I Mục tiêu :
1, kiến thức: Học sinh hiểu:
- Sự điện li của nước.
- Tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này.
2 .Kỉ năng:
- Xác định nồng độ H1+, OH1- trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, độ kiềm của dung dịch bằng nồng độ H1+.
3. Thái độ: Có được hiểu biết khoa học, đúng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* GV : hệ thống câu hỏi, dd HCl, NaOH, quì , phenolphtalein.
* HS : Bảng hệ thống kiến thức
2 Phương pháp : đàm thoại; trực quan.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết trước ta xét để đánh giá độ axit bazơ của môi trường ta dựa vào [H+], nhưng cách ghi số mủ phức tap. Vậy, ngoài đại lượng này còn cách nào đánh giá môi trường ?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 6: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit, Bazơ (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Ngày soạn:19/8/2008
Tiết 6 Ngày dạy:28/8:B1,2; 29/8:B3
SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
I Mục tiêu :
1, kiến thức: Học sinh hiểu:
- Sự điện li của nước.
- Tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này.
2 .Kỉ năng:
- Xác định nồng độ H1+, OH1- trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, độ kiềm của dung dịch bằng nồng độ H1+.
3. Thái độ: Có được hiểu biết khoa học, đúng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng:
* GV : hệ thống câu hỏi, dd HCl, NaOH, quì , phenolphtalein.
* HS : Bảng hệ thống kiến thức
2 Phương pháp : đàm thoại; trực quan.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết trước ta xét để đánh giá độ axit bazơ của môi trường ta dựa vào [H+], nhưng cách ghi số mủ phức tap. Vậy, ngoài đại lượng này còn cách nào đánh giá môi trường ?
Hoạt động của Thầy:
Hoạt động của Trò:
Nội dung:
Hoạt động 1: Khái niệm pH
- Độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể đánh giá bằng . Hoặc dùng giá trị pH.
- Tương quan giữa pH và ? Yêu cầu Hs cho biết môi trường axit, bazơ, trung tính ứng với pH tương ứng là bao nhiêu?
- Giới thiệu thang pH.
- Độ axit, bazơ biến đổi ntn khi pH tăng?
- Hs trả lời dựa vào SGK
- Tính pH của dd
- = 1,0.10-1 M
- = 1,0.10-10 M
- = 1,0.10-7 M
à Kết luận: pH của môi trường axit, bazơ, trung tính
- HS: pH tăng à axit giảm, bazơ tăng.
II. Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit bazơ:
1. Khái niệm về pH:
- Qui ước:
Hay : [H+] = 1,0.10-a (M) 1 pH = a
- Ví dụ:
+Nếu: = 1,0.10-1 thì pH = 1: Môi trường axit.
+Nếu: = 1,0.10-10 thì pH = 10:Môi trường bazơ.
+Nếu: = 1,0.10-7 thì pH = 7: Môi trường trung tính.
* KL : pH = 7, Môi trường trung tính.
pH < 7, Môi trường axit.
pH > 7, Môi trường bazơ.
* Thang pH thường có giá trị từ 1 đến 14:
à pH càng tăng tính kiềm càng tăng, tính axit càng giảm
Hoạt động 2: Chất chỉ thị axit bazơ:
- Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Cho ví dụ?
- Gv cho mỗi nhóm Hs một mẫu giấy pH
- Xác định pH 3 dd HCl, NaOH, Nước cất. Biến đổi màu của giấy pH?
-GV dùng bảng SGK câm, yêu cầu HS điền màu quì, pp vào bảng.
- Làm thế nào để xác định chính xác giá trị pH.
+ HS trả lời dựa vào SGK
+ HS:
-quìà đỏ:axit (pH< 6)
-quìàxanh:bazơ (pH>8)
-quìà không đổi màu : trung tính (6<pH<8)
2. Chất chỉ thi axit, bazơ:
- Là chất có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH, ta được hổn hợp chất chỉ thị vạn năng.
+ quì tím
+ phenolphtalein khônh màu
+ quì vạn năng
- Có thể dùng máy đo pH để xác định tương đối chính xác giá trị pH.
Hoạt động 3: Bài tập :
- Hs làm bài tập 5/sgk.
- Gv nhận xét, chấm điểm 1 nhóm.
-Các nhóm thảo luận
-Trình bày vào bảng phụ
* Bài tập 5/SGK
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV dùng bài 2,3 SGK
- Học bài, làm bài tập: 5,6/14 SGK; 1.16,1.17,1.19a,1.21 đến 1.23 SBT;
- Chuẩn bị bản chất và điều kiện phản ứng trao đổi ion xảy ra.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_6_su_dien_li_cua_nuoc_ph_cha.doc