Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Kỳ I năm 2012 - 2013

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào giải bài toán thực tiễn.

2. Kĩ năng:

- HS có kĩ năng vẽ tứ giác, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo của một tứ giác lồi.

3. Thái độ:

- HS có thái độ học tập tự giác, tích cực

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- Tài liêu. SGK, SGV, Bảng phụ .

2. HS:

- Đọc trước bài, xem lại KT về tổng các góc của một tam giác.

 

doc99 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học 8 (chi tiết) - Kỳ I năm 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/08/2012 Ngày giảng: 22/08/2012 CHƯƠNG I - TỨ GIÁC Tiết 1: TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào giải bài toán thực tiễn. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng vẽ tứ giác, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo của một tứ giác lồi. 3. Thái độ: - HS có thái độ học tập tự giác, tích cực II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tài liêu. SGK, SGV, Bảng phụ ... 2. HS: - Đọc trước bài, xem lại KT về tổng các góc của một tam giác. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại định lý về tổng các góc trong một tam giác? Trả lời: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm - Treo bảng phụ có ND hình 1(a, b, c) và hình 2 - yêu cầu HS quan sát ? Hình 1 và hình 2 có gì giống và khác nhau. - Hình 1(a, b,c) mỗi hình là một tứ giác, hình 2 không phải là một tứ giác. ? Tứ giác ABCD là hình như thế nào. GV: Nhận xét, uốn nắn và bổ sung GT định nghĩa ?Y/c HS đọc định nghĩa SGK - Giới thiệu cách gọi tên khác của tứ giác ABCD ? Tương tự như tam giác chỉ ra các đỉnh, các cạnh của tứ giác ABCD - Nêu ?1/SGK ? Tứ giác nào luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đ. thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác - quan sát hình vẽ và NX: - Giống: Đều gồm 4 đoạn thẳng khép kín. - Khác: Ở hình 2 có hai đoạn thẳng CD&BC cùng nằm trên 1 đường thẳng - Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CB, DA mà bất kì 2 đoạn thẳng cũng không cùng nằm trên một đường thẳng - HS đọc và tìm hiểu nội dung định nghĩa - Tứ giác ABCD có các đỉnh: A; B; C; D và các cạnh: AB; BC; CD; DA - Đặt cạnh của thước trùng với các cạnh của tứ giác rồi rút ra NX 1) Định nghĩa * Định nghĩa: SGK - 64 - Tứ giác ở hình 1a là T.G lồi. ? T.giác lồi là tứ giác như thế nào ? Y/c HS bổ sung nhận xét. - GV: kiểm tra , uốn nắn giới thiệu định nghĩa - Nêu chú ý - SGK Bảng phụ nội dung ?2 ?Y/c HS làm vào phiếu học tập ? Yêu cầu HS trình bày, lớp NX, bổ sung GV: Kiểm tra, uốn nắn, bổ sung và kết luận - Là tứ giác nằm trong nửa mp có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. - Nhắc lại định nghĩa - HS đọc tìm hiểu ND ?2 rồi làm vào phiếu học tập - Đại diện HS lên bảng trình bày lớp NX - Trao đổi phiếu K.Tra * Đ.Nghĩa tứ giác lồi: SGK - 65 *Chú ý: SGK - 65 Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác - Cho HS làm ?3 theo nhóm nhỏ (theo bàn) - Yêu cầu đại diện học sinh lên bảng trình bày lời giải. GV: Uốn nắn bổ sung, kết luận giới thiệu định lý ? Đọc nội dung định lý - H/động nhóm làm ?3 - Đại diện HS trình bày lời giải: Theo định lý tổng các góc trong tam giác: ++ = 1800 ++ = 1800 (+)+ +( +)+ = 3600 = 3600 - Đọc định lý 2. Tổng các góc của một tứ giác * Định lý: SGK - 65 IV. CỦNG CỐ: GV: Chuẩn bị bảng phụ có