 1,90%. 1986-1995: 8,78% 1996-2000: 13,50% 2001-2005: 14,02% Năm 2006: 17,87% Năm 2007: 17% Tỷ trọng trong GDP của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp - công nghiệp, xây dựng – dịch vụ trong các năm như sau : Naêm 2001 :     47,2% - 20,5% - 32,3% Naêm 2002 :     47,2% - 21,0% - 31,8% Naêm 2003 :     42,4% - 25,4% - 32,2% Naêm 2004 :     40,45% - 25,11% - 34,44% . Năm 2005 :     38,25% - 25,14% -  36,61% Năm 2006:      35,12% - 25,62% - 39,25% Tây Ninh là một trong 15 tỉnh, thành phố thuộc Trung ương  đã tự cân đối được ngân sách và thực hiện nghĩa vụ  với Trung ương. Phương hướng phát triển của Tây Ninh trong thời gian tới gắn liền với phương hướng phát triển kinh tế – xã hội của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong những vùng kinh tế năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và giữ vai trò quyết định đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của cả nước .  Nhận định chung về trình độ phát triển kinh tế của tỉnh so với cả nước ? Sau 10 phút thảo luận, đại diện các nhóm lần lượt báo cáo. Giáo viên gọi bổ sung và chuẩn xác kiến thức. III. Dân cư và lao động: Gia tăng dân số: Số dân: 1.038.616 người (2005), 1.047.101 người (2006). Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 12,47%. Gia tăng cơ giới thấp, chủ yếu là gia tăng tự nhiên. 2. Kết cấu dân số: Theo giới tính: Nữ chiếm đa số 50,79%. Theo độ tuổi: Trong độ tuổi chiếm 60,09% dân số (2005). Theo lao động: Lao động trong nông-lâm-ngư nghiệp chiếm đa số 46,99%. Kết cấu dân số: Đa số là người Kinh 98%. Phân bố dân cư: Mật độ dân số: 257,37 người / km2(2005), 259,54 người/km2 (2006). Dân cư phân bố không đều. Các loại hình cư trú: Xóm, làng, xã Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế: Các loại hình văn hoá dân gian: Lễ hội dân gian, lễ hội tôn giáo, Giáo dục: cơ sở vật chất được cải thiện, chất lượng ngày càng cao. Y tế: Được nâng cấp và trang bị ngày càng hiện đại. 4 . Kinh tế: 1. Đặc điểm chung: Trong 6 năm 2001-2006, nền kinh tế của Tây Ninh liên tục phát triển.Tổng sản phẩm trong tỉnh ngày càng tăng (600USD - 2000), cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh và đúng hướng: theo  hướng tăng dần tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng và thương mại, dịch vụ trong GDP. Thế mạnh kinh tế: Cây công nghiệp, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, thương mại và du lịch. Trình độ kinh tế còn thấp. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố : Hướng dẫn học sinh veõ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế Tây Ninh với tỉ trọng GDP của các ngành nông-lâm-ngư nghiệp, công nghiệp và xây dựng, dịch vụ năm 2006: 35,12% - 25,62% - 39,25%. Học sinh làm ở nhà. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trang 149 sách giáo khoa. Chuẩn bị bài 43: “Địa lí tỉnh Tây Ninh” (tiếp theo): Tình hình phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ Tây Ninh ? Phương hướng phát triển đến năm 2020 ? Hiện trạng và biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường Tây Ninh ? Phương hướng chung về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ? 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:

File đính kèm:

  • docDIA LI 9 TIET 48.doc