I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Hệ thống được kiến thức cơ bản trong chương I về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức vơí đơn thức, được củng cố lại bảy hằng đẳng thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân đa thức, biết phân tích một đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải bài toán tìm x.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 8 - Trường THCS xã Hiệp Tùng - Tuần 10 - Tiết 19, 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/10/2013
Ngày dạy: 22/10/2013
Tuần: 10
Tiết : 19
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Hệ thống được kiến thức cơ bản trong chương I về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức vơí đơn thức, được củng cố lại bảy hằng đẳng thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân đa thức, biết phân tích một đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải bài toán tìm x.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giáo viên :
+ Bảng phụ ghi trả lời các câu hỏi ôn tập hoặc giải một số bài tập.
+ SGK, GA, phấn màu.
2. Học sinh: Làm các câu hỏi và bài tập Ôn tập chương. SGK, vở ghi, dcht.
III. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
Ổn định lớp: (1') Gv kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
Kiểm tra bài cũ: GV thực hiện trong khi ôn tập.
Giảng bài mới: (42 ph)
ĐVĐ: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học trong chương I.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập nhân đơn, đa thức ( 17 phút)
GV nêu câu hỏi :
- Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức?
-HS : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
-GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 75 SGK.
2 HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét chốt lại kiến thức.
- Để nhân hai đa thức ta làm như thế nào?
- HS : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức tr7 SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài 76 câu a, b
- GV nhận xét và ghi điểm học sinh thực hiện tốt bài tập và trả lời đúng lý thuyết.
Bài tập 75 SGK.
a) 5x2. (3x2 – 7x + 2)
= 15x4 – 35x3 + 10x2
Bài tập 76 tr33 SGK.
a) (2x2 – 3x).(5x2 – 2x + 1)
= 2x2(5x2 – 2x + 1) – 3x(5x2 – 2x + 1)
= 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x
= 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x.
b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x)
= x(3xy + 5y2 + x) – 2y(3xy + 5y2 + x)
= 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy
= 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy
Hoạt động 2: Ôn tập về hằng đẳng thức đáng nhớ và
phân tích đa thức thành nhân tử (25 phút)
- GV yêu cầu cả lớp viết dạng tổng quát của “Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ” vào vở.
- HS cả lớp viết "Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ".
- GV gọi 1 HS lên bảng viết
- HS lên bảng thực hiện
- GV gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 77 tr33 SGK.
- Hai HS lên bảng chữa bài 77 SGK.
GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét chốt lại kiến thức
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Hai HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét chốt lại kiến thức
Bài 79 và 81 tr33 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.(5 ph)
HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp làm bài 79 SGK.
Nửa lớp làm bài 81 SGK
GV kiểm tra và hướng dẫn thêm các nhóm giải bài tập.
GV các nhóm nhận xét chéo kết quả, GV nhận xét chốt lại kiến thức
GV gợi ý các nhóm HS phân tích vế trái thành nhân tử rồi xét một tích bằng 0 khi nào.
Đại diện hai nhóm trình bày bài giải.
HS nhận xét, chữa bài.
GV nhận xét và chữa bài làm của các nhóm HS.
Bài 77 SGK - tr33.
Tính nhanh giá trị của biểu thức :
a) M = x2 + 4y2 – 4xy tại x =18 và y = 4
M = (x – 2y)2 = (18 – 2.4)2 = 102 = 100
b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6, y = – 8.
N = (2x)3 – 3.(2x)2y + 3.2x.y2 – y3
= (2x – y)3 = [2.6 – (– 8)]3 = (12 + 8)3
= 203 = 8000
Bài 78 SGK- tr33.
= x2 – 4 – (x2 + x – 3x – 3)
= x2 – 4 – x2 + 2x + 3
= 2x – 1
= [(2x + 1) + (3x – 1)]2
= (2x + 1 + 3x – 1)2
= (5x)2 = 25x2
Bài 79. Phân tích thành nhân tử
a) x2 – 4 + (x – 2)2
= (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2
= (x –2)(x + 2+x–2) =2x(x – 2).
b) x3 – 2x2 + x – xy2
= x(x2 – 2x + 1 – y2)
= x[(x – 1)2 – y2]
= x(x – 1 – y)(x – 1 + y)
c) x3 – 4x2 – 12x + 27
= (x3 + 33) – 4x(x + 3)
= (x + 3)(x2 – 3x + 9) –4x(x + 3)
= (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x)
= (x + 3)(x2 – 7x + 9)
Bài 81 tr33 SGK. Tìm x biết :
Þ x = 0 ; x = 2 ; x = – 2.
b) (x + 2)2 – (x – 2).(x + 2) = 0
(x + 2)[(x + 2) – (x – 2)] = 0
(x + 2) (x + 2 – x + 2) = 0
4(x + 2) = 0
x + 2 = 0
x = – 2.
