Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 13: Amoniac và muối Amoni

I Mục tiêu :

1. Kiến thức:

 *Học sinh biết: tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni; tính chất hóa học của muối amoni: tác dụng với dung dịch kiềm và phản ứng nhiệt phân; ứng dụng của muối amoni.

2. Kĩ năng:- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni.

 - Viết các phương trình hóa học dạng phân tử, ion thu gọn minh họa cho tính chất hóa học.

 - Phân biệt muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.

 - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.

3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng:

 * GV : Hóa chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, dd NaOH, nước cất

 Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, quì tím, bông gòn

 *. HS : kiến thức phần amoniac, đọc trước bài.

 2. Phương pháp: đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề

III. Các hoạt động dạy học :

 - Cho vài giọt phenolphtalein vào dd NH3 loãng ta thu được dd A. Hỏi dd A có màu gì? Cho biết màu đó thay đổi như thế nào và giải thích, viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn (nếu có) khi:

a. Đun nóng dd A một thời gian (nhạt đi) b. Thêm dd HCl với số mol bằng với số mol NH3 có trong dd A

c. Thêm AlCl3 dư

 * 1HS khác

Hoàn thành chuỗi biến hóa:

; Dựa vào (1) nêu các biện pháp làm tăng hiệu quả tổng hợp NH3

- Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, em hãy cho biết định nghĩa muối amoni. Viết CTPT của một số muối amoni

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 13: Amoniac và muối Amoni, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Ngày soạn 20/9/2008 Tiết 13 Ngày dạy :24/9: B1,2; 25/9: B3 AMONIAC VÀ MUỐI AMONI I Mục tiêu : 1. Kiến thức: *Học sinh biết: tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni; tính chất hóa học của muối amoni: tác dụng với dung dịch kiềm và phản ứng nhiệt phân; ứng dụng của muối amoni. 2. Kĩ năng:- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni. - Viết các phương trình hóa học dạng phân tử, ion thu gọn minh họa cho tính chất hóa học. - Phân biệt muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: * GV : Hóa chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, dd NaOH, nước cất Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, quì tím, bông gòn *. HS : kiến thức phần amoniac, đọc trước bài. 2. Phương pháp: đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề III. Các hoạt động dạy học : - Cho vài giọt phenolphtalein vào dd NH3 loãng ta thu được dd A. Hỏi dd A có màu gì? Cho biết màu đó thay đổi như thế nào và giải thích, viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn (nếu có) khi: a. Đun nóng dd A một thời gian (nhạt đi) b. Thêm dd HCl với số mol bằng với số mol NH3 có trong dd A c. Thêm AlCl3 dư * 1HS khác Hoàn thành chuỗi biến hóa: ; Dựa vào (1) nêu các biện pháp làm tăng hiệu quả tổng hợp NH3 - Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ, em hãy cho biết định nghĩa muối amoni. Viết CTPT của một số muối amoni Hoạt động của Thầy: Hoạt động của Trò: Nội dung: Hoạt động 1: Tính chất vật lí: - Cho ví dụ muối nitrat? - GV: cho HS quan sát 1 vài muối amoni - Muối amoni gồm những tính chất vật lí nào? - GV hướng dẫn HS quan sát muối amoni tinh thể và làm thí nghiệm tính tan của muối amoni, nhận xét - HS quan sát màu sắc, trạng thái, làm thí nghiệm về tính tan của muối amoni; à Rút ra nhận xét B. MUỐI AMONI: - Muối amoni là tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axit. - Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua), (NH4)2SO4 (amoni sunfat) (NH4)nX I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Trạng thái rắn; tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, tạo thành ion NH4+ không màu. NH4Cl à NH4+ + Cl- Hoạt động 2: Tác dụng với dung dịch kiềm: - Muối amoni có những tính chất hóa học nào? Tính chất nào giống và khác với các muối đã học? - GV biểu diễn thí nghiệm dd (NH4)2SO4 đặc + dd NaOH đặc, đưa mẩu quì tím ẩm lên miệng ống nghiệm. - HS dự đoán tính chất của muối amoni - HS quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết ptpứ dạng phân tử và ion thu gọn; - Rút ra nhận xét: dd muối amoni phản ứng với dd kiềm tạo ra amoniac. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1. Tác dụng với dung dịch kiềm: Thí dụ: (NH4)2SO4+2NaOHNa2SO4 +2NH3↑+ H2O NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O * Chú ý: đây là phản ứng dùng để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm. Hoạt động 3: Phản ứng nhiệt phân: - GV làm thí nghiệm nhiệt phân muối amoni clorua. - GV: nhận xét? Viết phản ứng? *GV bổ sung thêm một số ứng dụng của muối amoni trong cuộc sống. (NH4HCO3 bột nở) - Hiện tượng thăng hoa -HS viết ptpư minh họa NH4Cl(rắn) NH3 (k) + HCl(k) - HS viết ptpư minh họa 2. Phản ứng nhiệt phân: Muối amoni dễ bị nhiệt phân a. Muối amoni của axit không có tính oxi hóa (như HCl, H2CO3) NH3 + axit Vd: NH4Cl(rắn) NH3 (k) + HCl(k) NH4HCO3 (r ) NH3 (k) + CO2 (k) + H2O (k) b. Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa (như HNO3, HNO2) khi nhiệt phân cho ra N2, N2O Vd: NH4NO3 (r ) N2 O(k) + 2H2O (k) IV. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS tóm tắt tính chất của muối amoni; làm bài tập 2.12, 2.15 tại lớp. - Bài về nhà: 2.14, 2.16, 2.50; 2, 4, 7/ 37, 38; - Đọc trước bài axit nitric (phần cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, phương pháp điều chế). V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_13_amoniac_va_muoi_amoni.doc