I , MỤC TIÊU:
thoại gợi mở.
1. Kiến thức: HS giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới sống, đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới.
II, PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp + Hoạt động nhóm
- Đàm
III, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình cấu trúc các bậc của prôtein.
IV, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định lớp: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Bài mới:
78 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Tiết 1 đến tiết 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết1 Ngày soan:18/08/2012
Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I , MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới sống, đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới.
II, PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp + Hoạt động nhóm
- Đàm thoại gợi mở.
III, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình cấu trúc các bậc của prôtein.
IV, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định lớp: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ:
3, Bài mới:
Tg
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hoạt động 1: Các cấp tổ chức sống:
(?) Sinh vật khác vật vô sinh ở những điểm nào ?
HS
(?) Học thuyết tế bào cho biết những điều gì ?
HS: SV có những biểu hiện sống như: TĐC, sinh trưởng,...
? Hãy quan sát hình vẽ sgk và nhận xét c¸ch thøc tæ chøc cña thÕ giíi sèng?
HS: quan h×nh vÏ th¶o luËn nhãm vµ tr¶ lêi c©u hái.
GV: nhËn xÐt vµ bæ sung
Hoạt động 2: Đặc điểm các cấp tổ chức sống:
(?) Hãy cho biết các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống ?
HS:
(?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật ?
HS:
(?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
HS:
(?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ? Cho ví dụ ?
HS:
(?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì ?
HS:
(?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và môi trường có mối quan hệ như thế nào ?
HS:
(?) Làm thế nào để SV có thể sinh trưởng, phát triển tốt nhất trong môi trường ?
(?) Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ bị bệnh ?
(?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thê hệ này sang thế hệ khác?
HS:
(?) Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa mạc có nhiều gai dài và nhọn?
HS: th¶o luËn nhãm vµ tr¶ lêi c©u hái.
GV: nhËn xÐt vµ bæ sung
I. Các cấp tổ chức của thế sống:
- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt chẽ.
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. Mọi hoạt động sống đều diễn ra ở tế bào.
- Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
Đặc điểm nổi bậc là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc diểm này không thể có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn.
Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống là: TĐC và NL, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi, tiến hoá thích nghi với môi trường.
Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
Thế giới sống liên tục phát triển:
Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền được tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú -> Sinh vật không ngừng tiến hoá.
Củng cố:
Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?
Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.
Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.
Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x
Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.
Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?
Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.
Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ?
Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường.
Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
Là hệ thống duy nhất trên hành tinh.
Cả a và b. x
H ướng dẫn về nhà:
Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.
Đọc trước bài mới sách giáo khoa .
VI. Rót kinh nghiÖm:
Tiết 2: Ngày soạn:19/08/2012
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm được giới và hệ thống phân loại giới, nêu được đặc điểm chính của mỗi giới .
Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát kiến thức.
Giáo dục: cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật.
Chuẩn bị
Sơ đồ sách giáo khoa
Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề và giải quết vấn đề + hoạt động nhóm.
Trọng tâm bài giảng:
Hệ thống phân loại và đặc điểm của các giới sinh vật.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ?
(?) Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ?
Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm về giới sinh vật:
GV viết sơ đồ lên bảng Giới - Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - loài.
(?) Giới là gì ? Cho ví dụ ?
HS
(?) Sinh giới được chia thành mấy giới ?là những giới nào ?
HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính các giới:
(?) Giới khởi sinh có đặc điểm gì ?
Có những kiểu dinh dưỡng nào ?
HS:
(?) Giới nguyên sinh gồm có những sinh vật nào ? Đặc điểm của giới này là gì ?
HS:
(?) Giới nấm có đặc điểm gì ?
HS:
(?) Giới nấm có những đại diện nào ?
HS: nấm men, nấm sợi
(?) Đặc điểm nổi bậc của giới thực vật là gì ?
HS: Có khả năng quang hợp.
(?) Giới động vật có gì khác biệt so với giới thực vật?
(?) ĐV có vai trò như thế nào đối với sinh giới ?
HS: tìm hiểu thông tin trong sgk + thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung hoàn thiện kiến thức.
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
Khái niệm giới:
Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:
Giới khởi sinh.
Giới nguyên sinh.
Giới nấm.
Giới thực vật.
Giới động vật.
II.Đặc điểm chính của mỗi giới:
Giới khởi sinh(Monera):
a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1-5micrômet. Sống hoại sinh, kí sinh một số có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00C-1000C, độ muối 25%).