hình 5; 6 (SGK - 66) Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày GV; uốn nắn và kết luận ?dựa vào kiến thức nào để tìm x GV hệ thống kiến thức toàn bài và chốt kiến thức vận dụng trong bài Giải Bài 1 (SGK - 66) H5: a) x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500 b) x = 900 c) x = 1150 d) x = 750 H6: a) x = =1000 b) 10x = 3600x = 360 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững các định nghĩa, định lý về tứ giác - Luyện kĩ năng tính tổng các góc ngoài, tính từng góc.... của một tứ giác. - Hoàn thành các bài tập: 3; 4; 5 (SGK - 67) VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. Ngày soạn: 20/8/2012 Ngày giảng: 23/8/2012 Tiết 2: HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. 2. Kĩ năng: - Hs có kĩ năng vẽ hình thang, thang vuông, biết tính số đo các góc của hình thang vuông và sử dụng dụng cụ để kiểm tra tứ giác là một hình thang, linh hoạt nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các trường hợp đặc biệt. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập tích cực tự giác. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: - Tài liêu. SGK, SGV, Bảng phụ. 2. HS: - Đọc trước bài, xem lại kiến thức về tổng các góc của một tam giác. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5') HS1: Một tứ giác như thế nào thì gọi là một tứ giác lồi? (Hãy chọn câu trả lời đúng) a) Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 b) Tổng các góc của tứ giác bằng 1800 c) Tổng các góc của tứ giác lớn hơn hoặc bằng 3600 HS2: Cho tứ giác ABCD biết = 700; = 1100; = 1200 Tính góc còn lại? Trả lời: HS1: a – đúng HS2: Theo định lí về tổng các góc của tứ giác ta có: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm - Treo bảng phụ có ND hình 13 - SGK ? Yêu cầu HS quan sát ? Có nhận xét gì về vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD - Tứ giác ABCD là hình thang khi nào 1 tứ giác được gọi là hình thang? - Nhận xét, kết luận giới thiệu định nghĩa hình thang ? Để vẽ h. thang ABCD ta vẽ ntn. - Quan sát hình vẽ và NX: AB // CD vì + = 1100 + 700 = 1800 ở vị trí trong cùng phía - Tứ giác có hai cạnh đối song song. - Tìm hiểu định nghĩa HT - Thảo luận: B1: Vẽ AB // CD B2: Nối AD; BC 1) Địnhnghĩa * Định nghĩa: SGK - 69 - Giới thiệu các yếu tố của hình thang - Treo bảng phụ H15 & ND ?1 - Tìm các tứ giác là hình thang? - Có nhận xét gì về góc kề với 1 cạnh bên của hình thang. GV: Uốn nắn và kết luận. - Treo bảng phụ có nội dung ?2 - Cho HS đọc và tìm hiểu ND và yêu cầu của ?2 - Dành thời gian cho học sinh làm bài Yêu cầu đại diện HS lên trình bài lời giải. - GV: Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn, bổ sung và chốt kiến thức vận dụng trong bài. ? Từ kết quả CMT em rút ra nhận xét gì. GV: Chốt KT Nhận xét - Đọc, q/s H15 tìm hiểu nd ?1 - Thảo kuận nhóm đại diện học sinh trả lời. - H15a là hình thang vì có: BC//AD. - H15b là hình thang: FG//EH - Hai góc kề một cạnh bên hình thang có tổng bằng 1800 - Đọc và tìm hiểu ND, yêu cầu của ?2 - Đại diện HS trình bày lời giải. a) AB//CD = AD//BC = ABC = CDA (g.c.g) AB = CD; AD = BC b)AB//CD = ABC = CDA (c.g.c) AD = BC; = do đó AD //BC - đọc nhận xét SGK Tứ giác ABCD có AB//CD tứ giác ABCD là h. thang AB;BC:cạnh đáy AD;BC: Cạnh bên AH: Đường cao Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau * Nhận xét SGK - 70 Hoạt động 2: Hình thang vuông - Chuẩn bị bảng phụ vẽ hình 18 