I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của Trung Quốc trên thế giới, phân tích nguyên nhân phát triển kinh tế.
- Giải thích được sự phân bố của kinh tế Trung Quốc, sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải.
- Hiểu được quan hệ đa dạng giữa Trung Quốc và Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác nhau về kinh tế giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
- Nhận xét và phân tích số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Trung Quốc.
3. Thái độ
Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.
9 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 10: Cộng hoà nhân dân trung hoa (Trung Quốc), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: Huỳnh Thị Thu
Người soạn: Phạm Ngọc Trảng
Người dạy: Phạm Ngọc Trảng
Ngày dạy: 10/03/2012
Lớp: 11CB6 tiết 4
Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) (TT)
Tiết 2 - KINH TẾ
--¶¶¶---
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của Trung Quốc trên thế giới, phân tích nguyên nhân phát triển kinh tế.
- Giải thích được sự phân bố của kinh tế Trung Quốc, sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải.
- Hiểu được quan hệ đa dạng giữa Trung Quốc và Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày sự khác nhau về kinh tế giữa miền Đông và miền Tây của Trung Quốc.
- Nhận xét và phân tích số liệu, tư liệu về thành tựu phát triển kinh tế của Trung Quốc.
3. Thái độ
Tôn trọng và có ý thức tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng, hai bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc.
II. Phương tiện – thiết bị
- Bản đồ kinh tế chung Trung Quốc.
- Phiếu học tập.
III. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
- Khai thác tri thức từ bản đồ, lược đồ
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số và nề nếp lớp học. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu 1: Phân tích những thuận lợi, khó khăn về mặt tự nhiên của miền đông.miền tây đối với phát triển kinh tế Trung Quốc?
Câu 2: Giải thích đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc?
3. Vào mới: (1 phút)
Trong chiến tranh TG2 Trung Quốc mặt dù là nước thắng trận nhưng đất nước vẫn chịu nhiều tổn thất như : đất nước bị chia cắt, sản xuất bị đình trệ, nhiều công trình kiến trúc bị phá hoại, đời sống người dân gặp rất nhiều khó khăn.Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập 1-10- 1949. Sau 30 năm xây dựng và phát triển kinh tế nền kinh tế Trung Quốc vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn. Từ năm 1978 Trung Quốc đã có những quốc sách quan trọng, tiến hành hiện đại nền kinh tế, mở cửa giao lưu với bên ngoài.Vậy nhưng chính sách đó đã tác động như thế nào đến nền kinh tế Trung Quốc chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài mới hôm nay.
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: GV sử dụng phương pháp đàm thoại hướng dẫn hs dựa vào sgk tìm hiểu khái quát chung về nền kinh tế của Trung Quốc
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7 phút
* Dựa vào SGK, nhận xét tình hình phát triển kinh tế Trung Quốc sau năm 1978 cho đến nay?
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế?
- Giá trị GDP?
- Thu nhập?
- Mức sống?
* Liên hệ:
-Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 đạt 8,7% đã giúp Trung Quốc vươn lên hàng thứ hai thế giới. tăng trưởng kinh tế Trung Quốc có xu hướng giảm để hạn chế lạm phát.
- Từ năm 2002 TQ chính thức gia nhập WTO và thu nhiều kết quả đáng khích lệ :
+ tăng trưởng GDP cao năm 2004 là 9.5%
+ Thu nhập bình quân theo đầu người là 1200 USD
+ Cơ cấu kinh tế được chuyển dịch và cải thiện ngoại thương liên tục tăng trưởng (xuất khẩu: 593,4 tỉ USD, nhập khẩu: 560 tỉ USD thu hút vốn đầu tư nước ngoài 60,6 tỉ USD đứng hàng đầu thế giới)
* Liên hệ :GDP của VN là 45,4 tỉ USD (2004), nhỏ hơn Trung Quốc 36 lần.
* GV: Vì sao nền kinh tế TQ đạt được bước phát triển nhanh như vậy?
* GV: gọi ý kiến khác và chuẩn xác kiến thức.
*Chuyển ý: thành tựu phát triển kinh tế được biểu hiện như thế nào ở các ngành kinh tế, chúng ta sang phần 2. Các ngành kinh tế.
* Dựa vào SGK trả lời:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (TB 8%/năm).
- Tổng GDP cao 1649,3 tỉ USD (Đứng thứ 7 thế giới năm 2004).
- Thu nhập bình quân theo đầu người tăng (Từ 276 USD năm 1985 lên 1269 USD năm 2004)
- Đời sống của nhân dân được cải thiện.
* Dựa vào sgk trả lời: công cuộc hiện đại hóa, giữ ổn định xã hội, mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài đã tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển
I. KHÁI QUÁT CHUNG:
* Khái quát:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (TB 8%/năm).
- Tổng GDP cao 1649,3 tỉ USD (Đứng thứ 7 thế giới năm 2004).