2. Giới nguyên sinh:
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có loài có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại sinh), hoặc tự dưỡng.
b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh(Trùng đé giày, trùng biến hình).
3. Giới nấm(Fungi):
a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc đa bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp, lông, roi. Sống dị dưỡng kí sinh, cộng sinh, hoại sinh.
b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y.
4. Giới thực vật(Plantae):
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng quang hợp.
b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
5. Giới động vật(Animalia)
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống dị dưỡng.
b. Đại diện: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống.
Củng cố:
Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ?
Chúng đều có chung một tổ tiên.
Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
Chúng đều có cấu tạo tế bào. x
Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?
Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm. x
Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm ứng chậm.
Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.
Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.
Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái.
ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.
Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.
Cả a, b và c. x
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
Làm bài tập 1,3 ở sgk.
Đọc trước bài mới sgk.
Rút kinh nghiệm.
Tiết 3 Ngày soạn:20/08/2012
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Tiết 3 - Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I.Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò của nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước.
Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
Thái độ: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của nước.
II. Chuẩn bị:
Tranh cấu trúc của phân tử nước.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Các nguyên tố chính cấu tạo nên tến bào.
Cấu trúc hoá học và vai trò của nước.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyến inh và giới nấm ?
(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
(?) Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất định ?
HS: Quan sat bảng sgk trả lời.
Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên tố chính cấu tạo nên tấ bào?
HS:
(?) Vì sao Cacbon là nguyên tố hoá học quan trọng ?
HS:
GV: Sự sống không phải được hình thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên của các nguyên tố với tỉ lệ giống nhau như trong tự nhiên
Các nguyên tố hoá học trong cơ thể chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa học chia thành 2 nhóm đa lượng và vi lượng.
(?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
HS;
(?) Vai trò của các nguyên tố đa lượng ?
HS:
(?) Những nguyên tố nào là nguyên tố vi lượng ? Vai trò của các nguyên tố vi lượng là gì ?
HS: là những nguyên tố có lượng chứa ít
Thiếu muối iốt -> bướu cổ.
Thiếu Cu -> cây vàng lá.
Hoạt động 2
(?) Nước có cấu trúc như thế nào ?
HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả lời.
(?) Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính gì ?
HS:
(?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá của tủ lạnh ?
Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền vững khả năng tái tạo không có.
(?) Nếu trong vài ngày cơ thể không được uống nước thế như thế nào ?
HS:
Vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế bào và cơ thể ?
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I.Các nguyên tố hoá học:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống.
- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối lượng cơ thể sống.
- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ.
- Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lí hoá, hình thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới sống.
1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K
- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong khối lượng khô của cơ thể.
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất hóa học chính cấu tạo nên tế bào.
2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I)
- Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ trong khối lượng khô của tế bào.
- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế bào.
II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước:
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
- Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do đôi điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi.
b. Đặc tính:
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để duy trì sự sống.
Củng cố:
Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là :
O. C. Fe.
K. D. C.
Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì ?
Đao (Down) B. Bướu cổ
Ung thư máu D. Hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ?
Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x
Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:
Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.
Tế bào lá cây hút no nước nhanh.
Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x
Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI.Rút kinh nghiệm:
Tiết 4 Ngày soan:21/08/2012
CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được chức năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật.
Chuẩn bị:
Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật.
Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + trực quan + Hoạt động nhóm
Trọng tâm bài giảng:
Các loại đường và lipit, chức năng của chúng.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước.
(?) Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào ?
Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Hoạt động 1
(?) Hãy kể tên một số loại đường mà em biết ?
HS: Đường mía, dường trong quả.
(?) Độ ngọt của các loại đường này như thế nào ?
HS:
(?) Các loại quả mít, cam, dưa chứa loại đường nào ?
HS:
GV: Đường đôi còn gọi là đường vận chuyển vì nhiều loại trong số chúng được cơ thể sinh vật dùng để chuyển từ nơi này đến nơi khác. Lactôzơ là loại đường sữa mà mẹ dành cho con.
Hoạt động 2
(?) Chức năng của Cabohiđrat là gì ?
HS: Tham gia cấu tạo nên các bộ phận của tế bào
(?) Vì sao khi đói lả người ta thường cho uống nước đường thay vì cho ăn các thức ăn khác?
HS thảo luận nhóm và trả lời.
Hoạt động 3
(?) Lipit có đặc điểm gì khác với cabohiđrat ?
