A. MỤC TIÊU
Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Kĩ năng: vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
Thái độ: GD tinh thần hợp tác, đoàn kết trong nhóm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Bảng phụ,. Thước thẳng, êke, com pa, phấn màu.
Học sinh: Ôn tập hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, thước kẻ, êke, compa, bảng phụ nhóm.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
19 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 933 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 3 đến tiết 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 3 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Kĩ năng: vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
Thái độ: GD tinh thần hợp tác, đoàn kết trong nhóm.
B.. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Bảng phụ,. Thước thẳng, êke, com pa, phấn màu.
Học sinh: Ôn tập hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, thước kẻ, êke, compa, bảng phụ nhóm.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Học sinh 1:Chữa bài tập 3 a tr.90 SBT.
Phát biểu các định lý vận dụng chứng minh trong bài làm. (đề bài đưa lên bảng phụ)
7
x
9
y
Học sinh 2 : Chữa bài tập số 4a tr90 SBT.
Phát biểu các định lý vận dụng trong chứng minh.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
3
y
2
y
Giáo viên nhận xét cho điểm
Hai HS lên bảng chữa bài tập.
HS 1 : chữa bàỉ tập 3a SBT.
y= (ĐL pitago)
Sau đó học sinh 1phát biểu định lý Pitago và định lý 3.
Học sinh 2: Chữa bài 4a SBT.
y hoặc y=
Sau đó học sinh 2 phát biểu định lý 1 và 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn , chữa bài
TÔ CHỨC LUYỆN TẬP
Bài số 7 tr 69 SGK.
GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài đưa lên b
GV vẽ hình và hướng dẫn hs vẽ từng hình để hiểu rõ bài toán.
GV hỏi: Tam giác ABC là tam giác gì? tại sao ?
Căn cứ vào đâu có x2 = a.b
Giáo viên hướng dẫn H S vẽ hình 9 SGK
GV: Tương tự như hình trên tam giác DEF là tam giác vuông vì có trung tuyến DO ứng với cạnh EF bằng nửa cạnh đó.
Vậy tại sao có x2 = a.b
Bài 8 ý b, c tr 70 AGK.
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm
Nửa lớp làm bài 8b. ( Nhóm 1 )
Nửa lớp làm bài 8d. ( Nhóm 2 )
GV theo dõi, kiểm tra hoạt động của các nhóm
Sau thời gian khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài.
GV kiểm tra thêm bài làm của vài HS khác.
Bài 7:
HS vẽ lại Hình 8 SGK.
HS Tam giác ABC là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó.
Trong tam giác vuông ABC có AH vuông góc BC nên
AH2 = BH.HC (hệ thức 2 ) hay x2 = a.b
Bài 8.b, c
HS hoạt động theo nhóm
Bài 8b : Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền.. x = 2
Tam giác vuông AHB có . y = 2
Bài 8c.
Tam giác vuông DEF có DK vuông góc EF nên
DK2 = EK.KF hay 122 = 16.x
=> x =
. y = 15.
đại diện hai nhóm lên lần lượt lên trình bàybài giải của nhóm mình
HS lớp nhận xét góp ý.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Bài tập về nhà số 8, 9, 10, 11, 12 tr.90, 91 SBT.
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 4 LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU
Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Kĩ năng: Vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập
Thái độ: Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của Giáo viên
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Bảng phụ, ghi sẵn đề bài, hình vẽ . Thước thẳng, êke, com pa, phấn màu.
Học sinh: Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, thước kẻ, êke, compa, bảng nhóm.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Yêu cầu 1 HS : Viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
GV trang thủ kiểm tra bài làm của một vài HS dưới lớp
1 HS lên bảng viết.
HS dưới lớp kiểm tra, nhận xét.
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
Bài 9tr.70 SGK.
GV treo bảng phụ có gi sẵn đề bài
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
Chứng minh rằng :
a) Tam giác DIL là tam giác cân.
GV: Để chứng minh tam giác DIL là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì ?