- Thu nhập bình quân theo đầu người tăng (Từ 276 USD năm 1985 lên 1269 USD năm 2004)
- Đời sống của nhân dân được cải thiện.
* Nguyên nhân:
- Công cuộc hiện đại hóa
- Giữ ổn định xã hội
- Mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài
à tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển
Hoạt động 2: Gv sử dụng phương pháp sử dụng phương tiện trực quan, phương pháp sử dụng phiếu học tập hướng dẫn hs dựa vào sgk, bản đồ kinh tế Trung Quốc tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố của ngành công nghiệp, nông nghiệp của Trung Quốc trong thời kì hiện đại hoá
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
26phút
*Hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 5 phút
Với 6 nội dung
Nội dung 1: Chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc?
- Nội dung 2: thành tựu của hiện đại hóa công nghiệp?
- Nội dung 3: Dựa vào bản đồ kinh tế chung Trung Quốc kết hợp hình 10.8, nhận xét sự phân bố một số ngành CN của TQ?
- Nội dung 4: Chiến lược phát triển NN?
- Nội dung 5: Thành tựu nông nghiệp
- Nội dung 6:
+ Dựa vào bản đồ kinh tế chung Trung Quốc kết hợp hình 10.9, nhận xét sự phân bố một số cây lương thực, cây CN và gia súc của TQ?
* GV: nhận xét, chuẩn hoá kiến thức
GV: giải thích sự chuyển đổi từ “nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường”
* Nói thêm: tập trung chủ yếu phát triển các ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sx ô tô, xây dựng. Các ngành kĩ thuật cao: điện tử, cơ khí chính xác, sx máy tự động.
10 – 2003 phóng thành công tàu Thần Châu V chở người bay vào vũ trụ (Dương Lợi Vỹ)à TQ đã trở thành nước thứ 3 có năng lực tự triển khai hoạt động hàng không vũ trụ có người điều khiển (sau Hoa Kỳ và Nga)
- GV: Giải thích Phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất tiêu dùng là như thế nào.
* Dựa vào bảng 10.1, nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp TQ?
GV:giải thích sự phát triển nhanh chóng của ngành điện.
GV: nhận xét, chuẩn hoá kiến thức
Tại sao có sự phân bố công nghiệp không đều giữa 2 miền?
* GV: nhận xét, chuẩn hoá kiến thức
* GV: nhận xét, chuẩn hoá kiến thức
- LH: một số sản phẩm kém như gạo làm từ cao su, cá,trứng làm giảnên sử dụng hàng VN
- Một số tồn tại trong Nông nghiệp của TQ:
+ Trồng trọt vẫn chiếm tỉ lệ cao hơn chăn nuôi
+ Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp
+Nhiều vùng nông thôn nông nghiệp còn lạc hậu
+ Đầu tư của nhà nước còn hạn chế
+ Giá nông sản cao hơn giá TG khó cạnh tranh
* GV: nhận xét, chuẩn hoá kiến thức
Hãy giải thích vì sao ở từng vùng lại có sự phân bố cây, con như vậy?
Hãy giải thích nguyên nhân phân bố nông nghiệp ở Trung Quốc?
* Dựa vào sgk và kiến thức thực tế trả lời:
- Cơ chế thị trường thiết lập, các nhà máy chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ.
- Thực hiện chính sách mở cửa, xây dựng các khu chế xuất thu hút đầu tư nước ngoài.
- Trang thiết bị được hiện đại hóa, ứng dụng các thành tựu khoa học – công nghệ.
*Dựa vào sgk và kiến thức thực tế trả lời
Thành tựu:
- Tập trung phát triển 1 số ngành tăng nhanh năng suất và đón đầu, đáp ứng nhu cầu người dân.
- Phát triển các ngành kĩ thuật cao.
- Lượng hàng hóa sản xuất lớn, nhiều mặt hàng đứng đầu thế giới về sản lượng.
- Phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất tiêu dùng.
* Bảng 10.1: các sản phẩm công nghiệp Trung Quốc giữ thứ hạng cao trên thế giới, các sản phẩm than, thép, xi măng, phân đạm luôn tăng hàng năm và giữ vị trí số 1 thế giới về sản lượng, điện lực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và giữ vị trí thứ 2 thế giới
- Dựa vào bản
bản đồ kinh tế chung Trung Quốc kết hợp hình 10.8: phân bố không đều, các trung tâm công nghiệp chủ yếu tập trung ở ven biển miền Đông, các ngành công nghiệp hiện đại tập trung ở Đông Nam, các trung tâm như: Bắc Kinh, Thượng Hải
+ Dựa vào kiến thức đã học trả lời: Nguyên nhân: Vì là nơi có điều kiện thuận lợi:
+ Tài nguyên phong phú.
+ Địa hình đồng bằng.
+ Giao thông vận tải.
+ Dân cư
+ Lịch sử phát triển lâu đời.
- Dựa vào SGK và kiến thức thực tế trả lời:
+ Giao đất khoán sản phẩm cho người lao động.