yêu cầu HS quan sát ? H18 có đặc điểm gì hãy tính GV: Hình thang ABCD có AB//CD gọi là hình thang vuông. ? Hình thang vuông là hình ntn? GV: Bổ sung, nhận xét giới thiệu Đ/ng và chốt lại kiến thức. - Quan sát hình 18 - SGK Hình 18 là hình thang ABCD có AB//CD và; - Hình thang có một góc vuông 2. Hình thang vuông Đ/nghĩa: SGK - 70 Hình thang ABCD có =1v ABCD là hình thang vuông. IV. CỦNG CỐ: Cho HS làm bài 7 - SGK ( GV chuẩn bị hình 21/SGK) - Yêu cầu HS làm vào phiếu HT Cho HS nêu lại đ/ng hình thang. hình thang vuông. Giải Hình 21/ SGK a) x = 1800 - 800 = 1000 b) x = 700; x = 500 c) x = 900; x = 1150 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững đ/ng, các yếu tố của hình thang, hình thang vuông, các tính chất. - Hoàn thành các bài tập: 6, 7, 8 (SGK/71); 11, 14, 15 ( SBT/62). VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. Ngày soạn: 27/08/2012 Ngày giảng: 30/08/2012 Tiết 3: HÌNH THANG CÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vẽ hình thang hình thang cân, và sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, bước đầu biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tài liêu. SGK, SGV, Bảng phụ ... 2. HS: - Đọc trước bài, xem lại KT về tổng các góc của một tam giác. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa hình thang và các tính chất của hình thang ? Trả lời ĐN: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. TC: Định lý 1 + Định lý 2 (SGK 73) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm - Treo bảng phụ có ND hình 23 - SGK - yêu cầu HS quan sát ? Hình thang ABCD (AB//CD) trên hình 23 có gì đặc biệt? ? có vị trí như thế nào với cạnh đáy CD - Quan sát hình vẽ và trả lời ?1/ SGK - kề với đáy CD 1) Định nghĩa * Định nghĩa: SGK - 72 - Hình thang ABCD đó được gọi là hình thang cân. ? Em hiểu thế nào là một hình thang cân. - Cho HS bổ sung g/v giới thiệu đ/ng hình thang cân và chú ý theo SGK - Chuẩn bị bảng phụ có nội dung ?2 và hình 24/SGK - Cho h/s trình bày, lớp bổ sung - GV: nhận xét và chốt lại - Là hình thang có hai góc kề với một đáy bằng nhau - Đọc và tìm hiểu ND định nghĩa. - Quan sát hình 24 và trả lời ?2 - Hình thang cân: a, d, c - Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau. Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB & CD) AB//CD; hoặc * Chú ý: SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất Định lý 1 - Chuẩn bị phiếu HT có vẽ hình thang cân phát cho h/s. ? Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân, từ kêt quả đó có nhận xét gì. GV: kết luận định lý/ SGK ? Cho biết gt; kl của định lý ? Hai cạnh bên AD và BC có thể có những vị trí như thế nào. ? Nếu AD cắt BC ở O thì ODC vàOAB là những tam giác gì? có tính chất gì? ? OD = OC; OA = OB từ đó suy ra được điều gì. ? Nếu AD//BC theo nhận xét trên ở tiết 2 ta có điều gì. GV: Uốn nắn nhận xétk/ luận ? Vậy hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? vì sao? GV: đưa ví dụ chú ý/SGK Định lý 2 - Chuẩn bị bảng có hình thang cân ABCD đáy AB; CD ? Theo đ/l 1 ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? Ngoài AD = BC dự đoán xem - Nhận phiếu tiến hành đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân AD = ........... BC = ............ AD = BC NX: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau - Tìm hiểu định lý - Nêu Gt, kl - AD cắt BC hoặc AD//BC -HS thảo luận đại diện lên trình bày * ABCD là hình thang cân = ODC cân = = OAB cân OA = OB từ đó: OD - OA = OC - OB hay: AD = BC - Nếu AD//BC theo nhận xét trên ở tiết 2 ta có: AD = BC - Chưa chắc đã là hình thang cân - quan sát hình trên bảng AD = BC 2. Tính chất * Định lý 1: SGK - 72 GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AD = BC Chứng minh: SGK - 73 * Chú ý: SGK/73 còn hai đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ? Hãy dùng thước đo kiểm nghiệm GV: chốt KT g/t định lý 2 ? Nêu gt/kl của định lý GV hướng dẫn h/s c/minh ? Muốn cm: AC = BD ta cần cm được điều gì ? ADC và BCD có các cặp cạnh, góc nào bằng nhau. GV: yêu cầu học sinh c/minh nhận xét, kết luận AC = BD - HS tiến hành đo kiểm nghiệm - Nhắc lại định lý - Ghi giả thiết kết luận của đ/lý - Suy nghĩ trả lời c/m: ADC và BCD có: CD là cạnh chung; = (đ/ng h/th cân) AD = BC Cạnh bên h/th cân) ADC = BCD (c.g.c) AC = BD * Định lý 2: SGK - 73 GT ABCD là hình thang cân; AB//CD KL AC = BD * Chứng minh: SGK/73 Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết - Bảng phụ ghi nội dung ?3/sgk - Tổ chức h/s hoạt động theo nhóm ? Yêu cầu đại diện báo cáo kết quả thông qua bảng nhóm - Kiểm tra, uốn nắn, bổ sung và kết luân định lý 3 ? Để chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có các cách chứng minh nào GV: Chốt và giới thiệu dấu hiệu nhận biêt hình thang cân - Đọc và tìm hiểu nd/ yêu cầu ?3 - Hoạt động theo nhóm + Vẽ 2 điểm A; B + Đo hai góc C và D + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD - Tìm hiểu định lý + Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau + Hình thang có hai đường chéo bằng nhau 3. Dấu hiệu nhận biết * Định lý 3: SGK - 74 * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân SGK - 74 IV. CỦNG CỐ: Bài toán: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? a) Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. b) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân Nhắc lại đ/ng, t/c, dấu hiệu nhận biêt hình thang cân Trả lời Bài toán: (a) - Đúng (b) - Sai V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững các đ/ng, t/c, dấu hiệu của hình thang cân, vận dụng c/m hình - Hoàn thành bài tập 11, 12, 13, 14 ( sgk - 75/75) VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. Ngày soạn: 04/9/2012 Ngày giảng: 07/9/2012 Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân. Biết vận dụng chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. 3. Thái độ: - Có tính thần tự giác tích cực học tập II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tài liêu. SGK, SGV, Bảng phụ. 2. HS: - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết và chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa, các tính chất của hình thang cân? HS2: Phát biểu dấu hiệu nhận biết của hình thang cân? Trả lời: HS1: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. Tính chất (SGK-72/73) HS2: Dấu hiệu nhận biết của hình thang cân (SGK-74) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập - Cho h/s đọc bài 15/sgk - 75 ?yêu cầu 1 h/s vẽ hình ghi GT/KL của bài - Yêu cầu 1 h/s lên bảng chữa bài đã được chuẩn bị ở nhà GV: Kiểm tra công tác chuẩn bị bài ở nhà của lớp - Cho hs lớp nhận xét bổ sung bài của bạn. - GV: Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn bổ sung và nhận xét bài làm - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài ở nhà của lớp - đọc bài - 1 h/s vẽ hình và ghi GT/KL của bài - 1 h/s khác lên trình bày lời giải đã làm ở nhà - hs dưới lớp kiểm tra so sánh nhận xét, bổ sung, hoàn thiện. 