Tại sao DI = DL ?
b) Chứng minh tổng.
không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB.
Bài toán có nội dung thực tế.
Bài 15 tr.91 SBT.
GV ghi đề, vẽ hình trên bảng phụ.
Tìm độ dài AB của băng truyền.
HS vẽ hình bài 9 SGK.vào vở
Ta cần chứng minh DI = DL
- Xét tam giác vuông DAI và DCL có: = = 900 , DA = DC (cạnh hình vuông)
= (cùng phụ với )
DAI =DCL (g.c.g)
DI = DL DIL cân.
HS :
Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ứng với cạnh huyền KL, vậy
(không đổi)
(không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB.)
Bài 15.
HS nêu cách chứng minh.
Trong tam giác vuông ABE có BE = CD = 10m
AE = AD -ED = 8-4=4m
AB = 10,77 (m)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
- Bài tập về nhà số 10, 11, 12 tr.90, 91 SBT
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 5 TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng .
Kĩ năng: Tính được tỉ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua ví dụ 1 và ví dụ 2. Vận dụng vào giải bài tập có liên quan.
Thái độ: Tích cực học tập dưới sự hướng dẫn của Giáo viên, vận dụng tốt các kĩ nીng quan sát được vào giải bài tập
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Thước thẳng, compa, phấn màu, thước đo độ.
Học sinh: Ôn lại cách viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng. Thước thẳng, compa, thước đo độ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Giáo viên nêu câu hỏi kiểm tra.
Cho tam giác vuông ABC (= 900) và A’B’C’ ( = 900) có = . Chứng minh hai tam giác đồng dạng .
Viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng (mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác)
G.Viên nhận xét, cho điểm.
Một HS lên kiểm tra.
Hình vẽ.
C
A
B
C’
A’
B’
ABC và A’B’C’ có:
= = 900 , = . (gt)
ABC ~A’B’C’ (g.g)
,
HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
KHÁI NIỆM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC NHỌN
GV chỉ vào tam giác ABC có = 900 . xét góc nhọn B. Rồi giới thiệu các khái niệm : cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền..
(GV: ghi chú vào hình)
GV : Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ?
GV: Yêu cầu HS làm ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Xét ABC có = 900 , = chứng minh rằng
a) =450 thì AC/AB = 1 và ngược lại.
b) = 600 thì AC/AB =
Giáo viên chốt lại: độ lớn của góc nhọn trong tam giác vuông phụ thuộc vào tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của góc nhọn đó và ngợc lại.
HS nghe, làm theo GV
C
A
B
Cạnh huyền
Cạnh đối
Cạnh kề
HS : Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi và chỉ khi có một cặp góc nhọn bằng nhau
Học sinh trả lời miệng ?1
a) =450 ABC là tam giác vuông cân.
AB = AC vậy AB/AC = 1.
* ngược lại nếu AB/AC = 1 ABC vuông cân = 450
b) = = 600 = 300 AB = BC/2 (ĐL trong tam giác vuông có góc 300)
BC=2AB..
HS lắng nghe Giáo viên trình bày.
ĐỊNH NGHĨA
GV nói: Cho góc nhọn . vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn , sau đó GV vẽ và yêu cầu HS cùng vẽ
- Hãy xác định cạnh đối, cạnh kề, cạnh huyền của góc nhọn trong tam giác vuông đó.
- GV ghi chú lên hình vẽ.
- Sau đó GV giới thiệu các tỉ số lượng giác của góc như SGK.
- Yêu cầu HS tính sin, cosin, tang, cotg ứng với hình trên.
- Yêu cầu một vài HS nhắc lại vài lần định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc .
? Căn cứ vào các định nghĩa trên hãy giải thích tại sao tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương?
Tại sao sin< 1, cos<1 ?
- Yêu cầu HS làm ?2
C
A
B
Cạnh huyền
Cạnh đối
Cạnh kề
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Sau đó phát biểu:
Sin
Cos
Tg
Cotg
Vài HS nhắc lại các định nghĩa trên
- Học sinh đứng tại chỗ giải thích.
