I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò to lớn của ngành thông tin liên lạc, đặc biệt trong thời đại thông tin và toàn cầu hóa hiện nay.
- Biết được sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông trên thế giới và đặc điểm phân bố dịch vụ viễn thông hiện nay.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng làm việc với bản đồ, lược đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ.
3. Thái độ: Có ý thức trong học tập và thấy được tầm quan trọng của ngành thông tin liên lạc
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, nghiên cứu, giảng giải
III. PHƯƠNG TIỆN
- Hình ảnh trong SGK
- Các hình ảnh về các thiết bị và dịch vụ thông tin liên lạc hiện đại
- Máy chiếu
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1967 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 10 - Bài 39: Địa lí ngành thông tin liên lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH KON TUM
TRƯỜNG THPT KON TUM
Họ tên GVHD : Hoàng Thị Cẩm Vân Tổ chuyên môn : Địa
Họ tên SV thực tập : A Bông Môn dạy : Địa lí
SV của trường : Đại học Quy Nhơn Năm học : 2010 – 2011
Ngày soạn : 14/03/2011 Thứ /ngày lên lớp : 7/19/03/2011
Tiết dạy : 1 Lớp dạy : 10A9
BÀI 39: ĐỊA LÍ NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC
MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
Kiến thức:
Nắm được vai trò to lớn của ngành thông tin liên lạc, đặc biệt trong thời đại thông tin và toàn cầu hóa hiện nay.
Biết được sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông trên thế giới và đặc điểm phân bố dịch vụ viễn thông hiện nay.
Kĩ năng:
Có kĩ năng làm việc với bản đồ, lược đồ
Kĩ năng vẽ biểu đồ.
Thái độ: Có ý thức trong học tập và thấy được tầm quan trọng của ngành thông tin liên lạc
PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, nghiên cứu, giảng giải
PHƯƠNG TIỆN
Hình ảnh trong SGK
Các hình ảnh về các thiết bị và dịch vụ thông tin liên lạc hiện đại
Máy chiếu
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: 4’
Kiểm tra, đánh giá phần hoàn thành bài thực hành của một số HS.
Bài mới
* Mở bài: CH: Ngành TTLL thuộc nhóm ngành nào? HS trả lời
Trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội, ngành thông tin liên lạc có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thông tin liên lạc trên thế giới hiện nay.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
10’
25’
GV giới thiệu sơ đồ cơ cấu ngành TTLL và nội dung chính của bài học ( slide 2 )
Hoạt động 1: ( Cả lớp )
H: Nêu vai trò của ngành TTLL? ( slide 4 )
HS: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của mình trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức ( slide 5->8 )
H: Tại sao có thể coi sự phát triển của TTLL như là thước đo của nền văn minh nhân loại ?
HS trả lời
GV chuẩn xác: Những tiến bộ KHKT, nhất là trong công nghiệp đã làm sản sinh ra và phát triển ngành TTLL hiện đại.
H: Ngành TTLL đang xâm nhập vào các hoạt động dịch vụ khác như thế nào ?
HS trả lời
GV chuẩn xác: Tất cả các hoạt động dịch vụ đều sử dụng mạnh mẽ mạng lưới TTLL.
Ví dụ: Tài chính ngân hàng,Thị trường chứng khoán,
H: So sánh sản phẩm của GTVT và TTLL ?
HS trả lời
GV chiếu Slide 10:
-> SP GTVT là sự vận chuyển người và hàng hóa, còn SP TTLL là vận chuyển tin tức.
GV: Song song với lịch sử phát triển của nhân loại. TTLL đã có những bước tiến thần kì. Những bước tiến thần kì đó được biểu hiện cụ thể như thế nào ?
Hoạt động 2:
H: Thời kỳ sơ khai và hiện nay con người liên lạc với nhau bằng cách nào?
HS trả lời
GV chiếu một số hình ảnh về cách liên lạc của con người trước đây và hiện nay
H: Nêu những đặc điểm chủ yếu của ngành TTLL?
HS dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết để trả lời
GV chuẩn kiến thức: Slide 18
=> Liên hệ Việt Nam
H: Kể tên một số dịch vụ TTLL mà em biết?
HS trả lời
HS: hoạt động theo nhóm nhỏ: Dựa vào nội dung SGK, và sự hiểu biết, hoàn thành phiếu học tập: Slide 19 ( 5 phút )
GV gọi một số HS trả lời
GV: bổ sung (đặc biệt là phần năm ra đời ), chuẩn kiến thức: Slide 20, slide 21 và chiếu một số hình ảnh minh họa của các loại thiết bị dịch vụ TTLL ( trong đó có ảnh Vệ tinh Vinasat-1 của Việt Nam)
* Chiếu hình 39: Bình quân số điện thoại trên 1000 dân, năm 2001.