1. Chữa bài tập Bài 15(sgk - 75) GT ABC(AB=AC); DAB; EAC; AD=AE; =500 KL a) BDEC là hình thang cân b) Tính: ;;; Chứng minh: a) ABC cân (gt) = mà AD = AE (gt) DAE cân tại A = = Mặt khác: = = mà và đồng vịDE//BC vậy BCEC là hình thang, mặt khác = BDEC là hình thang cân. b) =500(gt)==650 mà + = 1800 = 1800 -=1800 - 650 = 1150 ==1150 Hoạt động 2: Luyện tập - Hệ thống KT cơ bản Bài 18 (sgk - 75) - Cho h/s tìm hiểu bài; hướng dẫn H/s vẽ hình, ghi GT/KL của bài. ? Để c/m cho BDE cân ta cần c/m được điều gì. ? C/m BD = BE ntn? - Dành thời gian cho h/s c/m rồi 1 h/s trình bày. GV: uốn nắn bổ sung k/l. ? Để c/m ACD = BDC ta cần c/m được điều gì. ? Yêu cầu h/s chứng minh theo nhóm rồi trình bày - Tương tự với yêu cầu (c) của bài - GV: Theo dõi, uốn nắn, bổ sung và kết luận. - đọc bài; Vẽ hình theo yêu cầu. Ghi gt và kl của bài - Suy nghĩ trả lời + BD = BE + BE = AC - 1 h/s trình bày lời giải, lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện h/s lên bảng trình bày lời giải, lớp bổ sung hoàn thiện - Nhận xét được: Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân 2. Luyện tập Bài 18 (sgk - 75) GT H.Thang ABCD(AB//CD); BE//AC; AC=BD; BE cắt DC tại E KL: a) BDE cân. b) ACD = BDC c) H.Thang ABCD cân Chứng minh: a)AB//CE ABEC là h/thang mà AC//BE (gt) AC = BE Lại có: AC = BD(gt) BD=BE Vậy :BDE cân b) AC//BE (gt) = BDE cân== Xét ACD và BDC có: AC = BD (gt); DC chung= ACD = BDC (c.g.c) c) ACD = BDC (cmtr) =; vậy hình thang ABCD có = nên ABCD là hình thang cân. IV. CỦNG CỐ: GV: Hệ thống kiến thức được vận dụng trong bài và phương pháp chứng minh hình trong giờ học. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn tập, nắm vững các ĐN, TC, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 16, 17, 19 (sgk - 75) VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. Ngày soạn: 05/09/2012 Ngày giảng: 08/09/2012 Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (Mục 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững định nghĩa về đường trung bình của tam giác, nội dung định lí 1, định lí 2. Thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. 2. Kĩ năng: - Biết vễ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lí 1, định lí 2 để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, song song với nhau. 3. Thái độ: - Tích cực tự giác học tập II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tài liêu. SGK, SGV, Bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng. 2. HS: - Đọc trước bài, thước thẳng, thước đo góc ... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân Trả lời HS: Tính chất (SGK-72/73); Dấu hiệu nhận biết của hình thang cân (SGK-74) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Định lý - Chuẩn bị hình 33 và nội dung trong khung đặt vấn đề vào bài Giới thiệu ?1, yêu cầu h/s tìm hiểu n/d, yêu cầu của ? GV: Để có thể khẳng định được E là điểm nào trên cạnh AC ta c/m định lý sau - Giới thiệu n/d định lý 1 ? Hãy ghi giả thiết, kết luận của định lý - Hướng dẫn h/s chứng minh đ/l ? Làm thế nào để c/m được AE = EC ? Các cạnh AE; EC thuộc các tam giác nào có thể bằng nhau. - Gợi ý cho h/s tạo một tam giác chứa EC đó là ECF. ? Hãy c/m ADE = ECF AE = EC. GV: Theo dõi, uốn nắn, bổ sung và chốt KT đã vận dụng kết luận. HĐ 1-3: Định nghĩa - Chuẩn bị bảng phụ hình 35, trong hình 35, D là trung điểm AB; E là trung điểm AC; đoạn DE là đường trung bình của ABC ? đường trung bình của tam giác là gì? ? Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác - quan sát - Đọc ?1/ SGK rồi thực hiện theo yêu cầu của ? - E là trung điểm của AC - đọc tìm hiểu nội dung định lý - Ghi giả thiết, kết luận - đưa ra các p2 c/m: + AE ADE + EC nào - Qua E kẻ đường thẳng // với AB cắt BC tại F. - Đại diện 1 h/s lên trình bày lời giải, lớp nhận xét bổ sung. - quan sát hình nhận biết Là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác 1. Định lý 1 * Định lí: GT ABC; AD = DB; DE//BC KL AE = EC Chứng minh: SGK - 76 * Định nghĩa: SGK - 77 ABC có DA = DB; EA = EC DE là đường TB của ABC Hoạt động 2: Định lý 2 - Treo bảng phụ nội dung ?2 Cho hs làm vào phiếu học tập * Vẽ ABC bất kỳ, lấy trung điểm D của AB, trung điểm E của AC * Dùng thước đo góc và thước chia khoảng để k/tra = DE = BC - Kiểm tra từ kết quả trên DE và BC có q/hệ ntn? ? Theo gt DE là đường... ? Theo k/quả ?2 DE có q/hệ ntn với BC ? Đường trung bình của tam giác có tính chất gì - Nhận xét Định lý 2 ? Cho h/s đọc định lý, ghi giả thiết kết luận của định lý. - Gợi ý cho học sinh vẽ thêm đường thẳng phụ thông qua xác định điểm F sao cho E là trung điểm của DF yêu cầu học sinh thảo luận chứng minh và trình bày lời giải. GV: theo dõi, uốn nắn, bổ sung kết luận t/c đường trung bình trong tam giác Cho h/s làm ?3/sgk GV: Cho lớp nhận xét và rút ra ý nghĩa bài toán. - Đọc tìm hiểu nội dung ?2 suy nghĩ giải vào phiếu học tập =....; = ....= DE=....;BC=...DE=BC DE//BC (hai góc đồng vị bằng nhau) DE là đường trung bình của ABC DE//BC và DE = BC - song song và bằng cạnh thứ ba. - đọc , phân tích định lý - Ghi giả thiết, kết luận của định lý - Xác định điểm F thỏa mãn E là trung điểm của DF chứng minh - Đại diện h/s trình bày lời giải lớp nhận xét bổ sung, hoàn thiện . 2. Định lý 2 * Định lý SGK - 77 GT ABC; AD = BD AE = CE KL DE//BC DE = BC * Chứng minh: sgk/77 IV. CỦNG CỐ: Cho h/s làm tại lớp bài 20/sgk (g/v chuẩn bị bảng phụ có h41) - Yêu cầu h/s làm vào phiếu h/t - Yêu cầu 1 h/s trình bày lời giải g/v uốn nắn, kết luận. * Củng cố: Hệ thống định nghĩa, t/c của đường trung bình của tam giác. Bài 20 (sgk-79) H41:AK=8cm, KC=8cmK là trung điểm của AC; có =500; =500( và đồng vị) nên: KI//BC; theo định lý 1: I là trung điểm của AB mà BI = 10cm AI = x = 10cm V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững định nghĩa, tính chất của đường trung bình trong tam giác. - Vận dụng, hoàn thành các bài 22; 21( sgk/79,80) - Xem trước bài "Đường trung bình của hình thang" VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. Ngày soạn: 09/09/2012 Ngày giảng: 12/09/2012 Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (Mục 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững định nghĩa, các định lý về đường trung bình của hình thang. Biết vận dụng định lý về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có thái độ học tập tích cực, chủ động, tự giác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Tài liệu. SGK, SGV, Bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng. 2. HS: - Đọc trước bài, thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác và tính chất của nó, vẽ hình minh họa. Trả lời: - Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Định lý 3 - Treo bảng phụ có nội dung ?4 - Yêu cầu h/s thảo