I Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết về định nghĩa, danh pháp, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của xeton.
2. Kĩ năng : viết CTCT. Bài tập về tính chất hóa học của xeton, tìm CTPT.
3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực.
4. Trọng tâm : tính chất hóa học.
II. Phương pháp : đàm thoại, bài tập.
III. Chuẩn bị:
1. GV : Các câu hỏi liên quan ancol,anđehit, xeton.
2. HS : ôn lại tính chất hóa học của anđehit.
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
Hoạt động 1: (vào bài) yêu cầu HS viết các CTCT có thể có C2H4O: CH3CH=O, CH3COCH3. Giới thiệu về loại nhóm chức xeton.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học Lớp 11 - Tiết 62+63: Anđehit. Xeton, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Hóa 11 cơ bản
Tuần: 14 Ns: 20/4/08
Tiết PPCT: (62), 63
Lớp: 11B6 Nd: 21/4/08
BÀI 44: ANĐEHIT-XETON
I Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết về định nghĩa, danh pháp, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của xeton.
2. Kĩ năng : viết CTCT. Bài tập về tính chất hóa học của xeton, tìm CTPT.
3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực.
4. Trọng tâm : tính chất hóa học.
II. Phương pháp : đàm thoại, bài tập.
III. Chuẩn bị:
1. GV : Các câu hỏi liên quan ancol,anđehit, xeton.
2. HS : ôn lại tính chất hóa học của anđehit.
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
Hoạt động 1: (vào bài) yêu cầu HS viết các CTCT có thể có C2H4O: CH3CH=O, CH3COCH3. Giới thiệu về loại nhóm chức xeton.
Hoạt động của Thầy:
Hoạt động của Trò:
Nội dung:
Hoạt động 2: anđehit
Điều chế.
Ứng dụng
Hoạt động 3:
-Đn: dựa vào SGK yêu cầu HS nêu định nghĩa, so sánh với định nghĩa anđehit.
-Dựa vào thí dụ, em hãy rút ra cách đọc tên xeton. Vận dụng một vài hợp chất xeton khác.
Hoạt động 4: tính chất hóa học.
Nói qua về đặc điểm cấu tạo của xeton. Em hãy nêu tinh chất hóa hocï của xeton.
So sánh sản phẩm cộng với anđehit.
Hoạt động 5:
Điều chế.
Ứng dụng.
-viết pt điều chế từ ancol bậc I.
- Dựa vào SGK
Dựa vào SGK: C=O liên kết với nguyên tử C.
Gốc hidrocacbon + xeton
Tương tự như anđehit: pứ cộng hidro, không có phản ứng tráng gương.
-viết pt điều chế từ ancol bậc II.
- Dựa vào SGK
A. ANĐEHIT:
IV. Điều chế:
1. Từ ancol: oxi hóa ancol bậc I.
R-CH2OH + CuO® R-CHO + Cu + H2O
2. Từ hidrocacbon:
CH4 +O2 ® HCHO + H2O
2CH2=CH2 + O2 ® 2CH3CHO
CHºCH + H2O ® CH3CHO
V. Ứng dụng:
Fomanđehit dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit.
Dung dịch fomon: tẩy uế, ngâm mẫu vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày.
Anđehit có nguồn gốc thiên nhiên được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm
B. XETON:
I. Định nghĩa:
Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử cacbon.
Thí dụ:
CH3-CO-CH3 đimetyl xeton (axeton)
CH3-CO-C6H5 metyl phenyl xeton (axeton phenon)
CH3-CO-CH=CH2 metyl vinyl xeton
II. Tính chất hóa học:
- Giống anđehit, xeton cộng hidro (Ni, t0C) tạo thành ancol:
Thí dụ: CH3-CO-CH3 + H2 ® CH3-CH(OH)-CH3
Tổng quát: R-CO-R’ + H2 ® R-CH(OH)-R’
- Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
III. Điều chế:
1. Từ ancol: oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II bằng CuO, đun nóng.
R-CH(OH)-R’+ CuO® R-CO-R’ + Cu + H2O
2. Từ hidrocacbon: oxi hóa không hoàn toàn cumen.
IV. Ứng dụng:
Axeton dùng làm dung môi trong sản xuất công nghiệp mĩ phẩm, tổng hợp clorofom
Xiclohexanon dùng trong sản xuất một số polime: tơ capron, nilon-6,6
4. Dặn dò: học bài, làm bài. Axit cacboxylic là gì?
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_mon_hoa_hoc_lop_11_tiet_6263_andehit_xeton.doc