- HS trả lời miệng ?2
P
M
N
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Cho hình vẽ.
- Viết các tỉ số lượng giác của góc N.
- Nêu tỉ số lượng giác của góc .
- Cách ghi nhớ:
“Sin đi học
Cos không hư
Tang đoàn kết
Cotang kết đoàn”
HS trả lời:
Sin N = . ; Cos N = ..
Tg N = . ; cotg N =..
Sin = ; cos = .
Tg= ; cotg=.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Ghi nhớ các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn
Biết cách tính và ghi nhớ các tỉ số lượng giác của góc 450, 600
Bài tập về nhà số 10, 11 tr.76 SGK. Số 22, 23, 24 tr.92 SBT.
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy :
Tiết 6: TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (T. theo)
A. Mục tiêu
Kiến thức: Tiếp tục củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Kĩ năng: Vận dụng tính số đo của góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. Vận dụng vào giải bài tập có liên quan
Thái độ: HS tích cực, chủ động trong học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hình giải thích của ví dụ 3, ví dụ 4, bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt. Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ
Học sinh : Ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho tam giác vuông
Hãy xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc .
Viết công thức, định nghĩa các tỉ số của góc nhọn .
GV : nhận xét, cho điểm.
HS lên điền phần ghi chú về cạnh vào tam giác vuông.
Sau đó viết các tỉ số lượng giác..
Sin
Cos
Tg
Cotg
Định nghĩa
Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK tr.73 và đặt vấn đề vào ví dụ 3.
Ví dụ 3: Dựng góc nhọn biết: tg=2/3.
Gv treo bảng phụ có hình 17 tr.73 SGK nói:
Giả sử đã dựng được góc sao cho tg=2/3. Vậy ta phải tiến hành cách dựng như thế nào ?
Tại sao với cách dựng trên tg=2/3 ?
Ví dụ 4: Dựng góc nhọn biết sin = 0,5.
GV yêu cầu HS làm ?3
Nêu cách dựng góc nhọn theo hình 18 và chứng minh cách dựng đó là đúng.
N
y
O
x
1
2
1
M
Giáo viên yêu cầu HọC SINH đọc chú ý tr 74 SGK.
HS thực hiện yêu cầu của GV
Ví dụ 3
HS nêu cách dựng:
Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị .
Trên tia Ox lấy OA = 2
Trên tia Oy lấy OB = 3. Nối A với B
Góc OBA chính là góc cần dựng.
* Chứng minh:
Tg = =
Ví dụ 4
HS nêu cách dựng góc .
Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị.
Trên tia Oy lấy OM =1.
Vẽ cung tròn (M;2) cung này cắt Ox tại N
Nối NM. Góc ONM là góc cần dựng.
* Chứng minh:
Sin=sin = 0,5
Một HS đọc to chú ý SGK. Lớp theo dõi
TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA HAI GÓC PHỤ NHAU
GV yêu cầu HS làm ?4
C
A
B
Treo bảng phụ có ghi đề bài, hình vẽ cho hS theo dõi.
Em hãy cho biết các tỉ số lượng giác nào bằng nhau?
Giáo viên chỉ cho HS biết kết quả bài 11 SGK để minh hoạ cho nhận xét trên.
Vậy khi hai góc phụ nhau, các tỉ số lượng giác của chúng có mối liên hệ gì ?
GV nhấn mạnh lại định lý SGK.
GV hỏi : Góc 450 phụ với góc nào?
Vậy ta có sin450 = cos450 =
Tg450 = cotg450 = 1.
? Góc 300 phụ với góc nào ?
Từ kết quả ví dụ 2, biết tỉ số lượng giác của góc 600 hãy suy ra tỉ số lượng giác của góc 300 .
- Giáo viên giới thiệu bảng tỉ số lượng giác của góc đặc biệt trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại bảng tỉ số lượng giác và cần ghi nhớ để sử dụng.
