I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
2. Kỹ năng:
- Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lý với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ sách giáo khoa với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới.
74 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 12 (nâng cao), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 15/08/2009
Giảng: 17/08/2009
Tiết 1.
Bài 1: Việt nam trên đường đổi mới và hội nhập
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
2. Kỹ năng:
- Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lý với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ sách giáo khoa với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới.
3. Thái độ:
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
Khởi động: Giáo viên nhắc lại kiến thức lịch sử về quá trình phát triển nền kinh tế xã hội của Việt Nam trước và sau khi Đổi mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Yêu cầu cả lớp đọc mục 1.a và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
- Bối cảnh nền kinh tế nước ta trước khi ĐM?
- Những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta?
HS: Trả lời, bổ sung kiến thức
GV chuẩn hoá kiến thức
Hoạt động 2: Cặp
- GV yêu cầu HS đọc phần 1.b, và làm phiếu học tập số 1
- HS: trao đổi theo cặp và điền vào PHT.
- Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm
+ Nhóm 1,2: Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta? Lấy VD?
+ Nhóm 3,4: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng các năm 1986 – 2005, ý nghĩa của việc kìm chế lạm phát.
+ Nhóm 5, 6: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỷ lệ nghèo chung và tỷ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993- 2004?
Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
Hoạt động 4: Cặp
GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết bản thân, trả lời các câu hỏi sau:
- Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có tác động như thế nào đến công cuộc ĐM ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được?
- Những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực?
HS: trả lời, GV chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 5: Cá nhân
GV: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc ĐM ở nước ta?
HS: trả lời, GV chuẩn hoá kiến thức
1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội.
a. Bối cảnh:
- 1945: đất nước thống nhất.
- Điểm xuất phát nền kinh tế thấp.
- Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng cuối 70 đầu 80.
b. Diễn biến:
- 1979: Bắt đầu thực hiện ĐM
- ĐH Đảng 6/1986: Thực hiện 3 xu thế ĐM
c. Thành tựu:
- Nước ta dần thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT-XH kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức 1 con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH (Giảm KVI, tăng KVII và KVIII).
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét.
- Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỷ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
a. Bối cảnh:
- Thế giới: Xu thế TCH
- VN là thành viên của ASEAN, WTO
b. Thành tựu:
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Đẩy mạnh hợp tác
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo ...
3. Một số định hướng chính của công cuộc ĐM.
- Thực hiện tăng trưởng đi đôi với xoá đói giảm giảm nghèo
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Đẩy mạnh phát triển y tế giáo dục
VI. Đánh giá: V. Hoạt động nối tiếp:
- Làm câu hỏi 1,2 SGK. ;- Sưu tầm những thành tựu KT - XH của VN.
VI. Phụ lục:Phiếu học tập
Điền 3 xu thế ĐM của nước ta từ ĐH Đảng VI
Dùng gạch nối cột bên phải với cột bên trái
Các xu hướng Đổi mới
Kết quả nổi bật
Dân chủ hoá đời sống KT – XH
Hàng hoá của VN có mặt ở nhiều nước trên TG
Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
Soạn: 15/08/2009
Giảng: 18/08/2009
Tiết 2.
Địa lý tự nhiên việt nam
Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ
Bài 2: vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí địa lý và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lý đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế – xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
3. Thái độ:
- Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Atlat địa lý Việt Nam
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
III. Hoạt động dạy và học:
ổn định:
KT: Hóy CM công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội?.
3. Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẩu bỡa (ghi toạ độ điểm cực).
- Hãy gắn toạ độ địa lý của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lý?
- Nước nào có đường biên giới dài nhất so với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia?
GV: Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lý nước ta. Hình thức: Cả lớp
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam á, trình bày đặc điểm vị trí địa lý của nước ta theo dàn ý:
- Các điểm cự Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất liền. Toạ độ địa lý các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển.
Một học sinh chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Xác định phạm vi vùng đất của nước ta.
Hình thức: Cả lớp
- GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh thổ nuớc ta gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
Một học sinh lên bảng trình bày và xác định vị trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ tự nhiên Việt Nam, GV chuẩn bị kiến thức.
Hoạt động 3: Xác định phạm vi vùng biển của nước ta.
