Giáo án môn học Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng; thế nào là độ phì nhiêu của đất.

2. Kỹ năng:

 - Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

3. Thái độ:

 - Chú ý, hăng hái xây dựng bài học.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.

- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.

III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ(3 phút) Nêu vai trò của trồng trọt ?

 

doc131 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Công nghệ Lớp 7 - Chương trình cả năm (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy tại lớp 7A tại lớp 7B Chương I : đại cương về kỹ thuật trồng trọt Tiết 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay và hiểu được đất trồng là gì 2. Kỹ năng: - Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng. - Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. 3. Thái độ: - Chú ý, nghiêm túc trong giờ học. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học Tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (2 phút) Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1 (8 phút) Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế? GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút. ? Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn... - Cây thực phẩm: Bắp cải,su hào, cà rốt... - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê. cao su.... GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến! GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án. H: Trồng trọt có vai trò như thế nào? Hoạt động 2 (8 phút). Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK. H: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt. HS: Nghiên cứu trả lời GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6. Hoạt động3 (7 phút). Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt. GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi. ? Khai hoang lấn biển để làm gì? ? Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì? ? áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì? HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi GV: Gợi ý câu hỏi phụ ? Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì? HS: Nhằm tăng năng suất.. GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận GV: Giới thiệu Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia Hoạt động 4(5 phút) Tìm hiểu khái niệm về đất trồng: GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. ? Đất trồng là gì? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi ? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK. ?: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? HS: Trả lời. ? Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa? HS: Trả lời. GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. Hoạt động 5 (10 phút). Nghiên cứu thành phần của đất trồng. GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK ? Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì? HS: Trả lời ? Không khí có chứa những chất nào? HS: Trả lời I. Vai trò của trồng trọt: - Cung cấp lương thực. - Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt: - Nhiệm vụ 1,2,4,6 III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì? + Tăng diện tích đất canh tác + Tăng năng xuất cây trồng + Sản xuất ra nhiều nông sản IV. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? - Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất ở đó cây trồng có thể sinh sống và phát triển cho sản phẩm 2. Vai trò của đất - Cung cấp chất dinh dưỡng, oxi, giữ cho cây đứng vững. V. Thành phần của đất trồng: - Phần khí , phần lỏng, phần rắn (chất vô cơ và chất hữu cơ) 3. Củng cố (4phút) - GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương - Vai trò của đất ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 3. Ngày dạy: tại lớp 7A tại lớp 7B Tiết: 2 Bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng; thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2. Kỹ năng: - Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. 3. Thái độ: - Chú ý, hăng hái xây dựng bài học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ(3 phút) Nêu vai trò của trồng trọt ? Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1.(7 phút) Tìm hiểu về thành phần cơ giới của đất: GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? ( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét ) HS: Trả lời GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì? HS: Trả lời Hoạt động2(8 phút) Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất: GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi GV: Độ PH dùng để đo cái gì? HS: Trả lời GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào? HS: Trả lời GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính. HS: Trả lời Hoạt động 3(10 phút) Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. GV; Cho học sinh đọc mục III SGK. GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? HS: Trả lời. GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất? HS: Trả lời. Hoạt động4. (8 phút) Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất? GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển ntn? HS: Trả lời. GV: ở đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển ntn? HS: Trả lời. GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao). I. Thành phần cơ giới của đất là gi? - Thành phần vô cơ và hữu cơ - Thành phần của đất là phần rắn được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. II. Độ chua, độ kiềm của đất: - Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. - Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. - Căn cứ vào độ PH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn. - Đất sét: Tốt nhất - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao. 3. Củng cố và luyện tập: (3 phút) - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Đất sét, đất thịt, loại nào giữ nước tốt hơn? vì sao? - Độ phì nhiêu của đất la gì? 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc - Xem trước Bài 6 ( SGK Ngày dạy: tại lớp 7A tại lớp 7B Tiết 3 Bài 6 : Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2.Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Nêu thành phần cơ giới của đất? 