HS trả lời miệng
HS : sin =cos
Cos = sin
Tg= cotg
Cotg = tg
HS nêu nội dung định lý tr.74 SGK
Góc 300 phụ với góc 600
Sin300 = cos600 =
Một HS đọc to lại bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
- Phát biểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Yêu cầu HS làm ví dụ 7 hình 20 SGK.
GV Hướng dẫn nếu HS còn vướng mắc
HS phát biểu lại định lý và tự làm bài tập của ví dụ 7
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững các công thức, định nghĩa của các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, ghi nhớ tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt.
Bài tập về nhà số 12, 13, 14 tr.76, 77 SGK. Đọc phần “có thể em chưa biết”.
Ngày soạn : Ngày dạy :
TUẦN :
Tiết 7: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: Bước đầu HS biết sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản.
Kĩ năng: HS biết cách dựng góc khi biết một trong các tỉ số lượng giác của chúng. Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
Thái độ: Phát huy tính tích cực tư duy, kiên trì, sáng tạo trong học tập, chính xác trong vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
Học sinh: Ôn tập công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn, các hệ thức lượng trong tam giác vuông đã học, tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.Thước kẻ, compa. êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu y/c kiểm tra : 2 hS lên bảng
HS1: Phát biểu định nghĩa về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Chữa bài tập 12 tr. 76 SGK.
HS 2: Chữa bài tập 13 c tr.77 SGK.
Dựng góc nhọn biết.
c) tg = 3/4.
GV nhận xét, cho điểm.
HS thực hiện y/c của GV
HS1: Phát biểu định lí
Chữa bài tập 12 SGK.
Sin600 = cos300
Cos750 = sin150
Sin52030’ = cos 370 30’
.
HS2: dựng hình và trình bày miệng chứng minh
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
Bài tập 13 (a, b) tr.77 SGK.
Dựng góc nhọn biết
a) sin = 2/3
Gv yêu cầu một HS nêu cách dựng và lên bảng dựng hình.
HS cả lớp dựng hình vào vở.
Chứng minh sin = 2/3.
Y/c HS trình bày miệng,GV chốt và cho HS ghi vở
b) cos = 0,6 = 3/5
chứng minh cos = 0,6
Y/c HS trình bày miệng,GV chốt và cho HS ghi vở
Bài 14 tr.77 SGK.
Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1 ; 3 chứng minh công thức
Tg =
Nhóm 2; 4 chứng minh công thức.
Tg.cotg = 1
Sin2 + cos2 = 1
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm
Sau khoảng 5- 7 phút, GV yêu cầu đại diện bốn nhóm lên trình bày.
GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm
Bài 16 tr.77 SGK.
đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
600
8
x ?
GV: x là cạnh đối diện của góc 600, cạnh huyền có độ dài là 8 vậy ta xét tỉ số lượng giác nào của góc 600
HS nêu cách dựng.
Dựng, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị .
Trên tia Oy lây điểm M sao cho OM = 2.
vẽ cung tròn (M;3) ∩Ox tại N . Nối M với N
có = . HS cả lớp dựng hình vào vở.
N
y
O
x
1
3
2
M
A
C
B
Bài làm của các nhóm: Nhóm 1; 3
mà
Bài làm của nhóm 2; 4
=
Đại diện hai nhóm trình bày bài làm, HS lớp nhận xét, góp ý.
Bài 16;
Ta xét sin 600
..
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Ôn lại công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Bài tập về nhà số 28, 29 , 31, 36 tr.93, 94 SBT.
----------( )( ) ----------
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy :
TIẾT 8: BẢNG LƯỢNG GIÁC
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotang.
Kĩ năng: Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
Thái độ: Nghiêm túc, chú ý. Cẩn thận khi thực hiện tra bảng hoặc sử dụng máy tính, tránh sai sót, nhần lẫn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
Giáo viên : bảng số, bảng phụ ghi sẵn một vài ví dụ về cách tra bảng. máy tính bỏ túi
Học sinh : ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Bảng số, máy tính.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
Phát biểu định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Vẽ tam giác vuông ABC có:
= 900 ; = ; =
Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc và ?