Hình thức: Cá nhân
- Cách 1: Đối với HS khá, giỏi:
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế, xác định giới hạn của các vùng biển ở nước ta.
+ Một HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
+ Một HS trả lời, các HS khác đánh giá phần trình bày của bạn.
- Cách 2: Đối với HS trung bình yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lý tới tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng nước ta.
Hình thức: nhóm
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1,2,3: Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý tới tự nhiên nước ta.
- GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
- Nhóm 4,5,6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lý tới kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng nước ta.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý kiến đúng của mỗi nhóm.
- GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó khăn của vị trí địa lý tới kinh tế – xã hội nước ta.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức: (nước ta diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước . Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn liền với vị trí chiến lược của nước ta. Sự năng động của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào một tình thế vừa phải hợp tác cùng phát triển, vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới).
1. Vị trí địa lý:
- Nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á.
- Hệ toạ độ địa lý:
+ Vĩ độ: 23023’B - 8034’B (kể cả đảo 23023’B - 6050’B)
+ Kinh độ: 1200109’Đ - 109034’B (kể cả đảo 1010B - 117050’Đ)
2. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hảI đảo 331.212 km2.
- Biên giới:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc: 13000 km,
+ Phía tây giáp Lào 21000km, Campuchia hơn 1100km.
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh hoà), Hoàng Sa (Đà nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
3. ý nghĩa của vị trí địa lý
a. ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động – thực vật, nông sản nên có nhều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, Đông - Tây, thấp cao.
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. ý nghĩa về kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trog khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôI trồng, đánh bắt hải sản, giáo thông biển, du lịch)
- Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta chung số hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực đông nam á.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á
IV. Đánh giá:
1. Hãy ghép nối các yếu tố ở cột bên trái phù hợp với số liệu ở cột bên phải
1. Diện tích phần đất liền và hải đảo km2
A. 1000.000
2. Đường biên giới đất liền (km)
B. 28
3. Diện tích vùng biển (km2)
C. 3260
4. Số tỉnh giáp biển
D. 4600
5. Chiều dài đường bờ biển (km)
E. 331.212
2. Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm vị trí địa lý nước ta. So sánh thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý nước ta với một số nước trong khu vực Đông Nam á.
3. Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với mỗi ý ở cột bên phải sao cho phù hợp.
1. Nội thuỷ
A. là vùng đất thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí
2. Lãnh hải
B. là vùng tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. là vùng biển nước ta có quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan
4. Vùng đặc quỳên kinh tế
D. vùng nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và hàng không.
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi 1, 2 SGK
VI.Phụ lục
Phạm viác vùng biển theo luật quốc tế (1982)
Soạn: 28/08/09
Giảng: 30/08/09
Tiết 3. Bài 3: Thực hành : Vẽ lược đồ Việt nam
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lý nước ta và một số đối tượng địa lý quan trọng.
2. Kỹ năng:
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ trống Việt Nam
- Atlat Địa lý Việt Nam
III. Hoạt động dạy và học:
ổn định:
Kiểm tra:
- Trỡnh bày VTĐL, phạm vi lónh thổ VN.
- Hóy nờu ý nghĩa của vị trớ địa lớ VN.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: Vẽ khung ô vuông
+ GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô.
Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các dường khống chế. Nối thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ VN
Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới(vẽ nét đứt---), vẽ đường bờ biển có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ.
Bước 4: Dùng các ký hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hòang Sa và Trường sa.
Bước 5: Vẽ các sông chính
Hoạt động 2: Cá nhân
Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh
+ Tên nước: Chữ in đứng
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa có dấu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ.Tên sông viết dọc theo sông.
Bước 2: Dựa vào Atlat, xác định vi trí của các thành phố thị xã
Bước 3: HS điền tên các thành phố thị xã vào lược đồ
1.Vẽ khung lược đồ Việt nam
2. Điền tên các dòng sông, thành phố , thị xã lên lược đồ
IV. Đánh giá:
GV nhận xét một số bài vẽ của học sinh, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa
V. Hoạt động nối tiếp:
Hoàn thành vẽ lược đồ Việt nam
Soạn: 22 / 8 /2009
Giảng : 26 / 8 /2009
Tiết4
Bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt nam
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo và gia đoạn Tân kiến tạo.
