Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 50+51: Benzen và đồng đẳng. Một số Hidrocacbon thơm khác

I Mục tiêu :

1. Kiến thức:

* Học sinh biết Tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng: phản ứng cộng, oxi hóa. Một vài hidrocacbon thơm khác (stiren, naphtalen): đặc điểm cấu tạo và tính chất. Ứng dụng.

2. Kĩ năng : viết được phương trình phản ứng minh họa.

3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực.

4. Trọng tâm : tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng.

II. Phương pháp : đàm thoại, nêu vấn đề.

III. Chuẩn bị:

1. GV : mô hình phân tử stiren, naphtalen; mẫu vật thật.

2. HS : tính chất hợp chất hidrocacbon no và không no.

IV. Các hoạt động dạy học :

1.Ổn định:

2.Kiểm tra:

3.Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 50+51: Benzen và đồng đẳng. Một số Hidrocacbon thơm khác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Hóa 11 cơ bản Tuần: 27 Ns: 07/3/08 Tiết PPCT: (50), 51 Lớp: 11B3 Nd: 10/3/08 BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC I Mục tiêu : 1. Kiến thức: * Học sinh biết Tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng: phản ứng cộng, oxi hóa. Một vài hidrocacbon thơm khác (stiren, naphtalen): đặc điểm cấu tạo và tính chất. Ứng dụng. 2. Kĩ năng : viết được phương trình phản ứng minh họa. 3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực. 4. Trọng tâm : tính chất hóa học của benzen và đồng đẳng. II. Phương pháp : đàm thoại, nêu vấn đề. III. Chuẩn bị: 1. GV : mô hình phân tử stiren, naphtalen; mẫu vật thật. 2. HS : tính chất hợp chất hidrocacbon no và không no. IV. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy: Hoạt động của Trò: Nội dung: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS viết pthh cộng hidro, clo vào vòng benzen. Hoạt động 2: - Mô tả thí nghiệm. - Viết ptpứ xảy ra: toluen với dd thuốc tím. - Lưu ý điều kiện phản ứng * Phản ứng oxi hóa hoàn toàn. Hoạt động 3: Một vài hidrocacbon thơm khác. - Stiren: cấu tạo, tính chất. Hướng dẫn HS phân tích đặc điểm cấu tạo của stiren từ đó dự đoán tính chất hóa học của stiren. Hướng dẫn HS viết ptpứ minh họa tính chất hóa học của stiren: pứ cộng, trùng hợp tương tự etilen. - Naphtalen: hướng dẫn HS tìm hiểu các phần tương tự như stiren. + Cấu tạo, tcvl + Tính chất hóa học. Hoạt động 4: ứng dụng Dựa vào sơ đồ nêu một vài ứng dụng quan trọng của hidrocacbon thơm. Tương tự như cộng vào hidrocacbon không no. Quan sát nêu hiện tượng. Tự viết pthh dạng tổng quát. Stiren gồm lk đôi ở nhánh và vòng benzen: Giống tính chất của benzen và etilen. Viết ptpư cộng giữa stiren và dd brom, hidro, pứ trùng hợp, làm mất màu dd thuốc tím. Pứ thế ngtử H của vòng benzen, cộng , làm mất màu dd thuốc tím khi đun nóng. -Dựa vào SGK và kiến thức thực tế: phần cấu tạo, tcvl. -Dựa vào kiến thức phần benzen biết và viết được phương trình minh họa tính chất hóa học. Phát biểu dựa vào kiến thức thực tế, SGK. A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG: III. Tính chất hóa học: 1. Phản ứng thế: 2. Phản ứng cộng: Ni, t0C a. Cộng hidro + 3H2 Xiclohexan b. Cộng clo (as) : C6H6 + 3Cl2 ® C6H6Cl6 3. Phản ứng oxi hóa: a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: - Benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím. - Các ankylbenzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. C6H5CH3 +2KMnO4 ® C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O Toluen kali benzoat b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: B. MỘT VÀI HIDROCACBON THƠM KHÁC: I. STIREN: 1. Cấu tạo và tính chất vật lí: - CTPT: C8H8. - Cấu tạo: phân tử stiren có cấu tạo phẳng. -CH=CH2 - CTCT: - TCVL: Stiren (vinyl benzen) là chất lỏng không màu, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 2. Tính chất hóa học: Stiren vừa có tính chất giống anken vừa có tính chất giống benzen. -CHBr-CH2Br -CH=CH2 a. Phản ứng với dung dịch brom: + Br2 (dd) ® b. Phản ứng với hidro: Khi cho stiren phản ứng với hidro dư có xúc tác ở nhiệt độ và áp suất cao thu được etylxiclohexan. c. Phản ứng trùng hợp: * Stiren cũng tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen. II. NAPHTALEN: 1. Cấu tạo và tính chất vật lí: - CTPT: C10H8. - Cấu tạo: phân tử naphtalen có cấu tạo phẳng. - CTCT: - TCVL: Naphtalen là chất rắn tan nhiều trong dung môi hữu cơ có tính thăng hoa, nóng chảy ở 800C. 2. Tính chất hóa học: Naphtalen có tính chất hóa học tương tự anken. a. Phản ứng thế: xảy ra dễ hơn benzen và ưu tiên vị trí số 1. Thí dụ: b. Phản ứng cộng: Khi có xúc tác naphtalen cộng hidro tạo đecalin: * Naphtalen không làm mất màu thuốc tím ở điều kiện thường. C. ỨNG DỤNG CỦA MÔT SỐ HIDROCACBON THƠM: Benzen và toluen là nguồn nguyên liệu rất quan trọng trong công nghiệp hóa học. Benzen và toluen lấy chủ yếu từ nhựa than đá và từ sản phẩm tách hidro (đehidro), đóng vòng của hexan, heptan. 4. Dặn dò: làm bài tập, chuẩn bị bài luyện tập hidrocacbon thơm. V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_5051_benzen_va_dong_dang_mot.doc