GV nhận xét chung
1 HS lên bảng trả lời.
1 HS phát biểu định lí tr.74 SGK.
2) Vẽ tam giác vuông ABC có
= 900 ; = ; =
A
C
B
HS cả lớp cùng làm câu 2 và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
CẤU TẠO CỦA BẢNG LƯỢNG GIÁC
GV giới thiệu bảng lượng giác
? Tại sao bảng sin và cosin, tang và cotg được ghép cùng một bảng.
GV cho HS đọc SGK tr.78 và quan sát bảng VII .
? Quan sát các bảng trên em có nhận xét gì khi góc tăng từ 00 đến 900
GV nhận xét trên cơ sở sử dụng phần hiệu chính của bảng VIII và bảng IX.
HS vừa nghe giới thiệu vừa mở bảng số để quan sát.
Vì với hai góc nhọn và phụ nhau thì
sin =cos Tg= cotg
Cos = sin Cotg = tg
Một HS đọc to phần giới thiệu bảng VIII tr. 78 SGK.
Nhận xét:
khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin và tg tăng còn cos và cotg giảm.
CÁCH TÌM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN CHO TRƯỚC
a) cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước bằng bảng số.
GV cho HS đọc SGK tr.78 phần a.
GV để tra bảng VIII và bảng IX ta cẩn thực hiện mấy bước ?
Là các bước nào.
Ví dụ 1 tìm sin46012’
GV: Muốn tìm sin46012’ ta cần tra bảng nào? Nêu cách tra.
GV treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu 1 trr.79 SGK.
..
GV cho HS tự lấy các ví dụ khác yêu cầu bạn bên cạnh tra bảng và nêu kết quả.
Ví dụ 2: Tìm cos33014’
GV: Tìm cos33014’ ta tra ở bảng nào ? Nêu cách tra.
HS đọc SGK, GV hướng dẫn HS cách sử dụng.
GV cos330 12’ là bao nhiêu ?
Ví dụ 3:
Tìm tg52018’
Muốn tìm tg52018’ em tra ở bảng mấy ? nêu cách tra.
.
“GV hướng dẫn HS như phần trên ”
HS đọc SGK và trả lời tr.78, 79 SGK.
HS tra bảng VIII.
Cách tra: Số độ ở cột 1, số phút tra ở hàng 1.
Giao của hàng 460 và hàng 12’ là sim460 12’
Vậy sim460 12’ = 0,7218.
HS lấy các ví dụ khác nhau và nêu cách tra.
HS: tra bảng VIII.
Số độ tra ở cột 13.
Sô phút tra ở hảng cuối.
Giao của hàng 330 và cột số phút gần nhất với 14 phút đó là cột 12 phút với phần hiệu chính 2’.
Tra cos33012’= 0,8368.
Tìm tg52018’ tra bảng IX
Cách tra: số độ tra ở cột 1, số phút tra ở hàng 1
tg52018’=1,2938.
Gọi một HS đứng tại chỗ nêu cách tra bảng và tính kết quả
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
làm bài tập 18 tr.83 SGK, bài 39, 41 tr.95 SBT.
Hãy tự lấy ví dụ về số đo góc rồi dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi tính các tỉ số lượng giác của góc đó.
----------( )( ) ----------
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy :
TIẾT 9 : BẢNG LƯỢNG GIÁC
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS được củng cố kĩ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước.
Kĩ năng: HS có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm góc khi biết tỉ số lượng giác của nó.
Thái độ: Có tinh thần, thái độ tích cực học tập
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên : bảng số, bảng phụ ghi sẵn một vài ví dụ về cách tra bảng. máy tính bỏ túi
Học sinh: ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Bảng số, máy tính.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của góc thay đổi như thế nào?
2/ Tìm sin40012’ bằng bảng số nói rõ cách tra.
Hai HS lên bảng.
1/ sin và tg tăng còn cos và cotg giảm.