HS nghiên cứu sgk
(?) GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập theo nội dung sau
GV gọi HS nhận xét bổ sung
Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
I.Cacbohiđrat(Đường):
1. Cấu trúc hoá học:
a. Đường đơn(Mônôsaccarit)
VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong quả),Galactôzơ (Đường sữa).
Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.
b. Đường đôi (Đisaccarit)
VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ, Mantôzơ
Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết glicôzit.
c. Đường đa(Polisaccarit)
VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin
Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau.
Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.
Chức năng:
-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.
II. Lipit:
Đặc điểm chung:
- Có tính kị khí.
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Thành phần hoá gọc đa dạng.
2. Cấu tạo và chức năng của lipit:
Cấu tạo
Chức năng
Mỡ
Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo(16 -18nguyên tử C).
- Axit béo no: có trong mỡ ĐV.
- Axit béo không no: có trong TV, 1 số loài cá.
Dự trữ năng lượng cho tế bào.
Phôtpholipit
Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat.
Tạo nên các loại màng tế bào.
Stêrôit
Chứa các nguyên tử kết vòng.
Cấu tạo nên màng sinh chất và 1 số hoocmôn.
Sắc tố - Vitamin
Vitamin là phân tử hữu cơ nhỏ.
Sắc tố Carôtenoit
Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể
Củng cố:
Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:
Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x
Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein.
Lipit, axit amin, prôtein, axit amin.
Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic.
Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột, cacbohiđrat. Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ?
Đường đôi. C. Đường đa.
Tinh bột. D. Cacbohiđrat. x
Câu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng ?
Dầu, mỡ. C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x
Stêrôit, phôtpholipit. D. Stêrôit, dầu, mỡ.
Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì:
Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh.
Sáp chống thoát hơi nước qua da. x
Sáp giúp dự trữ năng lượng.
Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.
Đọc trước nội dung bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:
Tiết 5: Ngày soạn:24/08/2012
Pr«tªin
I Muc tiêu
Sau khi hoc song bài này học sinh phải
1, Kiến thức
- Học sinh phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein.
- Nêu được chức năng của các loại prôtein.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng tới chức năng của Prôtêin
2, Kĩ năng: Rèn luyện 1 số kĩ năng
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức.
- Phân tích so sanh, khái quát
3, Thái độ : Giáo dục cho học sinh ý nghĩa các quá trình biến đổi cấu trúc của prôtein trong tế bào.
II Phương Pháp
- Vấn đáp + Hoạt động nhóm
- Đàm thoại gợi mở.
III, Đồ dùng dạy học
- Mô hình cấu trúc các bậc của prôtein.
IV, Tiến trình dạy học
1, Ổn định lớp: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Cấu trúc và chức năng của các loại Cacbohiđrat ?
3, Bài mới: (37’)
tg
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Gv dẫn giải Prôtein là đại phân tử hữu cơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống, prôtein chiếm khoảng 50% khối lượng khô trong các loại tế bào.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu trúc của Prôtêin
(?) Tại sao các loại thịt bò, gà, lợn lại khác nhau ?
→Do hàm lượng Prôtêin khác nhau
Gv treo sơ đồ và hs quan sát nhận xét.
(?) Prôtein có đặc điểm gì ?
Hs quan sát sơ đồ → Thảo luận và trả lời theo nội dung phiếu học tập
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét và đưa ra nội dung kiến thức đúng.
(?) Thế nào là hiện tượng biến tính? Nguyên nhân gây nên hiện tượng này ?
→ Là hiện tượng Prôtêin bị thay đổi vê cấu trúc không gian 3 chiều.
?) Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ?
→ - Yếu tố môi trường
- Hiện tượng biến tính
Hs Quan sát, thảo luận → trả lời.
(?) Tại sao một số sinh vật sống ở suối nước nóng 1000C mà prôtein không bị biến tính ?
→Prôtein có cấu trúc đặc biệt chịu nhiệt độ cao.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về chức năng của Prôtêin
(?) Prôtein có những chức năng gì? Cho ví dụ ?
→ Cấu trúc, dự trữ, bảo vệ.
(?) Tại sao chúng ta lại cần ăn prôtein từ các nguồn thực phẩm khác nhau ?
→ Để bổ xung lượng Prôtêin con thiếu.
(?) Các Axit amin không thay thế gồm : Triptôphan, mêtiônin, valin, thrêônin, phenyl alanin, lơxin, izôlơxin, lizin.
