A.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc được khái niệm tiếp tuyến, tính chất của tiếp tuyến, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến, HS nắm được tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, khái niệm đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp tam giác.
- Rèn kỹ năng chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn, dựng tiếp tuyến của một đường tròn, Kỹ năng tìm tâm của đường tròn bằng thước phân giác, các kỹ năng có liên quan đến hai tiếp tuyến cắt nhau.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hình học lớp 9 - Trần Văn Diễm - Tiết 28: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 18/11/2011 Tiết CT: 28
MÔN HÌNH HỌC LỚP 9 GVBM: Trần Văn Diễm
BÀI: 6 TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU.
A.MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS nắm chắc được khái niệm tiếp tuyến, tính chất của tiếp tuyến, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến, HS nắm được tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, khái niệm đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp tam giác.
Rèn kỹ năng chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn, dựng tiếp tuyến của một đường tròn, Kỹ năng tìm tâm của đường tròn bằng thước phân giác, các kỹ năng có liên quan đến hai tiếp tuyến cắt nhau.
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận chính xác, óc thẩm mỹ, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, hình thành và củng cố óc thẩm mỹ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, Thước, compa, Thước phân giác, bảng phụ.
HS: Vở, SGK, compa, thước, học kỹ bài dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến, chuẩn bị bài.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP: kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 3’
III. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
1. Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau:
GV: Yêu cầu HS làm ? 1SGK theo bàn, sau đó gọi 2 – 3 em đứng tại chỗ nêu lời giải, cho HS nhận xét.
GV: Góc BAC là góc tạo bởi hai tiếp tuyến AB và AC, góc BOC là góc tạo bởi hai bán kính OB và OC.
GV: Từ lời giải trên em hãy rút ra thành định lý TQ:
Định lý: (SGK).
GV: Đưa ra thước phân giác và giải thích tác dụng của thước.
GV: Yêu cầu HS làm ?2SGK.
1. Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau:
AB^OB; AC^ OC(Bán kính vuông góc với tiếp tuyến).
D OBA = D OCA vì .
OA chung; OB = OC = R.
Þ AB = AC;
? 1 SGK: HS Thảo luận theo bàn rồi đứng tại chỗ nêu hướng chứng minh.
HS: Từ ?1SGK học sinh nêu ra thành định lý tổng quát:
Định lý: Hai tiếp tuyến cùng đi qua một điểm, giao điểm này cách đều 2 tiếp điểm, đường nối giao điểm với tâm của đường tròn là phân giác của góc tạo bởi 2 tiếp tuyến, của góc tạo bởi hai bán kính đi qua hai tiếp điểm.
HS: Ghi GT, KL của định lý.
HS: Quan sát kỹ cấu tạo, hình dạng của thước phân giác, nghe và hiểu công dụng, cách sử dụng.
?2 SGK: HS Nêu ra cách thức hiện:
Cho đường tròn tiếp xúc với hai cạnh của thước. Vạch theo tia phân giác của thước ta được một đường kính, sau đó xoay đường tròn, vạch tiếp đường kính thứ 2. Giao của 2 lần vạch chính là tâm của đường tròn.
17’
2. Đường tròn nội tiếp tam giác:
GV: Treo bảng phụ.
GV: Yêu cầu HS làm ?3SGK.
GV: Tam giác ABC gọi là D ngoại tiếp đường tròn (O; OD). Hay đường tròn (O; OD) nội tiếp D ABC.
Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác?
2. Đường tròn nội tiếp tam giác:
?3 SGK: HS Thực hiện thảo luận nhóm.
O Ỵ phân giác của góc A Þ OE = OF (1)
O Ỵ phân giác của góc BÞ OD = OF (2).
Từ (1) và (2) Þ OE = OF = OD Þ E, F, D Ỵ đường tròn (O; OD).
Þ AB; AC; BC tiếp xúc với đường tròn.
HS: Þ Khái niệm Đường tròn nội tiếp D.
Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác, tâm là giao của 3 đường phân giác trong của tam giác
10’
3. Đường tròn bàng tiếp tam giác.
GV: Treo bảng phụ.
GV: Yêu cầu HS làm ?4SGK.
GV: Đường tròn( K; KD) gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác ABC.
Vậy thế nào là đường tròn bàng tiếp tam giác.
3. Đường tròn bàng tiếp tam giác.
?4 SGK: HS Thực hiện thảo luận nhóm.
K ỴPhân giác ngoài của góc C Þ KD = KE (1).
K Ỵ Phân giác ngoài của góc B Þ KD = KF (2).
Từ (1) và (2) Þ KE = KD = KF Þ E; F; D Ỵ đường tròn (K; KD).
HS: Từ ?4SGK rút ra định nghĩa đường tròn bàng tiếp tam giác.
Định nghĩa: Đường tròn bàng tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với cả 3 cạnh của tam giác, tâm là giao của hai đường phân giác ngoài và đường phân giác trong của các góc của tam giác.
10’
IV. CỦNG CỐ: Dấu hiệu (cách chứng minh ) một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Tính chất của tiếp tuyến của đường tròn, T/c hai tiếp tuyến cắt nhau; định nghĩa đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp tam giác. 5’
V: VỀ NHÀ: Học kỹ bài, làm các bài tập trong SGK, chuẩn bị luyện tập.
File đính kèm:
- 28.doc