2/ . sin40012’= 0,6455
TÌM SỐ ĐO CỦA GÓC NHỌN
KHI BIẾT MỘT TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC ĐÓ
Ví dụ 5: Tìm góc nhọn biết sin = 0,7837
GV yêu cầu HS đọc SGK tr.80 sau đó GV đưa bảng phụ lên hướng dẫn lại.
GV hướng dẫn HS tìm góc nhọn bằng máy tính bỏ túi
.
GV cho HS đọc chú ý SGK tr.81.
Ví dụ 6: tìm góc nhọn biết sin = 0,4470.
GV cho HS tự đọc ví dụ 6 sau đó treo bảng phụ để giới thiệu lại cho HS.
GV yêu cầu HS nêu cách tìm góc bằng máy tính bỏ túi.
GV cho HS làm ?4 tr.81
Yêu cầu HS nêu cách làm
GV gọi HS2 lên nêu cách tìm góc bằng máy tính . GV theo dõi và uốn nắn cho HS nắm chắc cách thực hiện.
HS thực hiện và nghe GV trình bày.
Một HS đọc to phần ví dụ 5 SGK.
HS tra lại ở quyển bảng số.
HS quan sát và làm theo hướng dẫn
.
HS đứng tại chỗ đọc phần chú ý SGK.
HS tự đọc ví dụ 6 SGK.
- HS nêu cách nhấn các phím như ví dụ 1.
HS trả lời và thực hiện theo hướng dẫn của GV
CỦNG CỐ
GV nhấn mạnh: muốn tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó, sau khi đã đặt số đã cho trên máy cần nhấn liên tiếp.
SHIFT
sin
SHIFT
.””
HS xem lại các ví dụ đã học trong SGK.
Tự lấy các ví dụ khác để tra bảng,
HS thực hiện theo các yêu cầu của GV
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và máy tính bỏ túi tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn và ngược lại, tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó.
Đọc kĩ bài đọc thêm tr.81 đến 83 SGK.
Bài tập về nàh số 21 tr.84 và bài số 40, 41, 43 tr.95 SBT.
Tiết sau luyện tập.
---------------------
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy :
TIẾT 10 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của cosin và cotg, qua đó so sánh được các tỉ số lượng giác khi biết góc , hoặc so sánh các góc nhọn khi biết các tỉ số lượng giác của chúng.
Kĩ năng: Luyện cách sử dụng bảng số. làm cho HS nắm vững kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi biết số đo góc và ngược lại. Tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó
Thái độ:Tích cực học tập, sáng tạo trong khi vận dụng kiến thức vào bài tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: Cuốn bảng số, máy tính, bảng phụ.
Học sinh: bảng số, máy tính.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Dùng bảng số hoặc máy tính để tìm cotg32015’.
HS2: Chữa bài 42 tr.95 SBT, phần a, b, c.
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ.
Hãy tính a) CN
b)
c)
Hai HS lên bảng.
HS1: cotg32015’= 1,5849.
HS2: a) CN =
b) Sin = 0,4
= 23034’.
c) cosCAN = 3,6/6,4 = 0,5625.
= 55046’
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
Bài 22 (b, c,d) tr.84 SGK.
So sánh
..
GV: yêu cầu HS nêu cách giải thích cách so sánh của mình.
Bài 47 tr.96 SBT.
Cho x là một góc nhọn , biểu thức sau có giá trị âm hay dương ? Vì sao/
sinx - 1
1-cosx
sinx-cosx
Tgx- cotgx
GV gọi 4 HS lên bảng làm 4 câu.
Hướng dẫn : Với câu c, d: dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Bài 23 tr.84 SGK.
Tính a)
b) tg580-cotg320
Bài 24 tr.84 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b.
Yêu cầu nêu các cách so sánh nếu có và cách nào đơn giản hơn.
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS trả lời miệng.- giải thích cách so sánh
b) cos250 > cos63015’
c) tg73020’ > tg450
cotg20 > cotg370 40’
Bài 47.
