A. MỤC TIÊU
• Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ.
• HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó.
• Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ
B. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
• GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải.
- Thước thẳng, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
• HS: Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi
- Bảng phụ nhóm, bút viết bảng
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học 9 - Tiết 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình trụ.
HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó.
Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình trụ
CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải.
Thước thẳng, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
HS: Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi
Bảng phụ nhóm, bút viết bảng
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
KIỂM TRA - CHỮA BÀI TẬP ( 8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập số 7 tr 111 SGK
(Đề bài hoặc hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc bảng phụ)
HS1: Tóm tắt đề bài.
h = 1, 2m
Đường tròn đáy d = 4 cm =0,04 cm
Tính diện tích giấy cứng để làm hộp
HS2: Chữa bài tập 10 tr 112 SGK
GV nhận xét, cho điểm.
Giải : Diện tích phần giấy cứng chính là Sxq của một hình hộp có đáy là hình vuông có cạnh bằng đường kính của đường tròn.
Sxq = 4.0,01.1,2 = 0,192 m2
HS2:
Tóm tắt đề bài.
C = 13 cm
h = 3 cm; Tính Sxq ?
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
Sxq = C.h = 13.3 = 39 cm2
Tóm tắt đề bài.
r = 5 mm
h = 8mm
Tính V = ?
Thể tích hình trụ là:
V = r2h = 3,14.52.8 = 628 mm2
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP ( 28 phút)
Bài 11 tr 112 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ )
GV hỏi: Khi nhấn chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào một lọ thuỷ tinh đựng nước, ta thấy nước dâng lên , hãy giải thích.
Thể tích của tượng đá như thế nào ?
- Hãy tính cụ thể ?
Bài 8 tr 111 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình )
Chọn đẳng thức đúng.
(A) V1 = V2 (D) V1 = 2V2
(B) V2 = 2V1 (D) V2 = 3 V1
(C) V1 = 3V2
GV cho các nhóm học sinh hoạt động khoảng 5 phút thì yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài làm.
Bài 2 tr 122 SBT
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình hoặc bảng phụ_
r = 14 cm
h = 10 cm
( Sxq + Sday ) ? ( lấy )
Chọn kết quả đúng.
(A). 564 cm2 B. 972 cm2
( C) . 1865 cm2 ; D, 2520 cm2
(E) 1496 cm2
Chú ý: HS có thể tính riêng Sxq và Sd rồi cộng lại.
cm2
Sd = cm2
Sxq + Sd = 1496 cm2
GV đưa bài làm của vài nhóm lên kiểm tra.
Bài 12 tr 112 SGK.
GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
Điền đủ kết quả vào ô trống của bảng sau.
HS tiếp tục hoạt động theo nhóm.
HS lớp nhận xét.
HS tiếp tục hoạt động theo nhóm.
Bài làm:
Diện tích xung quanh cộng với diện tích của một đáy của hình trụ là:
Sxq + Sday =
= 1496 cm2
Ch ọn ( E)
HS
r
D
h
C(d)
S(d)
S(xq)
V
25
5mm
7cm
15,7cm
19,63cm2
109,9 cm2
137,41cm3
3
6cm
1m
18,85cm
28,27cm2
1885 cm2
2827 cm3
5
10cm
12,73cm
31,4cm
78,54cm2
399,72cm2
1 lít
GV kiểm tra công thức và kết quả.
Dòng 3: GV hướng dẫn HS làm.
Biết bán kính đáy là r = 5 cm, ta có thể tính ngay được những ô nào ?
Để hình chiều cao h, ta làm thế nào ?
Có h, tính Sxq theo công thức nào ?
Sau đó, GV yêu cầu cả lớp tính.
Bài 13 tr 113 113 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình )
GV hỏi: Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm thế nào ?
- Hãy tính cụ thể.
HS: Biết r, ta có thể tính ngay được.
d = 2r
C(d) = d
Sd =
V = 1 lít = 1000 cm3
V = r2 h = > h =
Sxq = Sd.h
Một HS lên điền kết quả dòng 3.
Một HS đọc to đề bài.
HS: Ta cần lấy thể tích cả tấm kim loại trừ đi thể tích của bốn lỗ khoan hình trụ
HS tính, một HS lên bảng trình bày.
Thể tích của tấm kim loại là:
d = 8 mm => r = 4mm = 0,4 cm
V = V = r2 h = 3,14.0,42.2 = 1,005 cm2
Thể tích phần còn lại của tấm kim loại là: 50 – 4.1,005 = 45,98 cm2
Hoạt động 3
LÀM BÀI TẬP KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ( 7 phút)
Đề bài ( GV phát đề in sẵn cho HS)
Có hai bể kính đựng nước có kích thước cho như hình sau:
HS làm bài nhanh trên phiếu học tập.
So sánh lượng nước chứa đầy trong hai bể.
(A). Lượng nước ở bể 1 lớn hơn lượng nước ở bể 2
(B). Lượng nước ở bể 1 nhỏ hơn lượng nước ở bể 2
(C). Lượng nước ở bể 1 bằng lượng nước ở bể 2.
(D). Không so sánh được lượng nước chứa đầy hai vể vì kích thước của chúng khác nhau.
b) So sánh diện tích tôn dùng để đóng hai thùng đựng nước trên ( có nắp, khong kể tôn làm nếp gấp)
(A). Diện tích tôn đóng thùng 1 lớn hơn diện tích tôn đóng thùng 2.
(B), Diện tích tôn đóng thùng 1 nhỏ hơn diện tích tôn đóng thùng 2.
(C). Diện tích tôn đóng thùng 1 bằng diện tích tôn đóng thùng 2.
(D). Không so sánh được diện tích tôn dùng để đóng hai thùng vì kích thước của chúng là khác nhau.
GV cho HS làm bài trong 3 phút thì thu bài và kiểm tra ngay kết quả.
Tính V1 = 160 m3
V2 = 200 m3
V1 Chọn (B)
a) Tính ra
Bể 1: Tính Stp = 11,2 m3
Tính Stp = 130m3
=> S1 chọn (B)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích của hình trụ
Bài tập về nhà số 14 tr 113 SGK.
Số 5, 6, 7, 8 tr 123 SBT.
Đọc trước bài &2. Hình tròn – hình nón cụt.
Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chop để ( lớp 8)
File đính kèm:
- Tiet 59 Luyen tap.doc