I.CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN
1. Đặc điểm chung:
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân của prôtein là axit amin(có khoảng 20 loại axit amin).
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
2, Cấu trúc của Prôtêin
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc
Cấu trúc
Đặc điểm
Bậc 1
Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
Bậc 2
Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.
Bậc 3
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên câu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipêptit.
Bậc 4
Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.
3, Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein:
- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH làm phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho prôtein mất chức năng.
- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến đổi cấu trúc không gian.
II. CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.
VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin.
- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại enzim).
4, Củng cố: (2’)
Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì ?
Đường đơn. C. Axit amin. x
Nuclêiôtit. D. Glucôzơ.
Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?
Nhóm axit phôtphoric (H3PO4), Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrô).
Gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(- COOH).
Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl(- COOH). x
Nhóm amin(-NH2), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phôtphoric (H3PO4).
Câu 3: Tính đa dạng của prôtein được quy bởi yếu tố nào ?
Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.
Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
Sự đa dạng của gốc R.
Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu trúc không gian khác nhau trong phân tử prôtein. X
5, Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
Đọc trước bài mới sgk.
V, Rút kinh nghiệm
-
-
-
-
Tiết 6
Bài 6 AXITNUCLEIC
I, MỤC TIÊU
Sau khi học song bài này hs phải
1, Kiến thức:
- Hs nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
- Nêu được sự khác nhau giữa cấu trúc của AND và ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
- Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN
2,Kĩ năng: Rèn luyện 1 số kĩ năng
- Quan sát vật thể nhận biết kiến thức
- Đàm thoại gợi mở
3, Thái độ : Giáo dục cho hs ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể sinh vật.
II, PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp + Trực quan
- Đàm thoại gợi mở, nêu vần đề
III, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình cấu trúc không gian của ADN.
IV , TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức lớp:(1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ?
(?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ?
3, Bài mới: (36’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu trúc cua AND và ARN
- Axit Đêôxiribônuclêic(ADN)
- Axit ribônulêic (ARN)
Gv giới thiệu mô hình cấu trúc hoá học của ADN và ARN
Hs quan sát và so sánh cấu trúc của ADN và ARN ?
(?) Đặc điểm nào nào chung cho cả ADN và ARN ?
Hs thảo luận và trả lời.
(?) Điểm khác biệt giữa AND và ARN
→ Đường và bazơ nitơ.
(?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit mà tạo ra vô số các ADN khác nhau.
→ Do số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nu.
* Hoạt động 2: So sánh cấu trúc của AND và ARN
Gv hướng dẫn cho hs quan sát mô hình cấu trúc không gian của ADN.
(?) Qua mô hình trên hãy mô tả cấu trúc không gian của ADN?
- ADN có 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn kép song song quanh trục.
- Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3,4 A0.
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit.
1A0 = 10-2nm = 10-4 = 10-7mm
(?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Nếu chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là gì ?
→Làm khuôn mẫu để tổng hợp ARN.
(?) TTDT trong ADN được truyền qua các thế hệ tế bào bằng cách nào ?
→ Nhờ cơ chế sao mã và giải mã.
* Hoạt động 3: So sánh cấu trúc và chức năng các loại ARN
Hãy thảo luận cấu trúc và chức năng của từng loại ARN ?.
HS thảo luận nhóm và đưa ra kết quả thảo luận của nhóm.
- mARN
- tARN
- rARN
(?) Vai trò của các loại ADN
I. AXIT ĐÊOXIRIBONUCLEIC (ADN) và RIBONUCLÊIC (ARN) :
Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:
a, AND
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.
- Cấu tạo của một nuclêôtit:
+ Đường pentôzơ(C5H10O4)
+ Nhóm phôtphat(H3PO4)
+ Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô:
+ A - T bằng 2 liên kết hiđrô.
+ G - X bằng 3 liên kết hiđrô.
- Trên mỗi mạch có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôphoric.
b. ARN
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các ribônuclêôtit
- Cấu tạo của một ribônuclêôtit:
+ Đường ribôzơ (C5H10O5)
+ Nhóm phôtphat(H3PO4)
+Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, U, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi pôlyribônuclêôtit.
- Chuỗi pôlyribônuclêôtit có các liên kết hoá trị giữa đường và axit phôtphoric
2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:
a. AND
- ADN có 2 chuỗi pôlinuclêôtit x
File đính kèm:
- GIAO AN sinh hoc lop 10.doc