Củng cố: GV củng cố theo từng nội dung ôn tập.
Hướng dẫn HS: (2')
Xem lại các dạng bài tập đã ôn.
Ôn tập các quy tắc chia đơ thức cho đơn thức, đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức một biến đã sắp xếp.
V/ Rút kinh nghiệm :
Tuần: 10
Tiết : 20
Ngày soạn : 15/10/2013
Ngày dạy: 24/10/2013
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I về quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp.
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép chia đã học, vận dụng kiến thức trong chương giải một số bài tập nâng cao.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1. Giáo viên :
+ Bảng phụ ghi trả lời các câu hỏi ôn tập hoặc giải một số bài tập.
+ SGK, GA, phấn màu.
2. Học sinh: Làm các câu hỏi và bài tập Ôn tập chương. SGK, vở ghi, dcht.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
Ổn định lớp: (1') Gv kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
Kiểm tra bài cũ: GV thực hiện trong khi ôn tập.
Giảng bài mới: (42 ph)
ĐVĐ: Tiết trước các em đã hệ thống lại một phần kiến thức của chương tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học trong chương I về phép chia đa thức.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập về chia đa thức (20 phút)
- GV yêu cầu ba HS lên bảng làm bài.
- Ba HS lên bảng, mỗi HS làm một phần.
-GV : Các phép chia trên có phải là phép chia hết không ?
-HS : Các phép chia trên đều là phép chia hết.
-Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B ?
-Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu có một đa thức Q sao cho A = B.Q hoặc đa thức A chia hết cho đa thức B nếu dư bằng 0.
-Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
-HS : Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Cho ví dụ.
-HS: ví dụ : 3x2y chia hết cho 2xy.
-Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B ?
-HS : Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.
Bài 80 tr33 SGK
c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3)
= [(x + 3)2 – y2] : (x + y + 3)
= (x + 3 + y)(x + 3 – y) : (x + y + 3)
= x + 3 – y
Hoạt động 2: Bài tập phát triển tư duy ( 22 phút)
- GV : Có nhận xét gì về vế trái của bất đẳng thức ?
- HS : Vế trái của bất đẳng thức có chứa (x-y)2.
- Vậy làm thế nào để chứng minh bất đẳng thức ?
-HS : đứng tại chỗ tra lời
- GV : Hãy biến đổi biểu thức vế trái sao cho toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình phương của một tổng hoặc hiệu.
GV yêu cầu HS thực hiện phép chia.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Vậy :
Với n Î Z thì n – 1 Î Z.
Þ 2n2 – n + 2 chia hết cho
2n + 1 khi
Hay 2n + 1 Î Ư(3) Þ 2n + 1 Î {± 1 ; ± 3}
GV yêu cầu HS lên bảng giải tiếp.
HS : lên bảng thực hiện
GV kết luận : Vậy 2n2 – n + 2
chia hết cho 2n + 1 khi n Î {0 ; –1 ; –2 ; 1}.
Bài số 82 tr 33 SGK
a) Ta có :
(x – y)2 ³ 0 với mọi x ; y.
(x – y)2 + 1 > 0 với mọi x ; y.
hay x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi x ; y.
b) Ta có: x – x2 – 1 = – (x2 – x + 1)
=
=
Có với mọi x.
với mọi x.
Hay x – x2 – 1 < 0 với mọi x.
Bài 83 tr33 SGK
Với n Î Z thì n – 1 Î Z.
Þ 2n2 – n + 2 chia hết cho
2n + 1 khi
Hay 2n + 1 Î Ư(3) Þ 2n + 1Î{± 1 ; ± 3}
2n + 1 = 1 Þ n = 0
2n + 1 = –1 Þ n = –1
2n + 1 = 3 Þ n = 1
2n + 1 = –3 Þ n = –2
4. Củng cố: GV củng cố từng phần
5. Hướng dẫn HS ( 2 phút)
Ôn tập các câu hỏi và dạng bài tập của chương.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I.
V/ Rút kinh nghiệm :
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013
P.HT
Phan Thị Thu Lan
File đính kèm:
- TUẦN 10.doc