luận theo bàn rồi trả lời ? Từ kết quả trên, nếu qua E là trung điểm của AD ta kẻ đường thẳng song song với 2 - đọc và tìm hiểu nội dung ?4 - Thảo luận nhóm bàn nhận xét vị trí của I; F trên AC; BC 1. Định lý 3 SGK - 78 đáy, đường này cắt BC ở F thì F có q/hệ như thế nào với BC. GV: Uốn nắn,dẫn giải đ/lý - Hướng dẫn h/s vẽ hình, ghi GT, KL của đ/lý. - Gợi ý c/minh đ/lý. ? Muốn c/minh BF = CF ta cần c/minh được điều gì. ? Trong ADC có AE = ED; EI//DC theo đ/lý 1 ta ? - Yêu cầu h/s c/minh .... - Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn, bổ sung và k/luận. - chuẩn bị bảng phụ có H38 cho h/s quan sát giới thiệu đường TB. - ? Đường trung bình của hình thang là... GV: Bổ sung và nêu đ/nghĩa ? Hình thang có mấy đường trung bình Chốt KT - F là trung điểm của BC - vẽ hình Ghi gt/kl của đ/lý. AI = IC - 1 h/s trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên. - đọc lại đ/nghĩa theo sgk/78 - Mỗi hình thang chỉ có 1 đường trung bình GT: ABCD là hình thang AB//CD; EF//AB;AE=DE KL: BF = CF * Chứng minh: SGK - 78 * Định nghĩa: SGK - 78 H/th ABCD (AB//CD); EA=ED; FB=FC EF là đường TB của hình thang ABCD. Hoạt động 2: Định lý 4 - Từ t/c đường TB của tam giác hãy dự đoán đường TB của hình thang có t/c gì? Ngoài dự đoán trên còn có dự đoán gì về độ dài của đường trung bình với tổng độ dài 2 đáy? - Giới thiệu đ/lý theo sgk - Hướng dẫn h/s vẽ hình ghi gt/kl của đ/lý. - GV gợi ý: ? để c/m EF//AB; EF//CD ta cần tạo được 1 có EF là đường TB của đó. ? EF là đường TB của ADK thì có t/c gì? ? - Yêu cầu đại diện 1 h/s lên bảng trình bày lớp nhận xét. - GV: Theo dõi uốn nắn, bổ - Đường trung bình của hình thang // với 2 đáy. Bằng nửa tổng 2 đáy. - đọc đ/lý theo sgk/79. - Vẽ hình, ghi gt/klcủa đ/lý - Vẽ thêm hình sau khi có gợi ý của gv Kẻ EF cắt CD tại K, ta có: ABF = KCF (g.c.g) AF = FK; AB = CK E là trung điểm của AD; F là trung điểm của AK nên EF là đường TB củaADK EF//DK hay EF//CD; EF//AB và EF = DK Mà DK=DC+CK+DC+AB EF = 2. Định lý 4: SGK - 78 GT Hình thang ABCD (AB//CD); AE = ED; BF = FC KL EF//AB; EF//CD EF = * Chứng minh: SGK - 79 sung và chốt n/dung đ/lý -Treo bảng phụ hình 40 và nội dung ?5 ? Tính x trên hình 40 ? Ở hình 40 cho ta biết điều gì - Cho h/s hoạt động theo nhóm chỉ định 1 h/s trình bày lời giải - GV: Hệ thống, chốt lại kiến thức ghi nhớ. - quan sát hình 40. - Hoạt động theo nhóm 1 h/s lên trình bày: Ta có: ADDH; CHDH AD//CH ADHC là hình thang, lại có BEDH AB=BC DE=EH BE là đường TB (đ/lý 3). BE ==32x =40 ?5/sgk IV. CỦNG CỐ: Cho h/s làm bài 23 ( g/v chuẩn bị bảng phụ có hình 44) Bài toán: Trong các câu sau, câu nào đúng câu nào sai? a) Đường TB của HT là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên của hình thang. b) Đường TB của HT đi qua trung điểm 2 đ/chéo của HT. c) Đường TB của HT thì //với 2 đáy và bằng của 2 đáy. -GV cùng h/s hệ thống kiến thức toàn bài và chốt kiến thức cơ bản. Bài 23/(sgk-80) Giải IM = IN (gt). MP//IK//NQ vì cùng với PQ Nên: PK = KQ = 5cm. Bài toán: a) Đúng b) Đúng c) Đúng V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang và 2 định lý. - Vận dụng hoàn thành các bài tập: 25; 26 (sgk-80); 37, 38 (sbt- 64). VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. Ngày soạn: 10/09/2012 Ngày giảng: 13/09/2012 Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu cho họ

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh ki 1 Nam Nxe.doc