+ Phát triển cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi
+ Phổ biến giống mới.
+ Miễn thuế nông nghiệp
- Dựa vào sgk và kiến thức thực tế trả lời
Thành quả: Tạo ra nhiều nông sản có năng suất cao, có nhiều nông sản đứng đầu thế giới: Lương thực, bông, thịt lợn
- Dựa vào bản đồ kinh tế chung Trung Quốc kết hợp hình 10.9
Trả lời: các hoạt động sx nông nghiệp của Trung Quốc chủ yếu tập trung ở miền Đông, phần lớn diện tích miền Tây là vùng không sx nông nghiệp, cây lương thực phân bố ở miền Đông; cây công nghiệp phân bố ở phía đông và đông nam; phía đông nuôi nhiều bò, lợn; phía bắc và tây bắc nuôi nhiều cừu và ngựa
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời: Nguyên nhân: miền Đông có đồng bằng ở hạ lưu các sông lớn, lượng mưa lớn, dân cư đông đúc..thuận lợi cho phát triển chăn nuôi và trồng trọt. Miền tây có các đồng cỏ trên núi, cao nguyênchủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp:
a. Chiến lược phát triển công nghiệp
- Cơ chế thị trường thiết lập, các nhà máy chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ.
- Thực hiện chính sách mở cửa, xây dựng các khu chế xuất thu hút đầu tư nước ngoài.
- Trang thiết bị được hiện đại hóa, ứng dụng các thành tựu khoa học – công nghệ.
b.Thành tựu của sản xuất công nghiệp:
- Tập trung phát triển 1 số ngành tăng nhanh năng suất và đón đầu, đáp ứng nhu cầu người dân.
- Phát triển các ngành kĩ thuật cao.
- Lượng hàng hóa sản xuất lớn, nhiều mặt hàng đứng đầu thế giới về sản lượng.
- Phát triển công nghiệp địa phương, sản xuất tiêu dùng.
c. Phân bố: không đồng đều giữa 2 miền
- Các trung tâm công nghiệp lớn chủ yếu tập trung ở miền Đông, đặc biệt vùng duyên hải.
* Một số trung tâm CN
Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, Trùng Khánh, Vũ Hán
2. Nông nghiệp
a. Chiến lược phát triển nông nghiệp:
- Giao đất khoán việc khoán sản lượng cho người lao động.
- Phát triển cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi
- Phổ biến giống mới.
- Miễn thuế nông nghiệp.
b. Thành tựu:
- Nông nghiệp có năng suất cao. Trồng trọt chiếm ưu thế.
- Sản lượng 1 số nông sản có giá trị lớn, chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới: lương thực, bông, thịt lợn.
c. Phân bố
- Miền Đông tập trung nhiều vùng nông nghiệp:
+ Đồng bằng châu thổ Đông Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô
+ Đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam trồng lúa gạo, mía, chè
- Miền Tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn như cừu, ngựa.
Hoạt động 3: GV sử dụng phương pháp đàm thoại hướng dẫn hs dựa vào sgk và kiến thức đã biết tìm hiểu mối quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5
phút
* GV: Trung Quốc và Việt Nam có mối quan hệ truyền thống lâu đời.
* Phương châm của mối quan hệ Việt Nam – Trung Quốc là gì?
* GV: Hiện nay Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc 100 mặt hàng (3 mặt hàng chính là dầu thô, hải sản, hoa quả) và nhập khẩu từ Trung Quốc khoảng 200 loại (thiết bị máy móc cơ khí, máy nông nghiệp, hàng tiêu dùng).
- Ngoài ra VN và TQ còn giao lưu trên nhiều lĩnh vực như văn hóa nghệ thuật, thể thao
- Hiện nay VN- TQ còn tranh chấp về vấn đề biên giới, biển đảo, các nông sản trao đổi giữa 2 quốc gia
* GV kết luận
* Dựa vào sgk trả lời:
- Quan hệ trên nhiều lĩnh vực theo phương châm 16 chữ vàng:"Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai"
III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM:
- Mối quan hệ truyền thống lâu đời.
- Quan hệ trên nhiều lĩnh vực theo phương châm 16 chữ vàng:"Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai"
- Kim ngạch thương mại hai chiều tăng nhanh.
V.Củng cố, dặn dò: 4 phút
1. Củng cố
Câu 1: Trình bày nguyên nhân phát triển kinh tế Trung Quốc?
Câu 2: Nhận xét và giải thích sự phân bố công nghiệp, nông nghiệp Trung Quốc?
2. Dặn dò
- Bài tập: Dựa vào bảng số liệu 10.1 hãy vẽ và nhận xét biểu đồ thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc qua các năm.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK và tìm hiểu trước nội dung bài thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế trung Quốc
Duyệt của GVHD Ngày 8 tháng 03 năm 2012
. Người thực hiện
..
Huỳnh Thị Thu
Phạm Ngọc Trảng
File đính kèm:
- kinh t_ trung qu_c.doc