- Nắm được ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri
2. Kỹ năng:
- Xác định trên biểu đồ các địa vị nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất.
3. Thái độ:
- Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất.
II. Phương tiện dạy học:
- Bảng niên biểu địa chất (sgk)
- Atlat địa lý Việt Nam
III. Hoạt động của dạy và học:
ổn định:
Bài mới
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tỡm hieồu veà baỷng nieõn bieồu ủũa chaỏt.
Hỡnh thửực: Theo caởp.
GV ủaởt caõu hoỷi: ẹoùc baứi ủoùc theõm, Baỷng nieõn bieồu ủũa chaỏt, haừy:
- Keồ teõn caực ủaùi, caực kổ thuoọc moói ủaùi.
- ẹaùi naứo dieón ra thụứi gian daứi nhaỏt, ủaùi naứo dieón ra trong thụứi gian ngaộn nhaỏt?
- Sắp xếp các kỷ theo thứ tự thời gian từ ngắn nhất đến dài nhất
HS trả lời, bổ sung
GV chuẩn hoá kiến thức
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm quan sát lược đồ hình 5, nêu đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri về:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ
- Đặc điểm của các thành phần tự nhiên
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
GV có thể đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:
- Các sinh vật Tiền Cambri hiện nay còn xuất hiện ở nước ta hay không?
(Khoõng coứn xuaỏt hieọn, vỡ ủoự.laứ caực sinh vaọt coõồ. Caực loaứi taỷo, ủoọng vaọt thaõn meàm hieọn nay ủửụùc tieỏn hoaự tửứ caực loaứi sinh vaọt cuỷa thụứi kỡ Tieàn Cambri).
- Địa phương em giai đoạn này đã được hình thành chưa?
Hoạt động 3: Cả lớp
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK, tìm vị trí các đá biến chất Tiền Cambri, rồi vẽ lại vào bản đồ trống Việt nam trên các nền móng đó.
HS lên bảng vẽ, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV( kết luận): Tiền Cambri là giai đoạn cổ xưa nhất, kéo dài nhất, cảnh quan sơ khai đơn điệu nhất và phần đất liền nước ta chỉ như một quốc đảo với vài hòn đảo nhô cao khỏi mực nước biển.
* Bảng niên biểu địa chất
* Nhửừng giai ủoaùn chớnh trong lũch sửỷ hỡnh thaứnh vaứ phaựt trieồn laừnh thoồ Vieọt Nam.
- Giai đoạn Tiền Cambri
- Giai đoạn Cổ kiến tạo
- Giai đoạn Tân kiến tạo
1. Giai đoạn Tiền Cambri:
( Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt nam)
- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt nam: Cách đây 2 tỷ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm.
a. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta như:
Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, Khối nhô Kon tum
b. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi
- Thuỷ quyển hầu như chưa có lớp nước trên mặt
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo, động vật thân mềm: sứa, hải quỳ.
IV. Đánh giá:
V. Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi 1,2,3 SGK
Soạn: 28/ 08/2009
Giảng : 03/ 09/2009
Tieỏt 5
BAỉI 5: LềCH SệÛ HèNH THAỉNH VAỉ PHAÙT TRIEÅÂN
LAếNH THOÅ VIEÄT NAM (Tieỏp theo)
I. MUẽC TIEÂU BAỉI HOẽC
1. Kieỏn thửực:
Naộm ủửụùc ủaởc ủieồm vaứ yự nghúa cuỷa hai giai ủoaùn coồ kieỏn taùo vaứ Taõn kieỏn taùo trong lũch sửỷ hỡnh thaứnh vaứ phaựt trieồn laừnh thoồ tửù nhieõn Vieọt Nam.
2. Kú naờng
- Xaực ủũnh ủửụùc treõn baỷn ủoà nhửừng nụi ủaừ dieón ra caực hoaùt ủoọng chớnh trong giai ủoaùn coồ kieỏn taùo vaứ Taõn kieỏn taùo ụỷ nửụực ta.
- So saựnh giửừa caực giai ủoaùn vaứ lieõn heọ vụựi thửùc teỏ taùi caực khu vửùc ủũa hỡnh ụỷ nửụực ta.
