I/Mục tiêu :
*Kiến thức:
- Thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
- Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông “ là gì ?
* Kỹ năng:
Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
* Thái độ:
Chú ý học tập, tiếp thu bài nghiêm túc, tự giác.
II/ Chuẩn bị
GV cho HS ôn lại các các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
HS : Chuẩn bị dụng cụ học tập
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 9: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 9
Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
I/Mục tiêu :
*Kiến thức:
Thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông “ là gì ?
* Kỹ năng:
Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
* Thái độ:
Chú ý học tập, tiếp thu bài nghiêm túc, tự giác.
II/ Chuẩn bị
GV cho HS ôn lại các các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.
HS : Chuẩn bị dụng cụ học tập
III/Tiến trình
1.ổn định tổ chức:1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = . Viết các tỉ số lượng giác của góc . Từ đó hãy tính các cạnh góc vuông qua các cạnh và các góc còn lại.
3.Nôị dung
Hoạt động của thày và trò
nội dung
GV : Đặt vấn đề như SGK đã đặt vấn đề
Mộtchiếc thang dài 3m. Cần đặt chân thang cách chân tường bao nhiêu để nó tạo được với mặt đất một góc “an toàn” 650(tức là đảm bảo thang khôn bị đổ)
Cuối bài học hôm nay chúng ta sẽ trả lời được thắc mắc này.
Các hệ thức
Cho tam giác ABC vuông tại A cạnh huyền a và các cạnh góc vuông b, c
?1 Viết tỉ số lượng giác của góc B và C từ đó hãy tính mỗi cạnh góc vuông theo :
Cạnh huyền và các tỉ số lượng giác của góc B và góc C
Cạnh góc vuông và các tỉ số lượng giác của góc B và C.
HS : Thảo luận theo nhóm đại diện một nhóm lên bảng trình bày
GV : Gọi HS dưới lớp nhận xét.
GV : Từ kết quả trên ta có định lý sau :
trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng :
cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cosin của góc kề .
Cạnh góc vuông kia nhân với tang của góc đối hoặc với cotang của góc kề.
HS: Đọc lại định lí
GV : Nêu ví dụ 1(sgk):
HS: Đọc ví dụ sgk
? Đoạn thẳng nào trong hình vẽ biểu thị quãng đường máy bay trong 1,2 phút?
GV: Minh hoạ bằng hình vẽ
Sau 1,2 phút máy bay bay được khoảng cách bao nhiêu km theo phương bay ?
(AB = 500. =10 km)
?Như vậy trong tam giác vuông ABH vuông tại H ta đã biết độ dài của cạnh nào và góc nào cần tính độ dài của cạnh nào ?
(Biết cạnh huyền AB =10 km và góc A = 300 cần tính cạnh góc vuông BH tức độ cao của máy bay)
? hãy tính khoảng cách BH?
(BH = AB sin300 = 10.0,5 =5km)
? Hãy giải quyết bài toán đặt ra ở đầu bài học?
(GV :Vẽ hình minh hoạ và gọi một HS giải đáp :
Cạnh huyên có độ dài 3m góc kề với cạnh góc vuông cần tính là 600 nên khoảng cách cần tính là : 3.cos650 1,27m)
Các hệ thức 10’
A
c b
B a C
?1: Kết quả
a) b = asinB = a cos C
c = a sinC = acosB
b) b = c.tgB = c.cotgC
Định lý (SGKt 86) 25’
Tam giác ABC vuông tại A ta có:
b = asinB = a cos C
c = a sinC = acosB
b = c.tgB = c.cotgC
c = b.tgC = b.cotg B
Ví dụ 1(SGK)
B
10km
A 300
H
Giải
Tacó: BH = AB sin300 = 10.0,5 =5km
Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao được 5 km.
Ví dụ 2 :SGK
Chân thang đặt cách chân tường một khoảng là:
3.cos650 1,27m
4.Củng cố: 3’
Cho tam giác MNP vuông tại N góc M = cạnh MP = n. hãy biểu diễn độ lớn các cạnh còn lại theo n và góc
5.Hướng dẫn về nhà: 1’
Học kĩ định lí
- Làm bài tập 26/sgk.
6. Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ký duyệt giáo án
Ngày tháng năm 2011
Phó hiệu trưởng
Trịnh Phong Quang
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (tiếp)
I/Mục tiêu :
* Kiến thức:
Thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông “ là gì ?
* Kỹ năng:
Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
* Thái độ:
Chú ý học tập, tiếp thu bài nghiêm túc, tự giác.
II/ Chuẩn bị
HS : Chuẩn bị dụng cụ học tập
III/Tiến trình
1.ổn định tổ chức: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 6’
Phát biểu định lý về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông mà em đã được học ở giờ trước?
áp dụng giải bài tập 26 SGK
Chiều cao của tháp là 86.tg 340 ~ 58(m)
3.Nội dung
Hoạt động của thày và trò
nội dung
GV : đặt vấn đề
Trong một tam giác vuông nếu biết trước hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại của nó. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán “ Giải tam giác vuông”
Ví dụ 3: Cho tam giác vuông ABC với các cạnh góc vuông AB = 5, AC = 8. Hãy giải tam giác vuông ABC
GV : Vẽ hình lên bảng
? Tam giác ABC đã biết yếu tố nào cấn tính yếu tố nào?
HS: tính BC Và hai góc nhọn.
? Hãy nêu cách tính cạnh huyền BC?
?hãy tính độ lớn của góc B và C?
HS: áp dụng tỉ số lượng đối với tg và tra bảng tính hoặc mấy tính.
GV: Ghi kết quả.
?2 Trong ví dụ 3, hãy tính cạnh BC mà không áp dụng định lý PiTaGo
HS: Làm việc theo nhóm .
Ví dụ 4 : Cho tam giác APQ vuông tại O góc P = 360, PQ =7. Hãy giải tam giác
?Bài toán đã cho biết gì và cấn tính gì
(Cần tính góc Q và cạnh OP và OQ)
? Hãy tính độ lớn của góc Q ?Cạnh OQ; Cạnh OP?
(Ta có góc Q = 900 – góc P = 900 – 360 = 540.Theo các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có :
OP = PQ.sinQ = 7.sin540 5,663
OQ = PQ.sinP = 7.sin360 4,114
?3 Trong ví dụ 4, hãy tính các cạnh OP, OQ qua côsin của góc P và Q.
HS : Thảo luận theo nhóm để làm - Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Ví dụ 5 : Cho tam giác LMN vuông tại L có góc M = 510, LM = 2,8. Hãy giải tam giác vuông LNM
(Phương pháp làm tương tự như các ví dụ khác. GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm học tập)
? Qua các ví dụ 3,4,5 em rút ra nhận xét gì?
HS: Rút ra nhận xét
GV; Kết luận
HS: Đọc nhận xét sgk/88
2.áp dụng giải tam giác vuông. 35’
*Ví dụ 3:(sgk/89)
C
8
5
A B
Giải:
áp dụng định lý PiTago ta có BC =
9,434
tg C = AB/AC = 5/8 =0,625 .Tra bảng hay dùng máy tính ta tìm được góc C 320, do đó góc B 900 –320 = 580
?2: Ta có tgB = 8/5 = 1,6 => Góc B = 580
BC = AC/sinB = 8/ sin 580 = 9,434
Ví dụ 4 : Cho tam giác APQ vuông tại O góc P = 360, PQ =7. Hãy giải tam giác
C
360
7
O Q
Ta có góc Q = 900 – góc P = 900 – 360 = 540.Theo các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có :
OP = PQ.sinQ = 7.sin540 5,663
OQ = PQ.sinP = 7.sin360 4,114
*?3: OP = PQ cosP = 7.cos 360 5,663
N
510
L 2,8 M
OQ = PQ.cosQ = 7.cos540 4,114
Ví dụ 5(SGK)
Ta có : N = 900 – M = 900 – 510 = 390
Theo các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có:
LN = LM.tg M =2,8.tg510 3,458
MN = LM/co s510 = 2,8:0,6293 = 4,449
*Nhận xét /88sgk.
4.Củng cố: 2’
Hệ thống lại kiến thức từ bài trước làm bài tập SGK
5.Hướng dẫn về nhà: 1’
học lý thuyết và làm các bài tập 28 đến32 SGK
6. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt giáo án
Ngày tháng năm 2011
Phó hiệu trưởng
Trịnh Phong Quang
File đính kèm:
- H9-6.doc