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động1:(15’) Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý? - Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý. GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi. GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì? HS: Trả lời. GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì? HS: Trả lời. Hoạt động2: (18’) Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất: GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. + Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn. GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào? HS: Trả lời’ GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì? HS: Trả lời GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. GV: Bón vôi với mục đích gì? I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý: - Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý. - Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu. - Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât. - Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng. - Chống xoáy mòn dửa trôi - Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( Đất dốc) - Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. 3. Củng cố và luyện tập:(5’). - Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời ?Vì sao phải cải tạo đất ? Biện pháp cải tạo đất, liên hệ địa phương em 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK - Đọc và xem trước Bài 7 SGK. Ngày dạy : tại lớp 7A tại lớp 7B tại lớp 7C Tiết 4: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. 2. Kĩ năng: - Vận dụng vào thực tiễn để chăm sóc cây trồng. 3.Thái độ: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5’): Vì sao phải cải tạo đất? Nêu biện pháp cải tạo đất? 2.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1:(17’) Tìm hiểu khái niệm về phân bón. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi; GV: Phân bón là gì? gồm những loại nào? HS: Trả lời GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào? HS: Trả lời - Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng. GV: Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc nhóm phân nào? Hoạt động2:(15’) Tìm hiểu tác dụng của phân bón: GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi; GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản? HS: Trả lời GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất. GV: Giảng giải lấy VD cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại sẽ làm ảnh hưởng xấu tới sự phát triển của cây trồng. I.Phân bón là gì? - Là thức ăn cung cấp cho cây trồng. - Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và sinh vật. + Phân hữu cơ: - Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tương. + Phân hoá học: - Supe lân, phân NPK, Urê; + Phân vi sinh: - Dap, Nitragin. II. Tác dụng của phân bón. - Hình 6 SGK. - Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt. 3.Củng cố.(5’) - GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài: GV: Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali? GV: Bằng Cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ( không tan ). HS: - Đốt trên than củi, mùi khai là phân đạm, ko có mùi khai kali. - Phân lân ( nâu, nâu sẫm, trắng xám). vôi ( trắng dạng bột ). - Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK. 4. Hướng dẫn về nhà (3/ ). - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK. - Đọc và xem trước bài 9 SGK Ngày dạy : tại lớp 7A tại lớp 7B Tiết 5: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được các cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. 2- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 3- Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Tranh hình 7,8,9,10 SGK. - HS: Đọc SGK, III. Tiến trình dạy học: 1.Kểm tra bài cũ: (5’) Hãy cho biết tên và đặc điểm của 1 số loại phân bón thường dùng hiện nay? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1:(15’) Tìm hiểu một số cách bón phân. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi. GV:Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân. HS: Trả lời. GV: Giangt giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận. Hoạt động2:( 8’) Tìm hiểu một số cách sử dụng các phân bón thông thường. GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì? HS: Trả lời GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc. Hoạt động3:( 9’) Tìm hiểu cách bảo quản các loại phân bón thông thường. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi. GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? HS: Trả lời GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? HS: Trả lời. I.Cách bón phân - Theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3. - Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3. - Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4. - Phun trên lá: ưu điểm 1,2,5 nhược điểm: 8. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót. - Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ - Phân lân thường dùng để bón lót. III. Bảo quản các loại phân bón thông thường. - Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân. - Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường. 3. Củng cố:(5’) - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Nêu câu hỏi củng cố bài học: * Có mấy cách bón phân? * Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào? 4. Hướng dẫn về nhà( 3/ ): - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Về nhà đọc và xem trước bài 11 SGK Ngày dạy : tại lớp 7A tại lớp 7B Tiết 6 Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 2- Kĩ năng: Vận dụng trong thực tiễn trồng trọt 3- Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phượng II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Bảng phụ câu hỏi sau khi quan sát hình 11 SGK/ 23 HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: (5’)Thế nào là bón thúc, bón lót? Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động1:(15’) Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng: GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi. GV: Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c) HS: Trả lời. Hoạt động2:( 7’) Giới thiệu tiêu chí của giống tốt. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt. HS: Trả lời GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định. Hoạt động3:(10’) Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14. HS: Trả lời. GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai? GV: Giảng giải phương pháp đột biến và phương pháp lấy mô. I. Vai trò của giống cây trồng. - Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm. II. Tiêu chí của giống cây tốt. - TK:Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời các tiêu chí 1,3,4,5. III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 1- Phương pháp chọn lọc 2- Phương Pháp lai 3- Phương pháp gây đột biến 4- Phương pháp nuôi cấy mô 3.Củng cố và luyện tập (5’) - GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài - Giống cây trồng có vai trò NTN trong trồng trọt? 4.Hướng dẫn về nhà (3/ ) - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quan giống cây trồng. Ngày dạy tại lớp 7A, 7B, 7C Tiết 7 : Bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản. 2- Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK. - HS: Đọc bài 11 SGK, III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1. (15’) Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt. GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi. GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hailà gì? GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng. HĐ2.