3. Thaựi ủoọ:
Nhỡn nhaọn, xem xeựt lũch sửỷ phaựt trieồn cuỷa laừnh thoồ tửù nhieõn Vieọt Nam
treõn cụ sụỷ khoa hoùc vaứ thửùc tieón.
II. PHệễNG TIEÄN DAẽY HOẽC
- Baỷng nieõn bieồu ủũa chaỏt.
- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
- Atlat ủũa lớ Vieọt Nam.
III. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY VAỉ HOẽC
ổn định:
Kiểm tra:
Giai ủoaùn Tieàn Cambri co đặc điểm gỡ?
Khụỷi ủoọng: Giai ủoaùn Tieàn Cambri coự yự nghúa gỡ ủaởc bieọt ủoỏi vụựi sửù hỡnh thaứnh laừnh thoồ nửụực ta?
GV: Nhửừng ủũa ủửụùc hỡnh thaứnh trong giai ủoaùn Tieàn Cambri ủửụùc ủaựnh giaự laứ neàn moựng ban ủaàu hỡnh thaứnh neõn laừnh thoồ nửụực ta. Tửứ ủoự ủeỏn nay, traỷi qua haứng traờm trieọu naờm bieỏn ủoồi phửực taùp ụỷ giai ủoaùn coồ kieỏn taùo vaứ Taõn kieỏn taùo, hỡnh daựng ủaỏt nửụực Vieọt Nam daàn daàn ủửụùc hieọn ra.
Hoaùt ủoọng cuỷa GV vaứ HS
Hoaùt ủoọng 1: Tỡm hieồu ủaởc ủieồm giai ủoaùn CoÅ kieỏn taùo vaứ Taõn kieỏn taùo
Hỡnh thửực: nhoựm
Bửụực 1:: GV chia HS ra thaứnh caực nhoựm, giao nhieọm vuù cuù theồ (Xem phieỏu htaọp phaàn phuù luùc)
Nhoựm 1: Tỡm hieồu ủaởc ủieồm giai ủoaùn CoÅ kieỏn taùo.
Nhoựm 2: Tỡm hieồu ủaởc ủieồm giai ủoaùn Taõn kieỏn taùo.
Bửụực 2: HS trong caực nhoựm trao ủoồi, ủaùi dieọn caực nhoựm trỡnh baứy, caực nhoựm khaực boồ sung yự kieỏn.
Bửụực 3: GV nhaọn xeựt phaàn trỡnh baứy cuỷa HS vaứ keỏt luaọn caực yự ủuựng cuỷa moói nhoựm. (Xem thoõng tin phaỷn hoài phaàn phuù luùc).
GV ủaởt caõu hoỷi cho caực nhoựm:
- Quan saựt lửụùc ủoà hỡnh 5, cho bieỏt neỏu veừ baỷn ủoà ủũa hỡnh Vieọt Nam sau giai ủoaùn Coồ kieỏn taùo thỡ nửụực bieồn laỏn vaứo ủaỏt lieàn ụỷ nhửừng khu vửùc naứo. (Bieồn vaón coứn laỏn vaứo vuứng ủaỏt lieàn cuỷa Moựng Caựi (Quaỷng Ninh, ủoàng baống soõng Hoàng, caực ủoàng baống Duyeõn haỷi mieàn Trung vaứ ủoàng baống Soõng Cửỷu Long).
- Taùi sao ủũa hỡnh nửụực ta hieọn nay ủa daùng vaứ phaõn thaứnh nhieàu baọc? (Do giai ủoaùn Taõn kieỏn taùo vaọn ủoọng naõng leõn khoõng ủeàu treõn laừnh thoồ vaứ chia thaứnh nhieàu chu kỡ).
- Thụứi kỡ ủaàu cuỷa giai ủoaùn Taõn kieỏn taùo ngoaùi lửùc(mửa, naộng, gioự, nhieọt ủoọ...) taực ủoọng chuỷ yeỏu tụựi beà maởt ủũa hỡnh nửụực ta. Neỏu moọt naờm taực ủoọng
Ngoaùi lửùc baứo moứn 0,lmm thỡ 41,5trieọu naờm baứo moứn bao nhieõu? (Sau 41,5 trieọu naờm ngoaùi lửùc baứo moứn thỡ ủổnh nuựi cao 4150m seừ bũ san baống. Nhử vaọy, sau giai ủoaùn Paleõoõgen beà maởt ủũa hỡnh nửụực ta trụỷ leõn baống phaỳng, haàu nhử khoõng coự nuựi cao nhử ngaứy nay).