HS1: a) sinx-1<0 vì sinx <1
HS2: b) 1-cosx >0 vì cosx <1
HS3: c) có cosx = sin (900-x)
sinx -cosx > 0 nếu x > 450
sinx -cosx < 0 nếu 00 < x < 450
HS4: d) có tgx =tg(900-x)
Tgx-cotgx > 0 nếu x > 450
Tgx-cotgx < 0 nếu x < 450
HS duới lớp nhận xét, bổ sung kết quả- Nếu còn sai, thiếu
Bài 23 tr.84 SGK
Hai HS lên bảng làm.
a) (vì cos650 = sin250)
b) tg580-cotg320= 0, vì tg580 = cotg320
Bài 24 tr.84 SGK
HS hoạt động theo nhóm.
Cách 1: cos140 = sin760
Cos870 = sin30
sin30 < sin 470 < sin760 < sin 780
Cos870 < sin470 < cos140 < sin780
Cách 2 dùng máy tính và bảng số để tính.
Nhận xét: cách 1 đơn giản hơn.
b) cách 1: cotg 250 = tg650
cotg380 = tg520
tg520 < tg620 < tg650 < tg730
Hay cotg380 < tg620 < cotg 250 < tg370
Cách 2: dùng máy tính và bảng số để tính
Nhận xét: cách 1 đơn giản hơn.
đại diện hai nhóm lên trình bày.
CỦNG CỐ
GV Hỏi: trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn , tỉ số lượng giác nào đồng biến, nghịch biến ?
Liên hệ về tỉ số lượng giác của góc phụ nhau.
HS trả lời câu hỏi.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Bài tập 48, 49, 50, 51 tr.96 SBT.
Đọc trước bài : Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
------------------
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy :
TIẾT 11: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
A. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS thiết lập và nắm vững được các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông, dưới sự hướng dẫn của Giáo viên.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập , thành thạo việc tra bảng bằng bảng số hoặc sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán và làm tròn số.
Thái độ: Tích cực vận dụng toán học vào thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên : bảng phụ, máy tính, thước kẻ, êke, thước đo độ.
Học sinh: máy tính bỏ túi , thước kẻ, êke, thước đo độ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho ABC có = 900, AB = c,
AC = b, BC = a
Hãy viết tỉ số lượng giác của góc B và C.
Gv gọi một HS lên kiểm tra và yêu cầu cả lớp cùng làm
GV hỏi tiếp khi HS đã viết xong.
Hãy tính các cạnh góc vuông b, c qua các cạnh và các góc còn lại.
GV nhận xét chung, cho điểm HS
A
B
a
c
b
C
1 HS lên bảng làm bài tập
HS dưói lớp thực hiện theo các yêu cầu của GV.
HS: b = a.sinB = a.cosC
c = a.cosB = a.sinC
b = c.tgB = c.cotgC
c= b.cotgB = b.tgC
HS dưói lớp nhận xét kết quả của bạn
HỆ THỨC
GV cho HS viết lại các hệ thức trên.
GV: Dựa vào các hê thức trên em hãy diễn đạt bằng lời các hệ thức đó.
Gv chỉ vào hình vẽ nhấn mạnh lại các hệ thức, phân biệt cho HS, góc đối, góc kề là đối với cạnh đang tính.
GV giới thiệu định lí và yêu cầu HS đọc lại nội dung định lí tr.86SGK
Ví dụ 1: tr.86SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và đưa hình vẽ lên bảng phụ
- Nêu cách tính AB.
Có AB = 10km/h. Tính BH
GV gọi một HS lên bảng tính.
Ví dụ 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài ở trong khung đầu bài học 4
Gọi một HS lên bảng diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, kí hiệu, diễn đạt các số đã biết.
HS:
B = a.sinB = a.cosC
c = a.cosB = a.sinC
b = c.tgB = c.cotgC
c =b.cotgB = b.tgC
HS: trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
+ cạnh huyền nhân với sin
File đính kèm:
- GIAO AN HINH 9.doc