(8’) Giới thiệu sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành? GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng nilon bó kín bầu? HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh. HĐ3.(10’) Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng. GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời. HS: Trả lời XD bài. GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? HS: Trả lời GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất. I.Sản xuất giống cây. 1.Sản xuất giống cây bằng hạt. - Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây tốt. - Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái dòng. - năm thứ ba: Tiêu chí giống. 2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. - Chiết cành:.. II. Bảo quản hạt giống cây trồng. Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh. - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm. 3.Củng cố (5’) - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Nêu câu hỏi củng cố bài học - Có thể nhân giống bằng những cách nào? - Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng? 4.Hướng dẫn về nhà( 2/) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 12 SGK. Ngày dạy tại lớp 7A, 7B, 7C Tiết: 8 Bài 12: Sâu bệnh hại cây trồng I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được tác hại của sâu bệnh hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. 2- Thái độ: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK. - HS: Đọc bài 12 SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.(12’) Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến đời sống cây trồng? HS: Trả lời GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh. HĐ2(20’) .Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. GV: Trong vòng đời của côn trùng trải qua giai đoạn sinh trưởng phát triển nào? HS: Trả lời GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn điều kiện sống thuận lợi và khó khăn của sâu bệnh hại cây trồng? GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và trả lời câu hỏi: GV: ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? HS: Trả lời GV: Khái quát rút ra kết luận ? Cây bị sâu bệnh thường gặp những dấu hiệu gì I. Tác hại của sâu bệnh. - Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng. - Cây trồng bị biến dạng chậm phát triển, màu sắc thay đổi. - Khi bị sâu bệnh phá hại, năng xuất cây trồng giảm mạnh. - Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây trồng giảm mạnh, chất lượng nông sản thấp. II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. 1.Khái niệm về côn trùng. Sâu hại: châu chấu, sâu bướm 2 chấm, bọ xít Không hại: ong , kiến vàng 2.Khái niệm về bệnh của cây. - Bệnh của cây là trạng thái không bình thường dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. 3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại. - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi. + Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi. + Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng. Trạng thái: Cây bị héo rũ. 3.Củng cố. (5’) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. - Nêu câu hỏi củng cố bài học. + Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng? + Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng? + Cây bị bệnh có biểu hiện ntn? 4. Hướng dẫn về nhà (3/) - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại Ngày dạy tại lớp 7A, 7B, 7C Tiết 9: Bài 13: Phòng trừ sâu bệnh hại I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Sau khi học song học sinh hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. 2- Thái độ: - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh II.Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 21,22,23 SGK. - HS: Đọc bài 13 SGK, III. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(5’) Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng?. 2- Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.(10’) Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu bênh. Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại ( SGK) sau đó phân tích từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc lấy 1VD - Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia đình, địa phương đã áp dụng biện pháp tăng cường sức chống chịu của cây với sâu bệnh NTN? GV: Lợi ích áp dụng “ Nguyên tắc chính” là gì? HĐ2.(25’) Giới thiệu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh. GV: Nhấn mạnh tác dụng phòng trừ sâun bệnh hại của 5 biện pháp đã nêu trong SGK. GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh của các khâu kỹ thuật. GV: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng SGK GV:Cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu, nhược điểm của biện pháp này. GV: Đi sâu giảng giải cho học sinh hiểu ưu, nhược điểm. HS: Hiểu khái niệm và tác dụng Cho hs quan sát hình 23 trang 32 ? Biện pháp hoá học là gì ? Biện pháp sinh học là gì (bảo vệ phát triển sâu nấm có ích diệt trừ sâu bệnh) ? Thế nào là biện pháp kiểm dịch thực vật (Kiểm tra những sản phẩm nông sản khi vận chuyển từ nơi này sang nơi khác) GV: Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh hại cần coi trọng vận dụng tổng hợp các biện pháp. I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại. - Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun sới, trồng giống cây chống sâu bệnh, luân canh - ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít giá thành thấp. II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. 1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại. - Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. - Gieo trồng- tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh. - Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu. 2.Biện pháp thủ công. - ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả. - Nhược điểm: Tốn công. 3.Biện pháp hoá học. - Dùng các loại thuốc diệt sâu bệnh khi cần thiết. 3.Biện pháp sinh học. - Sử dụng nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa, chim để bắt sâu. 4.Biện pháp kiểm dịch thực vật. - Sử dụng biện pháp kiểm tra, xử lí sản phẩm nông sản. 4. Củng cố.(3’) - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại. 5. Hướng dẫn về nhà (2/) - Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 14 SGK. Chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu. Ngày dạy : tại lớp 7A tại lớp 7B tại lớp 7C Tiết5: Th nhận biết một số loại phân bón hoá học thông thường I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và có ý thức bảo đảm an toàn lao động và báo vệ môi trường. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm - HS: Đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.doc