Hoaùt ủoọng 2: Xaực ủũnh caực boọ phaọn laừnh thoồ ủửụùc hỡnh thaứnh trong giai ủoaùn COÅ kieỏn taùo vaứ Taõn kieỏn taùo. Hỡnh thửực: Caỷ lụựp.
GV ủaởt caõu hoỷi: Quan saựt hỡnh 5, SGK vũ trớ caực loaùi ủaự ủửụùc hỡnh thaứnh trong giai ủoaùn coồ kieỏn taùo vaứ Taõn kieỏn taùo, roài veừ tieỏp vaứo baỷn ủoà troỏng Vieọt Nam caực khu vửùc ủửụùc hỡnh thaứnh trong hai giai ủoaùn treõn.
Moọt HS leõn baỷng veừ vaứo baỷn ủoà troỏng laừnh thoồ nửụực ta sau giai ủoaùn Coồ kieỏn taùo, caực HS khaực nhaọn xeựt, boồ sung.
.(GV coự theồ chuaồn bũ caực mieỏng daựn cuứng maứu tửụùng trửng cho caực maỷng neàn vaứ yeõu caàu HS daựn ủuựng vũ trớ).
Hoaùt ủoọng 3: So saựnh ủaởc ủieồm giai ủoaùn Coồ kieỏn taùo vaứ giai ủoaùn Taõn kieỏn taùo.
Hinh thửực: Caự nhaõn/caởp
GV yeõu caàu moọt nửỷa lụựp so saựnh Coồ kieỏn taùo vụựi Taõn kieỏn taùo, nửỷa coứn laùi so saựnh taõn kieỏn taùo vụựi coồ Kieỏn taùo tửứng caởp HS trao ủoồi ủeồ traỷ lụứi caõu hoỷi: so saựnh ủaởc ủieồm 2 ủoaùn theo noọi dung sau:
- Thụứi gian kieỏn taùo.
- Boọ phaọn laừnh thoồ ủửụùc hỡnh thaứnh.
- ẹaởc ủieồm khớ haọu, sinh vaọt.
- Caực khoaựng saỷn chớnh
Noọi dung chớnh
2. Giai ủoaùn Coồ kieỏn taùo.
3. Giai ủoaùn Taõn kieỏn taùo
(Xem thoõng tin phaỷn hoài phaàn phuù luùc)
IV. ẹAÙNH GIAÙ
Khoanh troứn yự em cho laứ ủuựng.
V. HOAẽT ẹOÄNG NOÁI TIEÁP
HS veà nhaứ chuaồn bũ trửụực baứi tieỏp theo
VI. PHUẽ LUẽC
Ngày soạn: 06/09/2009
Ngày giảng: 10/09/2009
Tiết 6.
Bài 6. Thực hành: các giai đoạn trong lịch sử
hình thành và phát triển lãnh thổ việt nam
I. Mục tiêu
Sau bài thực hành, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được ba giai đoạn trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
- Giải thích được sự phân hoá đa dạng của tự nhiên và sự phong phú của các loại tài nguyên khoáng sản ở nước ta trên cơ sở những kiến thức về lịch sử địa chất và kiến tạo.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên lược đồ các hình thái và cấu trúc địa chất chính ở Việt Nam.
- Liên hệ, giải thích được các kiểu địa hình và khu vực địa lí tự nhiên trên lãnh thổ nước ta ngày nay.
- Phân tích, so sánh các yếu tố trên bản đồ.
3. Thái độ
Tôn trọng cơ sở khoa học để tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
II. chuẩn bị
- Lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam (có thể phóng to theo SGK).
- Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam.
III. hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: - Đặc điểm gđ Cổ kiến tạo,
- Đặc điểm gđ Tân kiến tạo.
3. ND thực hành:
1, Nôi dung 1
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu giai đoạn tiền Cambri
- HS (theo nhóm đôi) dựa vào lược đồ hình 5 SGK và bản đồ Địa chất - Khoáng sản (Atlat Địa lí Việt Nam) xác định vị trí các đá biến chất tiền Cambri (đó cũng là vị trí và phạm vi của các bộ phận nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta).