H: Phân tích đặc điểm phân bố máy điện thoại trên thế giới?
HS trả lời:
-> Hoa Kì, Tây Âu, Ôxtrâylia,
GV chuẩn kiến thức các biểu đồ trong slide 40, 41, 43
GV kết luận: Với viễn thông thì thế giới nằm trong lòng bàn tay bạn
Vai trò của ngành TTLL:
- Đảm nhận sự vận chuyển tin tức nhanh chóng và kịp thời.
- Thực hiện giao lưu giữa các địa phương, các nước, thúc đẩy toàn cầu hóa.
- Làm thay đổi cách tổ chức đời sống xã hội, tổ chức lãnh thổ sản xuất.
- Thước đo của nền văn minh.
II. Tình hình phát triển và phân bố ngành thông tin liên lạc :
Đặc điểm chung:
- TTLL đã có từ lâu đời và không ngừng phát triển trong xã hội loài người.
- Sự phát triển gắn liền với công nghệ truyền dẫn.
- Ngày nay việc đảm bảo TTLL được tiến hành bằng nhiều phương tiện và phương thức khác nhau.
2. Phân loại
( Bảng phụ )
- Điện báo: ra đời 1844, là hệ thống phi thoại. Sử dụng rộng rãi cho ngành hàng hải và hàng không.
- Điện thoại: ra đời 876, dùng để chuyển tín hiệu, âm thanh giữa con người với con người, truyền dữ liệu giữa các máy tính.
- Telex vàFax ra đời 1958:
+ Telex truyền tin nhắn và các số liệu trực tiếp với nhau.
+ Fax : Truyền văn bản và hình đồ họa đi xa.
- Radio và Tivi:
+ Radio: 1985, Dùng để truyền tín hiệu âm thanh
+ Tivi: 1936, phương tiện thông tin đại chúng dùng để truyền âm thanh, hình ảnh
- Máy tính cá nhân và Internet: ra đời 1989, là thiết bị đa phương tiện cho phép truyền đi âm thanh, hình ảnh, văn bản, phần mềmngày càng phát triển mạnh mẽ.
3. Phân bố
Phát triển mạnh ở các nước có nền kinh tế phát triển.
Các nước như Hoa Kì, Tây Âu, Ôxtrâylia có thông tin phát triển mạnh
Củng cố: ( 4’ )
CH: So sánh sự giống nhau và khác nhau cơ bản của GTVT và TTLL?
=> * Giống nhau:
Thuộc ngành dịch vụ.
Không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
Thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển
Tạo nên mối giao lưu kinh tế, văn hóa.
* Khác nhau: Sản phẩm của GTVT là sự chuyển chở hành khách và hàng hóa, còn sản phẩm của TTLL là sự vận chuyển tin tức.
Dặn dò( 1’ ): + Học bài, làm bài tập cuối bài (bài 1, trang 153)
+ Chuẩn bị bài mới “Địa lý ngành thương mại ”.
V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
....
IV. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày tháng năm 201 Ngày 18 tháng 03năm 2011
DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GV HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Hoàng Thị Cẩm Vân A Bông
PHIẾU HỌC TẬP
Dựa vào nội dung SGK, hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
Dịch vụ TTLL
Năm ra đời
Đặc điểm và công dụng
Điện báo
Điện thoại
Telex và Fax
Radio và Tivi
Máy tính cá nhân và Internet
BẢNG PHỤ
( THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP)
Dịch vụ TTLL
Năm ra đời
Công dụng và đặc điểm
Điện báo
1884
- Là hệ thống phi thoại.
- Sử dụng rộng rãi cho ngành hàng hải và hàng không.
Điện thoại
1876
- Dùng để chuyển tín hiệu, âm thanh giữa con người với con người, truyền dữ liệu giữa các máy tính.
Telex và Fax
1958
- Telex : Truyền tin nhắn và các số liệu trực tiếp với nhau.
- Fax : Truyền văn bản và hình đồ họa đi xa.
Rađio và Television
Rađio : 1895
Television : 1936
- Là hệ thống thông tin đại chúng.
Máy tính cá nhân và Internet
Mạng toàn cầu 1989
- Là thiết bị đa phương tiện cho phép truyền đi âm thanh, hình ảnh, văn bản, phần mềmNgày càng phát triển mạnh mẽ.
File đính kèm:
- BÀI 39 TTLL.doc
- GIAO AN TTLL.ppt