- Một HS lên bảng chỉ vị trí các bộ phận nền móng của lãnh thổ nước ta trên bản đồ Địa chất - Khoáng sản.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu giai đoạn Cổ kiến tạo
- HS (cá nhân) xem lại bảng Niên biểu địa chất (sau bài 4), khẳng định giai đoạn Cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ Cambri, trải qua hai đại Cổ sinhh và Trung sinh, chấm dứt vào kỉ Krêta. Giai đoạn này gồm các kỉ Cambri, Ocđêvic, Silua, Đevon, Cacbon, Pecmi, Triat, Jura, Krêta.
- HS (theo nhóm đôi) dựa vào lược đồ hình 5 SGK và bản đồ Địa chất - Khoáng sản (Atlat Địa lí Việt Nam) xác định sự phân bố các loại đá chính (đá trầm tích, macma, biến chất tuổi Cổ sinh ; đá Đêvôn, Cacbon - Pecmi ; đá trầm tích, macma Trung sinh), các đứt gãy chính, các tài nguyên thiên nhiên chính (các mỏ kim loại, than, đá vôi).
- Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa chất - Khoáng sản sự phân bố các loại đá chính, các đứt gãy, các mỏ khoáng sản (kim loại, than, đá vôi).
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu giai đoạn Tân kiến tạo
- HS (theo nhóm đôi) dựa vào lược đồ hình 5 SGK và bản đồ Địa chất - Khoáng sản (Atlat Địa lí Việt Nam) xác định :
+ Các khu vực có hoạt động nâng cao (vòm sông Chảy, cao nguyên Đồng Văn, Hoàng Liên Sơn, cánh cung sông Mã, núi Ngọc Lĩnh ở Kon Tum, núi cực Nam Trung Bộ từ mũi Nạy đến Đà Lạt) và hạ thấp địa hình (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long)
+ Các đứt gãy chính : sông Hồng, sông Mã
+ Các vùng trầm tích : đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
+ Các mỏ ngoại sinh : sắt (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng), than nâu (Lạng Sơn, Tuyên Quang, Đồng bằng sông Hồng), than bùn (Đồng bằng sông Cửu Long), bôxit (Tây Nguyên), dầu mỏ và khí đốt (thềm lục địa Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ).
- Một HS lên bảng chỉ các khu vực có hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình, các đứt gãy, các vùng trầm tích, các mỏ ngoại sinh trên bản đồ Địa chất - Khoáng sản
2. Nội dung 2
* Hoạt động 4 : Xác định hướng của các đơn vị cấu trúc địa chất cơ bản và trình bày sự phong phú của tài nguyên khoáng sản
- HS (nhóm đôi) đối chiếu bản đồ Địa chất - Khoáng sản và bản đồ các miền tự nhiên Việt Nam (bản đồ treo tường hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) để :
+ Xác định các đơn vị cấu trúc địa chất cơ bản có hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
+ Trình bày sự phong phú của tài nguyên khoáng sản nước ta có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh.
- GV có thể gợi ý cho HS về nội dung này, đặc biệt sự phong phú của tài nguyên khoáng sản nước ta.
B. bài làm thực hành
1. Xác định các giai đoạn phát triển của lãnh thổ tự nhiên nước ta
a. Giai đoạn tiền Cambri : có tuổi 2,3 tỉ năm, kéo dài suốt 2 tỉ năm.
- Các bộ phận nền móng ban đầu của lãnh thổ tự nhiên ngày nay còn lại rất ít, chủ yếu là đá biến chất tiền Cambri, phân bố trên phạm vị hẹp.
- Phía Bắc : Phần núi phía bắc Hoàng Liên Sơn và khu vực thượng nguồn sông Chảy thuộc địa phận tỉnh Lào Cai.
- Phía Nam: Phần bắc của khối núi Kon Tum, thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam.
b. Giai đoạn Cổ kiến tạo : Có tuổi 540 triệu năm, kéo dài 475 triệu năm gồm hai giai đoạn Cổ sinh và Trung sinh, biểu hiện ở:
- Sự phân bố các loại đá chính
+ Tuổi Cổ sinh :
File đính kèm:
- GA 12 nang cao.doc